You are on page 1of 18

CHƯƠNG 5

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ, bao gồm:
Chi phí sử dụng vốn vay:
(1)Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế: chính là lãi suất của khoản tiền vay, mà
doanh nghiệp phải trả cho người cung cấp khoản vay, trên phần nợ mới của doanh
nghiệp, không phải khoản nợ đang tồn tại.
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế bao gồm chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng và
chi phí sử dụng vốn vay bằng trái phiếu.
+ Chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng: đây chính là lãi suất của hợp đồng tín
dụng

Nếu ngân hàng ghép lãi nhiều lần trong năm thì chi phí sử dụng vốn vay là:
i n
r dt =(1+ ) −1
n
Trong đó:
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
n: số kỳ tính lãi trong năm
i: lãi suất khoản vay ngân hàng tính theo năm

Ví dụ:
Công ty ABC vay ngân hàng 500 triệu đồng. Ngân hàng quy định lãi suất 8%/
năm, trả lãi 2 lần trong năm, vốn gốc trả vào thời điểm đáo hạn. Tính chi phí sử
dụng vốn vay thực tế của khoản vay này
Giải ví dụ:
Chi phí sử dụng vốn vay thực tế của khoản vay này là:
i n
(
r dt =(1+ ) −1= 1+
n
8% 2
2 )−1=8,16 %
Trường hợp vay ngân hàng: hoàn trả vốn gốc và lãi định kỳ trong suốt thời hạn
vay:
Giải phương trình
−n
A∗1−(1+r dt )
PV =
r dt
Để tìm rdt
Trong đó:
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
PV: Vốn vay ban đầu
A: Số tiền bằng nhau bao gồm vốn gốc và lãi phải thanh toán vào cuối mỗi năm
n: Thời hạn vay
Trường hợp vay ngân hàng mà hoàn trả vốn gốc và lãi 1 lần vào thời điểm đáo
hạn:
Giải phương trình

Để tìm rdt
r dt =

n FV n
PV
−1

Trong đó:
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
PV: Vốn vay ban đầu
FVn: Vốn gốc và lãi phải thanh toán vào thời điểm đáo hạn
n: Thời hạn vay

Ví dụ:
Công ty ABC vay ngân hàng 600 triệu đồng trong thời hạn 5 năm. Sau 5 năm
Công ty phải trả cho ngân hàng 900 triệu đồng. Tính chi phí sử dụng vốn của
khoản vay này?
Giải:
Chi phí sử dụng vốn của khoản vay này là:

r dt =

5 900
600
-1 = 8,45%

+ Chi phí sử dụng vốn vay bằng trái phiếu: là tỷ suất sinh lợi trả cho nhà đầu tư
tính thêm chi phí phát hành. Chi phí sử dụng vốn vay bằng trái phiếu bao gồm:

 Đối với trái phiếu không kì hạn (trái phiếu không bao giờ đáo hạn):
I
r dt =
P net

Với rd: chi phí sử dụng vốn trái phiếu; I: tiền lãi định kỳ hàng năm

Pnet: tiền thu do bán trái phiếu = giá bán trái phiếu – các chi phí phát hành

 Đối với trái phiếu có kì hạn: là trái phiếu được hưởng lãi định kì hàng năm

[ ]
−n
1−(1+r dt ) MG
Pnet =I∗ + n
r dt ( 1+ r dt )

n
I MG
Pnet =∑ t
+ n
t=1 ( 1+r dt ) ( 1+r dt )
MG−P n
I+
n
rd =
MG+ Pn
2

Với MG: mệnh giá của trái phiếu ; n: kì hạn của trái phiếu
Sử dụng phương pháp nội suy hoặc dùng hàm excel để suy ra rd
Đối với trái phiếu không trả lãi định kỳ (zero coupon bond)

r dt =

n MG
Pn
−1

Ví dụ:
Công ty ABC phát hành trái phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng, thời hạn 5 năm.
Thời điểm phát hành trái phiếu này có giá là 3,5 triệu đồng ( đã trừ chi phí phát
hành). Tính chi phí sử dụng vốn của trái phiếu
Giải:
Chi phí sử dụng vốn của trái phiếu

r dt =

n MG
Pn
−1=
5 5

3,5 √
−1=7,4 %

(2)Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:

rs = rd * (1 – t)

