You are on page 1of 3

Họ và tên: Lê Văn Anh Tuấn

Lớp: FM002
MSSV: 31221024858
Câu hỏi lý thuyết
Câu 4:
Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi.
Để đạt được phải tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay
tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty.
Câu 5:
Công ty đã duy trì tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là dương và giữ tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu không đổi trong nhiều năm và khi doanh số tăng 20% =>
tỷ lệ tăng trưởng là 20% và có EFN là âm chứng tỏ có dư về mặt tài chính
=> tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty là lớn hơn 20%.
- TH1: Nếu công ty được tài trợ 100% là vốn tự có thì tỷ lệ tăng trưởng
ổn định và nội tại là bằng nhau đều lớn hơn 20%.
- TH2: Nếu công ty có nguồn tài trợ từ bên ngoài, thì tỷ lệ tăng trưởng nội
bộ luôn thấp hơn tỷ lệ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tỷ lệ
tăng trưởng nội bộ là lớn hơn hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
tăng lên, công ty sẽ có sẵn nguồn tài trợ nội bộ hơn và họ sẽ nhận thêm
nợ để giữ tỷ lệ nợ/ vốn chủ sở hữu không đổi, do đó EFN sẽ giảm. Ngược
lại thì EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ lợi nhuận duy trì bằng 0, thì tỷ lệ tăng
trưởng ổn định và nội tại đều bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong
tổng tài sản.

Câu 7:
Nếu công ty vận hành với công suất thấp hơn so với công suất tối đa thì
khi đó công ty có doanh thu thấp hơn so với công suất tối đa. Công ty
không hoạt động với mức công suất không tối đa thì có thể tăng doanh
thu mà không có sự gia tăng tài sản cố định tương ứng, do đó EFN giảm.
Câu 8:
- Tỷ suất sinh lợi trên tài sản-ROA= Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản
- Tỷ suất sinh lợi trên VCSH-ROE= Lãi ròng/ Vốn cổ phần

Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, chỉ số này là
thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra thì tích lũy được bao
nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu quả hoạt động của một công ty.
Câu 9:
- Tỷ số EBITDA/tổng tài sản là một chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi,
tỷ số này cho biết cứ 1 đô la tài sản doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu
đô la lợi nhuận trước thuế, lãi vay và chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Khi so sánh hai công ty với nhau, tỷ số trên hữu ích hơn ROA vì
EBITDA là một chỉ tiêu chú ý đến dòng tiền hoạt động trực tiếp hơn là
lợi nhuận ròng và không bị cấu trúc vốn hay thuế ảnh hưởng. Trong khi
đó, lợi nhuận ròng phản ánh sự khác biệt trong cấu trúc vốn và thuế của
doanh nghiệp. Đồng thời tỷ số EBITDA/tổng tài sản còn thể hiện cách
quản lý các chi phí của công ty.
Câu hỏi bài tập
Câu 4:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số = (42300−37300)/37300 = 13.4%
Tỷ lệ tăng trưởng chi phí = (25800)/ 37300 x 42300 = $29528.45
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí
=> 42300 – 29258.45 = $13041.55
Thuế = 13041.55 x 3910/(11500) = $4434.13
Thu nhập ròng = EBIT - Thuế = 13041.55 – 4434.13 =$8607.42
Tăng trưởng tài sản = 127000 x 13.4% = $144024.13
Cổ tức đã trả = 2500/(7590)x 8607.43 = $2835.12

Lợi nhuận giữ lại = 8607.43 – 2835.12 = $5772.31


Câu 7:
ROE = Biên LN x Vòng quay tổng TS x Bội số VCP
=> 7,4% x 2,2 x 1,4 = 0,228
B = Tỷ lệ tái đầu tư = 1-0,4 = 0,6
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ROE x B/(1 − ROE x B) = 15.85%
Câu 11:
Công ty A:
Có Nợ/TS = 0.35 => nợ = 0.35 x TS
ROE = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng= Lợi nhuận ròng
VCSH TS - nợ TS - 0.35 x TS
= 1/(0.65) x ROA = 13.85%
=> ROE = 13.85%
Công ty B:
Nợ = 0.55 x Tổng TS
LNR = 0.07 x Tổng TS
=> ROE = 15.56%
Vậy ROE(A) < ROE(B)
Câu 12:
Biên Lợi nhuận =Lợi nhuận ròng/Doanh thu
= -37.543/(345.182)=-10.88%
Không tạo ra sự khác biệt do có cùng đơn vị tiền tệ.
Khoản lỗ ròng tính theo đơn vị đôla:
NI ($) = PM x TR ($) = -10.88% x 559.725 ($) = -$60.898

Câu 15:
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 1,25
-> Tài sản ngắn hạn = 1,25 x $950 = $1.187,5
Biên lợi nhuận =Lợi nhuận ròng/doanh thu
-> Lợi nhuận ròng = DT x Biên lợi nhuận = $5.780 x 9,4% = $543,32
ROE= Lợi nhuận ròng/VCSH
-> VCSH= Lợi nhuận ròng/ROE = $543,32/(18%) = $2.985,3
Ta có:
Nợ dài hạn/ Tổng tài sản = Nợ dài hạn/(VCSH +nợ dài hạn +nợ ngắn
hạn)
-> Nợ dài hạn = 2119
Tổng TS = Tổng nợ + Tổng VCSH
TSNH + TSDH = Nợ DH + Nợ NH + VCSH
1.187,5 + TSDH= 2119+ $950 + 2.985,3
-> TSDH = $4.866,8
Câu 18:
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng:
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
2011 2012 2011 2012
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền 2.8% 3.1% Phải trả người bán 14.6% 14.4%
Khoản phải thu 7.3% 13.2% Vay ngắn hạn phải trả 6.2% 5.4%
Hàng tồn kho 13.1% 23.5% Nợ dài hạn 8.6% 9.7%
Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu
Nhà xưởng và thiết bị 76.8% 76.5% Cổ phần thường và 13.5% 12.3%
thuần thặng dư vốn
Lợi nhuận giữ lại 57.1% 58.1%
Tổng tài sản 100% 100% Tổng nợ và vốn chủ 100% 100%
sở hữu

You might also like