You are on page 1of 13

ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865

Buổi 2
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
 DẠNG 1: LẬP BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (BÀI TOÁN XUÔI)
Bước 1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bước 1 = Doanh thu – thuế xuất khẩu (nếu có)
Trong đó: Doanh thu được tính như sau:
CT1: Doanh thu = Số lượng bán  Giá bán 1sp (liên quan đến khách hàng)
VD1: Tính doanh thu của công ty A biết công ty bán 10.000 sản phẩm trong năm với giá
10$/sản phẩm. => Doanh thu = 10.000 sp * 10$ = 100.000$

Đôi khi số lượng bán ko được cho sẵn mà tự tìm bằng 1 công thức: Số lượng bán = Số
lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ  Số lượng tồn cuối kỳ
Cụ thể:
 Số lượng tồn đầu kỳ là: Số lượng sản phẩm chưa bán hết năm trước.
 Số lượng nhập trong kỳ là: Số lượng sản phẩm mua trong năm nay.
 Số lượng tồn cuối kỳ là: Số lượng sản phẩm chưa bán hết năm nay
VD: Số lượng tồn đầu kỳ = 100 sp; Số lượng nhập trong kỳ = 400 sp. Khi đó trong
kho sẽ có 500 sp. Biết sp rằng Số lượng tồn cuối kỳ = 50.
 Số lượng bán = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ  Số lượng tồn
cuối kỳ = 100 + 400 – 50 = 450 sp

 LƯU Ý:
 Số lượng bán = Số lượng thực bán (nếu công ty không có hàng bán bị trả lại)
 Số lượng bán  Số lượng thực bán (nếu công ty có hàng bán bị trả lại)

Còn thuế xuất khẩu được tính như sau:


Thuế xuất khẩu (chỉ có khi công ty bán hàng ra nước ngoài)
CT2: Thuế xuất khẩu = Số lượng thực xuất khẩu  Giá FOB đơn vị  Thuế suất thuế xuất khẩu
 Số lượng thực xuất khẩu = Số lượng xuất khẩu – Số lượng xuất khẩu bị trả lại.
 Giá FOB đơn vị là: giá bán 1 sản phẩm ra nước ngoài (Không có thuế xuất khẩu).

VD2: Công ty B bán 8.000 sản phẩm xuất khẩu với giá là 15$/sản phẩm. Trong đó có 1000
sản phẩm kém chất lượng bên nhập khẩu yêu cầu trả lại và công ty chấp nhận. Thuế suất
thuế xuất khẩu là 30%. Tính doanh thu cho 8000 sản phẩm trên?
Giải:
1
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
Bước 1: Doanh thu
 Doanh thu xuất khẩu (CT1) = 8.000 sp * 15$ = 120.000$
 Thuế xuất khẩu (CT2) = 7.000 sp * 15$ * 30% = 31.500$
 Doanh thu = Doanh thu xuất khẩu – thuế xuất khẩu = 120.000$ - 31.500$ = 88.500$

Bước 2: Các khoản giảm trừ doanh thu (cho khách hàng)
Bao gồm:  Chiết khấu thương mại cho khách hàng (2a)
 Giảm giá hàng bán (2b)
 Hàng bán bị trả lại (2c)
(2a). Chiết khấu thương mại cho khách hàng (do khách hàng mua nhiều hay mua với số
lượng lớn)
Cách 1: CT3: Chiết khấu thương mại = Số lượng hàng bán cho khách hàng hưởng
chiết khấu thương mại  Chênh lệch giá
Chênh lệch giá = Giá bán cũ – Giá bán mới (sau khi đã hưởng chiết khấu thương mại)

VD3: Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu biết công ty A bán 10.000 sản phẩm
trong năm với giá 10$/sản phẩm. Do khách hàng B mua nhiều (6.000 sản phẩm) nên công ty
quyết định:
a. Cho khách hàng B hưởng chiết khấu thương mại với giá bán mới chỉ là 8$/sản phẩm.
b. Cho khách hàng B hưởng chiết khấu thương mại 2$/sản phẩm.
Giải:
Bước 1: Doanh thu (CT1) = 10.000 * 10 = 100.000$
Bước 2: Giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại CT3:
a) = 6.000 sp * (10$ - 8$) = 12.000$
b) = 6.000 sp * 2$ = 12.000$