Với: rd : chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

rds : chi phí sử dụng vốn vay sau thuế


t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu:

d1 d2 d∞ ∞ dt
P0 = +
( 1+ r e )1 ( 1+r e )2
+. ..+ = ∑
( 1+r e )∞ t =1 ( 1+r e )t

=
d1
r e −g
1−
[(1+g )n
(1+ r e )
n
]
d1
re= +g
P0
Khi n∞: Po = d1/ (re –g) 

(1) Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi


dp dp
r P= r P=
P p (1−e ) Pn
Hay

Với: rp: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi


dp: cổ tức của 1 cổ phần ưu đãi
Pp: Giá phát hành 1 cổ phiếu ưu đãi
e: Tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
Pn: giá ròng của 1 cổ phiếu ưu đãi
dp
r p= =¿
P p (1−e)

dp
r p=
Pn

(2) Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường bao gồm:


 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường đang lưu hành:
d1 d2 dn
Pe= 1
+ 2
+ .. .+
( 1+r e ) ( 1+r e ) ( 1+ r e ) n

d1, d2, …, dn: là cổ tức của cổ phiếu từ năm 1…n

re: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường


de: cổ tức của 1 cổ phần thường
Nếu d1=d2=…= dn thì giá cổ phiếu được tính tương tự như cổ phiếu ưu đãi
như sau:
de
re =
Pn

Trường hợp cổ tức ban đầu tăng trưởng đều đặn với tốc độ tăng trưởng (g). Ta
sử dụng mô hình Gordon ta có:
de
re = +g
Pn

D1 D2 Dn Pn
Ps = 1
+ 2
+…+ n
+ n
(1+r s ) (1+r s) ( 1+r s ) ( 1+r s )
D1
r s=
Ps
D1
r s= +g
Ps
rs: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

Ps: Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường

D1: cổ tức năm nay

g: tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm

 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành:


Gọi re: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành
P0: Giá phát hành cổ phiếu thường mới
CPPH: chi phí phát hành
d1
re = +g
Po −CPPH
D1 D1 D 0∗(1+ g)
re= + g= + g= +g
P0−CPPH P0∗(1−e) P0∗(1−e)

(3) Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại:

TH1:Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF – Discounted Cash Flow):
d1 d2 d∞ ∞ dt
P0 = +
(1+ r e )1 (1+r e )2
+. ..+ = ∑
(1+r e )∞ t=1 (1+r e )t

=
d1
r e −g
1−
[(1+g )n
(1+ r e )
n
]
d1
re= +g
P0
Khi n∞: Po = d1/ (re –g) 

D1 D2 D∞ ∞
Dt
Pe = 1
+ 2
+…+ ∞
= ∑ t
=¿ ¿
(1+r e ) (1+r e ) ( 1+r e ) t =1 (1+ r e )

Pe =
D1
r e −g
1−
[(1+ g)n
(1+r e )
n
]
Khi n dần về vô cùng và nếu re>g thì:

D0 (1+ g) D1
P0= =
r e −g r e −g
D1
re= +g
P0

D1
re= +g
P0

TH2: Phương pháp mô hình định giá tài sản vốn (Mô hình CAPM)
re = rf +  (rm - rf)

TH3: Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro
re = Lãi suất trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm

Lãi suất trái phiếu được xác định là lãi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM)
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
n
ƯWA= ∑ W i∗r i
i =1

n
WACC =∑ wi∗r i
i=1

Ước lượng chi phí sử dụng vốn bình quân có một số ý nghĩa cơ bản sau:
Dùng để xác định cơ cấu vốn tối ưu
Được sử dụng làm lãi suất chiếu khấu của dự án.
Là cơ sở xác định giá phát hành chứng khoán và định giá doanh nghiệp.
Là biến số quan trọng khi xác định cơ cấu vốn tối ưu
n
ƯWA= ∑ W i∗r i
i =1

