Professional Documents
Culture Documents
Giải Bài tập chương
Giải Bài tập chương
D = 3 năm
L
Nếu lãi suất tăng => ∆r >0 =>△ dương => X dương
Giá trị TS ròng của Ngân hàng là:
∆E=-DA*A-DL*L*∆r1+r = - (2,5*659 – 3*577)* X = 83,5X > 0
=> △E > 0 🡪 Giá trị TS của ngân hàng tăng nếu lãi suất tăng
Câu 7: NH M có kỳ hạn hoàn vốn (D ) của danh mục tài sản là 3,25 năm và kỳ hạn hoàn
A
trả danh mục nợ (D ) trung bình là 1,85 năm. Ngân hàng có tổng vốn huy động là 485
L
triệu USD và tổng tài sản là 512 triệu USD. Giả sử lãi suất lúc đầu là 7% và sau đó tăng
lên 8,0%. Điều gì sẽ xảy ra với giá trị ròng của NH M?
Ta có: D = 3,25 , D = 1,85 , A = 512 , L = 485 , i= 7% 🡪8%
A L
△E = -A * r1+r * (D - D * LA) A L
năm, vốn chủ sở hữu là 160 triệu USD, tổng vốn huy động là 750 triệu USD. Hỏi kỳ hạn
hoàn trả của danh mục nợ trung bình phải là bao nhiêu nếu ngân hàng thực hiện chiến
lược duy trì khe hở vòng đời bằng không?
Ta có: D = 6 năm
A
Vậy kỳ hạn hoàn trả của danh mục nợ trung bình DL = 7,28 năm
Câu 10: Ngân hàng Comerce National bank có danh mục tài sản và nguồn vốn với các
số liệu như sau:
Các khoản mục Thời lượng/vòng đời bình quân (D) Trị giá (triệu
(năm) USD)
1.Trái phiếu chất lượng 8.0 60
cao 3.6 320
2.Cho vay thương mại 4.5 140
3. Cho vay tiêu dùng 1.1 490
4. Tiền gửi 0.1 20
5.Vốn vay phi tiền gửi
Hãy xác định : Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục tài sản (D ), kỳ hạn
A
🡪 khe hở kỳ hạ n là :
GAPD= DA- DL * L/ A = 4,35 -1,06* 510/520 = 3,31 nă m
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Có các số liệu (giả định) về huy động vốn kỳ báo cáo tính đến thời điểm hiện tại của
Ngân hàng ABC (ĐVT: tỷ đồng)
Các nguồn vốn huy động Lượng vốn huy động bình Lãi suất bình quân đã
quân trả (%)
- Tiền gửi thanh toán 150 2.0
- Chi phí khác phân bổ cho nghiệp vụ huy động vốn: 11,50
- Tỷ lệ thu nhập của cổ đông: 16% trước thuế
- Tỷ lệ những khoản vốn không thể đầu tư vào tài sản sinh lời:
+ 15% đối với tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, không kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 1 năm
+ 8,5% đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên 1 năm
+ 50% đối với các khoản vay trên thị trường tiền tệ
- Thuế suất thuế thu nhập: 28%
- Tổng vốn đầu tư của cổ đông: 220
Yêu cầu: Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên toàn bộ vốn mà Ngân hàng phải đạt được
theo phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Bài làm:
Ta có tổng tiền lãi đã trả của nguồn vốn huy động là tiền gởi thanh toán là: 150 *
2.0% = 3 (tỷ đồng).
Tương tự tính cho các nguồn vốn huy động khác ta được:
Các nguồn vốn huy Lượng vốn huy động Lãi suất bình Tổng tiền lãi đã
động bình quân (tỷ đồng) quân đã trả (%) trả (tỷ đồng)
- Tiền gửi thanh toán 150 2.0 3
- Phát hành chứng chỉ 200 8.0 16
tiền gửi
- Tiền gửi tiết kiệm 100 6.5 6,5
không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm 400 7.5 30
có kỳ hạn dưới 1 năm
- Tiền gửi tiết kiệm 250 8.0 20
có kỳ hạn trên 1 năm
- Vay trên thị trường 200 7.5 15
tiền tệ
Tổng 1300 90,5
Lãi suất phải trả bình quân gia quyền = Tổng lãi đã trả cho tổng lãi huy động vốn/Tổng vốn
huy động bình quân
=90,5/1300=6,96%
Tỷ lệ thu nhập hòa vốn đối với TSsinh lời= Chi phí trả lãi+ Chi phí hoạt động
khác)/ TSsinh lời
Với TS sinh lời = (150-150*15%) + (200-200*15%) + (100-100*15%) + (400-
400*15%) + (250-250*8,5%) + (200-200*50%) = 1051,25 ( tỷ đồng)
Tỷ lệ thu nhập hòa vốn đối với TS sinh lời =( 90,5+11,5)/1051,25 = 9.7%
Chi phí bình quân gia quyền của toàn bộ vốn = Tỷ lệ thu nhập hòa vốn + Chi phí
trước thuế cho vốn đầu tư của cổ đông = 9,7% + 16%(220/1051,25) = 13,05%
KẾT LUẬN: Vậy 13.05% là tỷ suất sinh lời tối thiểu trên toàn bộ vốn mà NH phải
đạt được từ các tài sản sinh lời.
Câu 2:Emerald Isle National Bank dự tính rằng nó có thể thu hút tiền gửi với quy mô
như trong bảng dưới đây nếu nó đưa ra những lãi suất khác nhau:
Khối lượng tiền gửi mới Lãi suấtdự tính
5 triệu USD 5,0%
10 triệu USD 5,5%
18 triệu USD 6,0%
23 triệu USD 6,5%
28 triệu USD 7,0%
Nhà quản lý dự kiến rằng các khoản đầu tư mới của ngân hàng có thể nhận được mức
thu nhập bình quân là 8%. Ngân hàng nên đặt lại suất tiền gửi ở mức nào để có thể tối đa
hóa thu nhập?