Cách 2: CT4: Chiết khấu thương mại = Số lượng hàng bán cho khách hàng hưởng chiết
khấu thương mại  Giá bán ban đầu chưa có bất kỳ khoản giảm trừ nào  Tỷ lệ chiết khấu
thương mại.
VD4: Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu biết công ty A bán 10.000 sản
phẩm trong năm với giá 10$/sản phẩm. Do khách hàng B mua nhiều (6.000 sản phẩm) nên
công ty quyết định cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại 10%.
Bước 1: Doanh thu (CT1) = 10.000 * 10 = 100.000$
Bước 2: Giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại (CT4) = 6.000 * 10 * 10% = 6.000$

2
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
(2b). Giảm giá hàng bán
Cách tính giống hệt như chiết khấu thương mại (chỉ khác nhau về tên gọi)
Cách 1: CT5: Giảm giá hàng bán = Số lượng hàng bán cho khách hàng được giảm
giá  Chênh lệch giá
Trong đó: Chênh lệch giá = Giá bán – Giá đã giảm
= Giá bán cũ – Giá bán mới (sau khi đã được giảm giá)
Cách 2: CT6: Giảm giá hàng bán = Số lượng hàng bán cho khách hàng được giảm giá
 Giá bán ban đầu chưa có bất kỳ khoản giảm trừ nào  Tỷ lệ giảm giá

VD5: Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu biết công ty A bán 10.000 sản phẩm trong
năm với giá 10$/sản phẩm. Do có 2.000 sản phẩm kém chất lượng nên công ty quyết định:
a. Bán cho khách hàng với giá bán mới là 6$/ sản phẩm.
b. Giảm giá 3$/ sản phẩm. (ko có từ còn và thành thì tự hiểu là chênh lệch giá luôn)
c. Giảm giá còn (thành) 7$/ sản phẩm. thì chính P bán mới khi đó cần tự tìm chênh
lệch giá = P cũ – P mới
d. Giảm giá 2%.
Giải:
Bước 1: Doanh thu (CT1) = 10.000 * 10 = 100.000$
Bước 2: Giảm trừ doanh thu:
- Giảm giá hàng bán:
a. = 2.000 * (10 - 6) = 8000$
b. = 2.000 * 3 = 6.000$
c. = 2.000 * (10 - 7) = 6.000$
d. = 2.000 * 10 * 2% = 400$

(2c). Hàng bán bị trả lại (không bao giờ tính thuế)
CT7 = Số lượng hàng bán bị trả lại  Giá bán ban đầu chưa có bất kỳ khoản giảm trừ nào
VD6: Công ty A bán 10.000 sản phẩm trong năm với giá 10$/sản phẩm. Do sản phẩm bị lỗi,
hỏng hóc quá nhiều nên khách hàng yêu cầu trả lại 3000 sản phẩm và công ty chấp nhận.
Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu?
Bước 1: Doanh thu (CT1) = 10.000 * 10 = 100.000$
Bước 2: Giảm trừ doanh thu
 hàng bán bị trả lại (CT7) = 3.000 * 10 = 30.000$

3
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
VD7: Công ty B bán 8.000 sản phẩm xuất khẩu với giá là 15$/sản phẩm. Trong đó có 1000 sản
phẩm kém chất lượng bên nhập khẩu yêu cầu trả lại và công ty chấp nhận. Thuế suất thuế xuất
khẩu là 30%. Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu cho 8000 sản phẩm trên?
Bước 1: DT
 Doanh thu xuất khẩu (CT1) = 8.000 * 15$ = 120.000$
 Thuế xuất khẩu (CT2) = Số lượng thực xuất khẩu  Giá FOB đơn vị  Thuế suất
thuế xuất khẩu = (8.000sp - 1.000sp) * 15$ * 30% = 31.500$
 Bước 1: Doanh thu = DT xuất khẩu – thuế xuất khẩu = 120.000 – 31.500 = 88.500$
 Bước 2: Giảm trừ doanh thu
 Hàng bán bị trả lại (CT7) = Số lượng hàng bán bị trả lại  Giá bán ban đầu chưa
có bất kỳ khoản giảm trừ nào = 1.000 sp * 15$ = 15.000$