Điểm gãy của chi phí sử dụng vốn cận biên (BP)

Mỗi doanh nghiệp đều lựa chọn một cơ cấu vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất,
sản phẩm, mức độ mạo hiểm... Một kết cấu vốn như vậy gọi là kết cấu vốn tối ưu. Kết
cấu vốn tối ưu là một kết cấu an toàn về mặt tài chính và có chi phí sử dụng vốn thấp
nhất. Nhưng trong thực tế khi có nhu cầu đầu tư mới, do nhu cầu vốn đầu tư tăng lên
chi phí sử dụng các nguồn vốn cũng có thể thay đổi, do đó chi phí sử dụng vốn bình
quân cũng thay đổi. Thông thường bắt đầu doanh nghiệp sẽ tìm kiếm những nguồn
vốn có chi phí sử dụng thấp nhất, sau đó mới tới những nguồn vốn chi phí sử dụng cao
hơn. Chính vì vậy, khi doanh nghiệp huy động thêm những đồng vốn mới, chi phí của
mỗi đồng vốn tại một thời điểm nào đó sẽ tăng lên.
Tại thời điểm giới hạn mà từ đó chi phí sử dụng vốn mới bắt đầu tăng lên được
gọi là điểm gãy của chi phí sử dụng vốn. Điểm gãy (BP) được xác định theo công
thức:
Điểm gãy Tổng số vốn có chi phí sử dụng thấp hơn của nguồn vốn i
=
(BP) Tỷ trọng của nguồn vốn i trong cơ cấu vốn
Đối với một doanh nghiệp khi liên tục huy động thêm những đồng vốn mới với
chi phí sử dụng khác nhau có thể có nhiều điểm gãy. Có thể minh hoạ chi phí sử dụng
vốn bình quân và các điểm gãy trên đồ thị.
WACC

WACC3
WACC2 (3)
(2)
WACC1

(1)

Số vốn huy động

Điểm gãy (BP)

Công thức xác định điểm gãy:

Tổng số vốn của nguồn vốn icó chi phí thấp hơn
Điểm gãy (BP¿¿i)= ¿
Tỷ trọng của nguồn vốn i

B. CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT

Câu 1: Trình bày công thức tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và chi phí
sử dụng vốn vay sau thuế?
Câu 2: Trình bày công thức tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần
ưu đãi, vốn cổ phần thường đang lưu hành, chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại, chi phí
sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành) ?
Câu 3: Trình bày công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân ?
Câu 4: Trình bày khái niệm và công thức tính của chi phí sử dụng vốn cổ phần
ưu đãi, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường đang lưu hành, chi phí sử dụng lợi nhuận
giữ lại, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành?
Câu 5: Trình bày công thức xác định điểm gãy?
C. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Có các số liệu về chi phí sử dụng các khoản nợ vay của một doanh nghiệp như
sau:
Khoản nợ vay Số tiền (triệu đồng) Lãi suất (%/năm)
Vay ngân hàng A 200 11
Vay ngân hàng B 300 12
Vay ngân hàng C 500 14
Tổng 1.000
Yêu cầu: Xác định chi phí sử dụng vốn vay trước thuế của doanh nghiệp?
Giải
Khoản nợ vay Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Lãi suất (%/năm)
Vay ngân hàng A 200 20 11
Vay ngân hàng B 300 30 12
Vay ngân hàng C 500 50 14
Tổng 1.000 100
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là:
(11% x 20%) +(12% x30%) + (14% x50%) = 12, 8%

Bài 2: Một công ty phát hành trái phiếu không kỳ hạn với giá trái phiếu là 1.000.000
đồng, nhà đầu tư được hưởng 120.000 đồng một năm trong thời gian vô hạn. Hãy tính
chi phí sử dụng nợ vay trái phiếu?
Giải
Chi phí sử dụng nợ vay trái phiếu là:
I 120 . 000
rd= = =0 ,12≈12 %
Pnet 1. 000 .000
I 120.000
r dt = = =12 %
P n 1.000 .000