Chênh
lệch
Tổng chi Thu
Khối giữa thu Tổng lợi
Lãi phí phải nhận
lượng Chi phí Tỉ lệ chi nhập nhuận (sau
suất trả cho cận
tiền tăng thêm phí cận cận biên chi phí trả
dự những biên
gửi của tiền gửi biên và chi lãi)
tính nguồn vốn dự
mới (4) (5) phí cận (8)=(1)*(6)-
(2) mới tính
(1) biên (3)
(3)=(1)*(2) (6)
(7)=(6)-
(5)
0.25/5=
5 5.00% 0.25 0.25 5.00% 8% 3.00% 0.15
0.55-0.25= 0.3/5=
10 5.50% 0.55 0.3 6% 8% 2.% 0.25
1.08-0.55= 0.53/8=
18 6.00% 1.08 0.53 6,625% 8% 1.375% 0.36
1.495-1.08= 0.415/5=
23 6.50% 1.495 0.415 8.3% 8% -0.3% 0.345
1.96-1.495= 0.465/5=
28 7.00% 1.96 0.465 9.3% 8% -1.3% 0.28
Tỉ lệ chi phí cận biên (5) : =Thay đổi chi phíSố vốn huy động tăng
thêm
Trong đó : Thay đổi chi phí = ( Lãi suất mới * Tổng số vốn huy động tại mức lãi suất
mới ) – (Lãi suất cũ * Tổng số vốn huy động tại mức lãi suất cũ )
Tổng lợi nhuận = ( Khối lượng tiền gửi mới * thu nhập cận biên ) –
Tổng chi phí phải trả cho những nguồn trả mới
KẾT LUẬN: Để tối đa hóa thu nhập, NH nên đặt lãi suất tiền gửi ở mức 6%.
Câu 3: Ngân hàng Silvirton lập kế hoạch huy động vốn mới vào tuần tới với hy vọng thu
hút thêm từ 100 triệu USD đến 600 triệu USD tiền gửi để thực hiện các khoản đầu tư có
tỷ lệ thu nhập bình quân 8,75%. Nhà quản lý tin tưởng rằng với lãi suất 5,5% ngân hàng
sẽ có thể thu hút thêm 100 triệu USD tiền gửi. Để có được 200 triệu USD ngân hàng sẽ
phải nâng lãi suất lên 6,25%. Theo dự báo: với các mức lãi suất 6,9%, 7,7%; 8,4% và 9%,
ngân hàng có thể huy động lần lượt là 300 triệu USD, 400 triệu USD, 500 triệu USD và
600 triệu USD. Ngân hàng nên huy động vốn với quy mô là bao nhiêu để đảm bảo rằng
chi phí cận biên không vượt quá thu nhập cận biên?
BÀI GIẢI:
Khối Lãi Tổng chi Chi Tỷ lệ Thu Chênh Tổng lợi
lượng suất phí phải trả phí chi phí nhập lệch giữa nhuận (sau
tiền dự cho những tăng cận cận thu nhập chi phí trả
gửi tính nguồn trả thêm biên biên cận biên lãi)
mới (%) mới (triệu của (%) (%) và chi (8)=(1)*(6)-
(triệu (2) USD) tiền (5) (6) phí cận (3)
USD) (3)=(1)*(2) gửi biên (%)
(1) mới (7)=(6)-
(triệu (5)
USD)
(4)
100 5,5% 5,5 5,5 5.5% 8,75% 3,25% 3,25
200 6,25% 12,5 7 7% 8,75% 1,75% 5
300 6,9% 20,7 8,2 8.2% 8,75% 0,55% 5,55
400 7,7% 30,8 10,1 10.1% 8,75% -1,35% 4,2
500 8,4% 42 11,2 11.2% 8,75% -2,45% 1,75
600 9% 54 12 12% 8,75% -3,25% -1,5
KẾT LUẬN: Vậy ngân hàng nên huy động tối đa 300 triệu USD với lãi suất 6,9%
để đảm bảo rằng chi phí cận biên không vượt quá thu nhập cận biên.
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Ước tính yêu cầu thanh khoản của NH ABC
1. Tình hình về vốn tiền gởi và phi tiền gởi của NH
- Nhóm 1: 35 triệu USD
- Nhóm 2: 28 triệu USD
- Nhóm 3: 115 triệu USD
2. Tỷ lệ dự trữ pháp định là 5%, tỷ lệ dự trữ duy trì là 95% đối với nhóm 1, 30% đối với nhóm 2,
15% đối với nhóm 3.
3. Dư nợ cho vay hiện tại là 155 triệu, mức dự nợ tối đa trong thời gian gần đây là 170 triệu và tỷ
lệ tăng trưởng TD bình quân là 10% năm. NH muốn đáp ứng mọi yêu cầu TD từ phía KH có đầy
đủ tiêu chuẩn TD.
Hãy ước tính yêu cầu thanh khoản của NH ABC?
Bài làm:
Uớc tính yêu cầu thanh khoản của NH ABC:
= 0,95*( 35-35*5%) +0,3*( 28- 28*5%)+ 0.15*( 115-115*5%) + 1*(170+ 170*10%-155)
= 31,5875 + 7,98 + 16,3875 + 32
= 87,955 triệu USD
Kết luận: 87.955 triệu USD là số tiền mà NH cần phải dự trữ thanh khoản trong năm.