VD8: Tính doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu biết: Trong năm, công ty bán trong
nước được 1000 sản phẩm A giá bán là 5 triệu/sản phẩm. Sau đó, khách hàng phát hiện ra
trong 1.000 sản phẩm A này có 200 sản phẩm hỏng và 100 sản phẩm kém chất lượng. Với
200 sản phẩm hỏng khách hàng đã trả lại cho công ty, còn với 100 sản phẩm kém chất
lượng khách hàng yêu cầu giảm giá 20%. Số lượng còn lại do khách hàng mua nhiều nên
công ty cho khách hàng hưởng 5% chiết khấu thương mại. Ngoài ra, công ty còn xuất
khẩu 500 sản phẩm A nữa ra nước ngoài với giá bán là 6 triệu/sản phẩm. Hàng xuất khẩu bị
trả lại 50 sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu 20%.
Giải: Đơn vị tính: triệu đồng
Bước 1: Doanh thu:
 Doanh thu trong nước (CT1): 1.000 * 5 = 5.000
 Doanh thu xuất khẩu (CT1): 500 * 6 = 3.000
 Thuế xuất khẩu (CT2) = Số lượng thực xuất khẩu  Giá FOB đơn vị  Thuế suất thuế
xuất khẩu = (500 sp – 50 sp bị trả lại của xuất khẩu) * 6 * 20% = 540
=> Tổng doanh thu = Dt trong nước + DT xuất khẩu – thuế xuất khẩu
= 5.000 + 3.000 – 540 = 7.460 triệu đồng
Bước 2: Giảm trừ doanh thu:
 Trong nước:
 Hàng bán bị trả lại (CT7) = Số lượng hàng bán bị trả lại  Giá bán ban
đầu chưa có bất kỳ khoản giảm trừ nào = 200 sp * 5 = 1.000
 Giảm giá hàng bán: 100 sp * 5 * 20% = 100 triệu
 Chiết khấu thương mại = (1.000 sp bán – 200 sp trả lại – 100sp giảm giá) *
5 triệu * 5% = 175
 Xuất khẩu:
 Hàng bán bị trả lại = 50 sp * 6 = 300 tr.

4
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
=> Tổng giảm trừ doanh thu = 1.000 + 100 + 175+ 300 = 1575
Bước 3: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Bước 1 – Bước 2
Bước 3: Doanh thu thuần = doanh thu – giảm trừ doanh thu = 7.460 – 1575 = 5885.

Bước 4: Giá vốn hàng bán


 Cách 1: CT8: Giá vốn hàng bán = Số lượng thực bán  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua;
giá nhập; giá thành 1 sản phẩm) – các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán
(nếu có) + chi phí lắp đặt, vận chuyển trong nước (nếu có) + thuế nhập khẩu (nếu có)

ÁP DỤNG BƯỚC 4 CÁCH 1 <=> TỒN ĐẦU KỲ KHÔNG XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ BÀI
Số lượng thực bán liên quan đến khách hàng tức là dựa vào bước 1 và bước 2 để tìm ra
với số lượng thực bán = Số lượng bán (bước 1) – số lượng hàng bán bị trả lại (bước 2)
Với: Thuế nhập khẩu = Số lượng thực bán × giá CIF × thuế suất thuế nhập khẩu
Trong đó: Giá CIF là giá mua 1 sản phẩm từ nước ngoài.
Cách phân biệt các khoản giảm trừ doanh thu cho khách hàng (bước 2) và các
khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán (bước 4) qua bảng sau:
Chỉ tiêu Khách hàng của Người bán hàng cho
công ty mình công ty mình
Mua nhiều, mua với số lượng lớn => Chiết
Bước 2 Bước 4
khấu thương mại
Giảm giá => Giảm giá hàng bán Bước 2 Bước 4
Trả lại => Hàng bán bị trả lại Bước 2 Bước 4
Thanh toán sớm => Chiết khấu thanh toán Bước 8 chi khác Bước 8 thu khác
A là công ty mình A bán cho B, C mua của A, D bán cho A
A bán cho B thì B là khách hàng của A => các khoản giảm trừ của B sẽ là bước 2
C mua của A thì C là khách hàng của A => các khoản giảm trừ của C sẽ là bước 2
D bán cho A thì D là người bán hàng cho A => các khoản giảm trừ của D sẽ là bước 4.