Bài 3: Giả sử công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, được hưởng lãi
suất 8%/năm trong thời hạn 5 năm. Giá trái phiếu bán cho nhà đầu tư 93.000 đồng, chi
phí phát hành là 582 đồng. Hãy tính chi phí vốn phát hành bằng trái phiếu?
Giải
Áp dụng công thức:

Pnet =Ix
1−(1+r d )−n
rd
−n
+M (1+r d ) ⇒ 92 . 418=8 %x 100 .000
1−(1+ r d )−5
rd [
+ 100. 000(1+r d )−5 ]
[ ]
−n
1−(1+r dt ) MG
Pnet =I∗ +
r dt ( 1+ r dt )
n

[ ]
−5
1−(1+ r dt ) 100.000
( 93.000−582 )=(100.000∗8 % )∗ + 5
r dt ( 1+ r dt )

rdt = 10%

Bài 4: Một công ty vay vốn với lãi suất 10%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế? Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Giải
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là: 10% (1-20%) = 8%

Bài 5: Công ty AB phát hành cổ phiếu ưu đãi và sẽ chi trả cổ tức 1.500 đồng cho mỗi
cổ phiếu ưu đãi. Nếu công ty bán những cổ phiếu ưu đãi đó với giá 50.000 đồng và chi
phí phát hành là 2,5% giá bán thì chi phí vốn cổ phần ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
Giải
Chi phí vốn cổ phần ưu đãi là:
dp 1 . 500
r P= = =3 ,07 %
Pn 50 . 000( 1−2,5 % )

Bài 6: Công ty ANZ bán 40.000 đồng/cổ phiếu thông thường. Lợi tức của cổ phiếu
thông thường mong đợi là 2.500 đồng và lợi tức mong đợi tăng với tốc độ 5% mỗi
năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp?
Giải
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp:
de 2 .500
re = + g= +5 %=11 , 25 %
Pn 40 . 000

Bài 7: Doanh nghiệp phát hành cổ phần thường mới, cổ tức hiện tại được chia là
3USD, mức cổ tức này dự kiến tăng 10%/năm. Giá trị thị trường của cổ phiếu là
60USD. Chi phí phát hành là 5USD/cổ phần. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
thường mới phát hành của doanh nghiệp?
Giải
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành của doanh nghiệp:
d1 3.3
re = + g= +0,1=16 %
Po −CPPH 60−5

Bài 8: Công ty ABC chi trả 2USD/cổ phiếu. Dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7,5%.
Giá cổ phiếu hiện tại là 40 USD. Giả sử công ty sử dụng toàn bộ lợi nhuận để lại. Hãy
tính chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại của công ty?
Giải
Cổ tức năm 1: d1 = 2 x (1+7,5%) = 2,15 USD
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại của công ty là:
d1 2 , 15
re= + g= + 7,5=12 , 875 %
P0 40

Bài 9: Giả sử lợi nhuận giữ lại/cổ phiếu thường của công ty ABC có hệ số beta là 1,2;
100% vốn là vốn chủ sở hữu. Lãi suất phi rủi ro là 5% và tỷ suất sinh lợi thị trường là
11%. Nếu toàn bộ vốn được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại thì chi phí lợi nhuận giữ lại
là bao nhiêu?
Giải
Chi phí lợi nhuận giữ lại là:
re = rf +  (rm-rf) = 5% + (11%-5%) 1,2 = 12,2%

Bài 10: Theo các số liệu tính toán của công ty BA ta có tỷ trọng và chi phí vốn thành
phần hiện tại như sau:
Số tiền Tỷ trọng Chi phí sử dụng
Nguồn tài trợ dài hạn
(trđ) (%) vốn(%)

1. Nợ vay dài hạn 240 ? 5,6

2. Cổ phần ưu đãi 60 ? 9,0

3. Cổ phần thường 300 ? 13

Tổng 600 ? WACC = ?