5
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
 Cách 2: CT9: Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ  Giá trị tồn
cuối kỳ (giá trị ở đây là những số tiền cụ thể)
cách 2 này ít thi hơn cách 1 (đề phòng thôi, chủ yếu học cách 1)
CHÚ Ý:
Chỉ xác định giá vốn hàng bán theo cách 2 <=> đề bài cho tồn kho đầu kỳ là một
số tiền cụ thể. (tức là đọc đề chương 4 lên mà không thấy tồn đầu kỳ là 1 số tiền cụ thể
thì ta sẽ tính giá vốn hàng bán theo cách 1)

liên quan đến người bán tức là ko còn


dựa vào bước 1và 2 để tìm nữa.
 Giá trị tồn đầu kỳ và tồn cuối kỳ: đề bài sẽ cho sẵn (1). Hoặc cho dưới dạng bảng cân đối kế toán (2).
 CT 10: Giá trị nhập trong kỳ = Số lượng thực nhập  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua; giá
nhập; giá thành 1 sản phẩm)  Các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán (nếu
có) + Chi phí vận chuyển (nếu có) + Thuế nhập khẩu (nếu có)

Cách 1: CT8: Giá vốn hàng bán = Số lượng thực bán  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua;
giá nhập; giá thành 1 sản phẩm) – các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán
(nếu có) + chi phí lắp đặt, vận chuyển trong nước(nếu có) + thuế nhập khẩu (nếu có)
bán cho kh = 1000 sp, khách hàng trả lại 200 sp => thực bán = 800 sp
giá bán cho kh = 10$, khách hàng yêu cầu giảm giá 100 sp giảm xuống còn 8$
giá mua (giá nhập) = 7$, công ty yêu cầu giảm giá xuống còn 5$ cho 300 sp bị lỗi
B1: DT = 1.000 * 10 = 10.000 (Công Thức 1)
B2: giảm trừ dt cho khách hàng:
- hàng bán bị trả lại = 200 * 10 = 2.000
- giảm giá hàng bán = 100 * (10 -8) = 200
Tổng giảm trừ dt cho kh = 2000 + 200 = 2.200
Bước 3: doanh thu thuần = Dt – giảm trừ doanh thu = 10.000 – 2.200 = 7.800
Bước 4: gvhb = 800 * 7 – 300 * (7 - 5) = …
Trong đó:
 Số lượng thực nhập = Số lượng thực mua = Số lượng nhập – Số lượng trả lại người bán
 Thuế nhập khẩu = Số lượng thực nhập khẩu  Giá CIF đơn vị  Thuế suất thuế nhập khẩu
 Số lượng thực nhập khẩu = Số lượng nhập khẩu – Số lượng nhập khẩu trả lại người bán
 Giá CIF đơn vị là: giá mua 1 sản phẩm từ nước ngoài (chưa có thuế nhập khẩu).
 DO ĐÓ: chúng ta cần nhớ.
 Nếu đã tính giá vốn hàng bán theo CÁCH 2 thì cần quan tâm đến SỐ LƯỢNG THỰC MUA
(THỰC NHẬP TRONG NĂM).

6
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
 Còn nếu đã tính giá vốn hàng bán theo CÁCH 1 thì cần quan tâm đến SỐ LƯỢNG THỰC BÁN.
VD10:
a. Tính giá trị của các bước 1, 2 , 3 ,4 của bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho công ty A biết:
 Công ty A bán cho công ty B 10.000 sản phẩm (B1), giá bán 5 triệu/sản phẩm (B1). Sau
đó, công ty B phát hiện 2.000 sản phẩm bị lỗi. Công ty B trả lại 1.000 sản phẩm và yêu
cầu giảm giá 10% cho 1.000 sản phẩm còn lại. (B2)
 Trong kỳ, công ty C mua 5000 sản phẩm (B1) của công ty A với giá mua 3 triệu/sản
Bước 4 phẩm. (giá bán của A bước 1)
cách 2  Giá trị tồn kho đầu kỳ 2.100 triệu, giá trị tồn kho cuối kỳ 4.060 triệu.
vì tồn
 Trong kỳ, công ty A mua hàng từ công ty D (người bán), số lượng 15.000 sản phẩm, giá
đầu kỳ mua 1,2 triệu/sản phẩm, công ty D cho công ty A hưởng khoản chiết khấu 3% do mua với
là tiền số lượng lớn. (Bước 4)

b. Tính giá trị của các bước 1, 2 , 3 ,4 của bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho công ty B biết:
 Mua 20.000 sản phẩm với giá mua là 1,8 triệu/sản phẩm. Công ty B được hưởng chiết
khấu do thanh toán sớm tiền hàng cho nhà cung cấp 5%. Đầu kỳ công ty không có giá
trị hàng tồn kho (tức là B4 cách 1 vì tồn đầu kỳ ko phải là 1 số tiền cụ thể)
 Bán trong nước 10.000 sản phẩm với giá 2 triệu/sản phẩm. Khách hàng trong nước mua
với số lượng lớn nên công ty B cho hưởng 2% chiết khấu.
 Xuất khẩu 8.000 sản phẩm với giá 2,5 triệu/sản phẩm. Khách hàng xuất khẩu phát hiện
thấy có 100 sản phẩm bị lỗi nên đã trả lại cho công ty B. Thuế suất thuế xuất khẩu 10%.

Cách phân biệt các khoản giảm trừ doanh thu cho khách hàng (bước 2) và các khoản
giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán (bước 4) qua bảng sau:
Chỉ tiêu Khách hàng của Người bán hàng cho
công ty mình công ty mình
Mua nhiều, mua với số lượng lớn => Chiết
Bước 2 Bước 4
khấu thương mại
Giảm giá => Giảm giá hàng bán Bước 2 Bước 4
Trả lại => Hàng bán bị trả lại Bước 2 Bước 4
Thanh toán sớm => Chiết khấu thanh toán Bước 8 chi khác Bước 8 thu khác

Chữa VD10: a. (bỏ qua)


Tính giá trị của các bước 1, 2 , 3 ,4 của bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho công ty A biết:

7
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
 Công ty A bán cho công ty B 10.000 sản phẩm (B1), giá bán 5 triệu/sản phẩm (B1). Sau
đó, công ty B phát hiện 2.000 sản phẩm bị lỗi. Công ty B trả lại 1.000 sản phẩm (B2) và
yêu cầu giảm giá 10% cho 1.000 sản phẩm còn lại. (B2)
 Trong kỳ, công ty C mua 5000 sản phẩm của công ty A với giá mua 3 triệu/sản phẩm
Bước 4 (B1)
cách 2  Giá trị tồn kho đầu kỳ 2.100 triệu, giá trị tồn kho cuối kỳ 4.060 triệu.
vì tồn  Trong kỳ, công ty A mua hàng từ công ty D, mua số lượng 15.000 sản phẩm, giá mua 1,2
đầu kỳ triệu/sản phẩm, công ty D cho công ty A hưởng khoản chiết khấu 3% do với số lượng lớn
là tiền (bước 4)
Giải:
Bước 1: Doanh thu:
 Doanh thu từ bán cho B = 10.000 * 5 = 50.000 triệu
 Doanh thu từ bán cho C = 5.000 * 3 = 15.000 triệu
=> Tổng doanh thu = 50.000 + 15.000 = 65.000 triệu
Bước 2: Giảm trừ doanh thu:
 Giảm trừ doanh thu cho B:
 Hàng bán bị trả lại = 1.000 * 5 = 5.000 triệu
 Giảm giá hàng bán = 1.000 * 5 * 10% = 500 triệu
 Giảm trừ doanh thu cho C: = 0
=> Tổng giảm trừ doanh thu = 5.000 +500 = 5.500 triệu
Bước 3: Doanh thu thuần = Doanh thu – giảm trừ doanh thu = 65.000 – 5.500 = 59.500
Bước 4: (cách 2 vì tồn đầu kỳ là 1 số tiền cụ thể)
 Cách 2: CT9: Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ  Giá trị tồn
cuối kỳ (giá trị ở đây là những số tiền cụ thể)
 CT 10: Giá trị nhập trong kỳ = Số lượng thực nhập  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua; giá
nhập; giá thành 1 sản phẩm)  Các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán (nếu
có) + Chi phí vận chuyển (nếu có) + Thuế nhập khẩu (nếu có)
ĐỀ BÀI: Trong kỳ, công ty A mua hàng từ công ty D, mua số lượng 15.000 sản phẩm,
giá mua 1,2 triệu/sản phẩm, công ty D cho công ty A hưởng khoản chiết khấu 3% do
với số lượng lớn (bước 4)
 Giá trị nhập trong kỳ = 15.000 sp * 1,2 – (15.000 sp * 1,2 * 3%) = 17.460 triệu

CK thương mại dược hưởng từ người bán


CT9: Bước 4: Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ  Giá trị tồn
cuối kỳ = 2.100 + 17.460 – 4060 = 15.500 triệu
8
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865

Cách 1: CT8: Giá vốn hàng bán = Số lượng thực bán  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua;
giá nhập; giá thành 1 sản phẩm) – các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán
(nếu có) + chi phí lắp đặt, vận chuyển trong nước(nếu có) + thuế nhập khẩu (nếu có)
VD10.b. Tính giá trị của các bước 1, 2 , 3 ,4 của bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho
công ty B biết: ko tác dụng vì nó là bước 8
do làm theo Mua 20.000 sản phẩm với giá mua là 1,8 triệu/sản phẩm. Công ty B được hưởng chiết
b4 cách 1 khấu do thanh toán sớm tiền hàng cho nhà cung cấp 5%. Đầu kỳ công ty không có giá
nên cần trị hàng tồn kho (tức là B4 cách 1 vì tồn đầu kỳ ko phải là 1 số tiền cụ thể)
quan tâm Bán trong nước 10.000 sản phẩm (B1) với giá 2 triệu/sản phẩm (B1). Khách hàng trong
đên số nước mua với số lượng lớn nên công ty B cho hưởng 2% chiết khấu. (CK thương mại B2)
lượng thực Xuất khẩu 8.000 sản phẩm (B1) với giá 2,5 triệu/sản phẩm (B1). Khách hàng xuất khẩu
bán; do đó phát hiện thấy có 100 sản phẩm bị lỗi nên đã trả lại cho công ty B (B2). Thuế suất thuế
số lượng xuất khẩu 10%. (B1 và trừ đi)
muaGiải:
20.000
là ko tác
Bước 1: Bước 1: Doanh thu
dụng
 Doanh thu trong nước: 10.000 sp * 2 = 20.000 triệu
 Doanh thu xuất khẩu: 8.000 sp * 2,5 = 20.000 triệu
 Thuế xuất khẩu (CT2) = Số lượng thực xuất khẩu  Giá FOB đơn vị  Thuế
suất thuế xuất khẩu = (8000 - 100) * 2,5 *10%= 1975
=> Tổng doanh thu = 20.000 + 20.000 – 1.975 = 38.025
Bước 2: Giảm trừ doanh thu
 Trong nước:
 CK thương mại = 10.000 * 2 *2% = 400
 Xuất khẩu:
 Hàng bán bị trả lại = 100 * 2,5 = 250
=> Tổng giảm trừ doanh thu = 400 + 250 = 650
Bước 3: Doanh thu thuần = Dt – giảm trừ doanh thu = 38.025 – 650 = 37.375

9
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
Bước 4: làm theo công thức bước 4 cách 1 (vì tồn đầu kỳ không có trong đề bài)
 Cách 1: CT8: Giá vốn hàng bán = Số lượng thực bán  Đơn giá xuất kho (Giá vốn; giá mua;
giá nhập; giá thành 1 sản phẩm) – các khoản giảm trừ doanh thu được hưởng từ người bán
(nếu có) + chi phí lắp đặt, vận chuyển trong nước(nếu có) + thuế nhập khẩu (nếu có)

Số lượng thực bán liên quan đến khách hàng tức là dựa vào bước 1 và bước 2 để tìm ra
với số lượng thực bán = Số lượng bán (bước 1) – số lượng hàng bán bị trả lại (bước 2)
Số lượng thực bán trong nước = 10.000 sp
Số lượng thực bán xuất khẩu = 8.000 – 100 = 7.900 sp
=> GVHB = 17.900 * 1,8 giá mua 1sp = 32.220 triệu
Mua 20.000 sản phẩm với giá mua là 1,8 triệu/sản phẩm. Công ty B được hưởng chiết khấu do
thanh toán sớm tiền hàng cho nhà cung cấp 5%. Đầu kỳ công ty không có giá trị hàng tồn kho
(tức là B4 cách 1 vì tồn đầu kỳ ko phải là 1 số tiền cụ thể

Bước 5: Lãi gộp (Lợi nhuận gộp) = Bước 3 – Bước 4 = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
= 37.375 – 32220 = 5.155

Bước 6: Chi phí hoạt động


Bao gồm (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và khấu hao tài sản cố định)
 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đề bài thường cho sẵn theo kiểu = %
 các bước đã tính được ở trên.
 Khấu hao tài sản cố định; chi phí khấu hao tài sản cố định (DEP)
 Nếu nhìn thấy tỷ lệ khấu hao%/năm (tỷ lệ khấu hao đều) thì làm cách 1: DEP được xác
định dựa trên nguyên giá của tài sản cố định, thời gian tồn tại của tài sản cố định trong 1
năm và tỷ lệ khấu hao đều (tỷ lệ khấu hao đường thẳng; tỷ lệ khấu hao tuyến tính).

10
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
VD11: Tính DEP?
a. Nguyên giá của tài sản cố định đầu năm 2016 là 200 triệu. Vào ngày 31/8, công ty bán đi
một TSCĐ có nguyên giá là 40 triệu. Tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
Nguyên giá Thời gian Tỷ lệ khấu hao
200 1/1  31/8 (=1/9) => 10%
khoảng thời gian là
1/9 – 1/1 = 9-1 = 8 tháng
200 – 40 = 160 31/8  31/12 10%
= 12 -8 = 4 tháng
200∗10 %∗8 tháng 160∗10 %∗4 tháng
=> Dep = chi phí khấu hao tscd =
12 tháng
+ 12tháng
200∗10 %∗8 160∗10 %∗4
=> Dep =
12
+ 12
~…

b. Nguyên giá của tài sản cố định đầu năm 2016 là 200 triệu. Vào ngày 31/8, công ty mua vào
một TSCĐ có giá là 40 triệu, chi phí lắp đặt chạy thử là 5 triệu. Tỷ lệ khấu hao đều là 10%.
Khi tính Dep thì tất cả những yếu tố phụ sau phần mua thêm tài sản thì cộng hết lại
Nguyên giá Thời gian Tỷ lệ khấu hao
200 1/1  31/8 (=1/9) => 10%
khoảng thời gian là
1/9 – 1/1 = 9-1 = 8 tháng
200 + 40 + 5 = 245 31/8  31/12 10%
= 12 -8 = 4 tháng
200∗10 %∗8 245∗10 %∗4
=> Dep =
12
+ 12
~…

không có tác dụng gì khi tính DEP trong 1 năm


c. Nguyên giá của tài sản cố định đầu năm 2014 là 5.000 triệu, khấu hao lũy kế 1.000 triệu, tỷ
lệ khấu hao đều là 10%. Ngày 31/3, công ty bán 1 TSCĐ có nguyên giá là 300 triệu, khấu
hao lũy kế 100 triệu, giá bán (giá thanh lý) 230 triệu, chi phí bán (chi phí thanh lý) 50 triệu.

11
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
khấu hao lũy kế 100 triệu, giá bán (giá thanh lý) 230 triệu, chi phí bán (chi phí thanh lý)
50 triệu không có tác dụng để tính ra Dep trong năm. Chúng sẽ có 1 tác dụng khác nếu
đề yêu cầu tính lãi hoặc lỗ từ bán TSCĐ ở (bước 8 học ở buổi 3).
Chốt lại: Khi tính Dep thì tất cả những yếu tố phụ sau phần bán bớt tài sản thì không
cần quan tâm.

Đề bài: Nguyên giá của tài sản cố định đầu năm 2014 là 5.000 triệu, khấu hao lũy kế 1.000
triệu, tỷ lệ khấu hao đều là 10%. Ngày 31/3, công ty bán 1 TSCĐ có nguyên giá là 300 triệu,
khấu hao lũy kế 100 triệu, giá bán (giá thanh lý) 230 triệu, chi phí bán (chi phí thanh lý) 50 triệu
Nguyên giá Thời gian Tỷ lệ khấu hao
5.000 1/1  31/3 (=1/4) => 10%
khoảng thời gian là
1/4 – 1/1 = 4-1 = 3 tháng
5.000 – 300 = 4.700 31/3  31/12 10%
= 12 -3 = 9 tháng
5.000∗10 %∗3 4700∗10 %∗9
=> Dep =
12
+ 12
~…
LƯU Ý: Khấu hao lũy kế của tổng TSCĐ (đầu năm) (KHI TÍNH DEP THEO CÁCH 1)
không có tác dụng gì khi tính DEP trong 1 năm vì khấu hao lũy kế là khấu hao của các năm
trước và nó đã nằm trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của các năm trước.

TSCD được đưa vào sử dụng năm 2016. Dep 2016 = 100 tr => KH lũy kế 2016 = 100 tr
Dep 2017 = 100 tr => KH lũy kế 2017 = Dep 2016 + Dep 2017 = 100 tr + 100tr = 200 tr
Dep 2018 = 150 tr => KH lũy kế 2018 = Dep 2016 + Dep 2017 +Dep 2018 = 100 tr + 100tr +
150 tr = 350 tr
Yêu cầu tính dep 2019 (chi phí khấu hao năm 2019)=?
Khi đó KH lũy kế năm 2018 không có tác dụng để tính ra dep 2019
Nếu đề yêu cầu tìm khấu hao lũy kế 2019 thì mới dùng

12
ĐẶNG ANH QUÂN – A20115 Số điện thoại: 0969 887 865
d. Nguyên giá của TSCĐ đầu năm 2014 là 5.000 triệu, khấu hao lũy kế 1.000 triệu, tỷ lệ khấu
hao là 10%/năm. Ngày 30/4, công ty mua thêm 1 TSCĐ có nguyên giá là 400 triệu.
Nguyên giá Thời gian Tỷ lệ khấu hao
5.000 1/1  30/4 (=1/5) => 10%
khoảng thời gian là
1/5 – 1/1 = 5-1 = 4 tháng
5.000 + 400 = 5.400 30/4  31/12 10%
= 12 -4 = 8 tháng
5.000∗10 %∗4 5.400∗10 %∗8
=> Dep =
12
+ 12
~…

 LƯU Ý:
 Khi tính Dep thì tất cả những yếu tố phụ sau phần mua thêm tài sản thì cộng hết lại
 Khi tính Dep thì tất cả những yếu tố phụ sau phần bán bớt tài sản thì không cần
quan tâm.
Full bước 6: Chi phí hoạt động = Chi phí quản lý, bán hàng + Dep

Ngoài ra còn có kiểu tính dep cách 2 (nhưng cách này giờ không thi nữa nên bỏ qua)

Bước 7: Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) = Bước 5 (lãi gộp) – Bước 6 (chi phí hoạt động)

13

You might also like