Yêu cầu:
a. Tính tỷ trọng vốn thành phần?
b. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty?
Giải
a.Tỷ trọng vốn thành phần:
Nợ vay dài hạn = 240/600 = 0,4 hay 40%
Vốn cổ phần ưu đãi = 60/600 = 0,1 hay 10%
Vốn cổ phần thường = 300/600 = 0,5 hay 50%
b.Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân của Công ty:
WACC = 40%x5,6%+10%x9%+50%x13% = 9,6%

Bài 11: Công ty B&W có lợi nhuận có lợi nhuận giữ lại là 300 trđ (với chi phí sử
dụng vốn tương ứng là 13%). Khi có nhu cầu tăng quy mô đầu tư, công ty phải sử
dụng thêm nguồn vốn cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc
vốn tối ưu của mình. Ngoài ra công ty có khả năng vay nợ thêm tối đa là 400 trđ với
chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là 5,6%, vượt lên mức này chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế tăng lên là 8,4%. Với cấu trúc vốn mục tiêu là 50% vốn cổ phần thường, 10%
cổ phiếu ưu đãi, 40% nợ vay và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 9%.
a. Xác định các điểm gãy?
b. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp?
Giải
a. Điểm gãy vốn cổ phần thường là: 300/0,5 = 600 triệu đồng
Điểm gãy vốn cổ phần thường là 600 triệu đồng nghĩa là khi khi thu nhập giữ lại
với chi phí sử dụng vốn là 13% được sử dụng hết thì chi phí sử dụng vốn bình quân
của công ty sẽ tăng lên thêm.
Ngoài ra có thêm một điểm gãy nữa xuất hiện khi 400 triệu đồng nợ vay dài hạn
với chi phí sử dụng vốn là 5,6% được sử dụng hết, đó là điểm gãy vốn nợ vay dài hạn:
Điểm gãy vốn nợ vay dài hạn: 400/0,4 = 1000 triệu đồng
b. Chi phí sử dụng vốn bình quân:
Chi phí Chi phí theo
Qui mô tổng nguồn Nguồn Tài trợ Tỷ trọng (%)
(%) tỷ trọng (%)
Từ 0 đến 600 trđ 1. Nợ vay 40 5.6 2.2
2. Cổ phần ưu đãi 10 9 0.9
3. Cổ phần thường 50 13 6.5
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 9.6
Từ 600 đến 1.000 trđ 1. Nợ vay 40 5.6 2.2
2. Cổ phần ưu đãi 10 9 0.9
3. Cổ phần thường 50 14 7.0
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 10.1
Trên 1.000 trđ 1. Nợ vay 40 8.4 3.4
2. Cổ phần ưu đãi 10 9 0.9
3. Cổ phần thường 50 14 7.0
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 11.3

1.1 D. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Có các số liệu về chi phí sử dụng các khoản nợ vay của một doanh nghiệp như
sau: Vay ngân hàng A: 800 triệu đồng với lãi suất 10%/năm
Vay ngân hàng B: 700 triệu đồng với lãi suất 9,5%/năm
Vay ngân hàng C: 500 triệu đồng với lãi suất 9%/năm
Yêu cầu: Xác định chi phí sử dụng vốn vay trước thuế của doanh nghiệp?
Đáp án: 9,575%

Bài 2: Một công ty phát hành trái phiếu không kỳ hạn với giá trái phiếu là 420 USD,
nhà đầu tư được hưởng 50 USD một năm trong thời gian vô hạn. Hãy tính chi phí sử
dụng nợ vay trái phiếu?
Đáp án: 11,9%
 Đối với trái phiếu không kì hạn (trái phiếu không bao giờ đáo hạn):
I 50
r dt = = =11,9 %
P net 420

Bài 3: Giả sử công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, được hưởng lãi
suất 8%/năm trong thời hạn 5 năm. Giá trái phiếu bán cho nhà đầu tư 924,18 USD.
Hãy tính chi phí vốn phát hành bằng trái phiếu?
Đáp án: 10%
Trùng bài ví dụ minh họa

Bài 4: Công ty Ngọc Anh phát hành cổ phiếu ưu đãi bán cho nhà đầu tư với cam kết
trả cổ tức cố định hàng năm là 12%. Cổ phiếu được bán bằng mệnh giá là 1.000.000
đồng nhưng công ty phải trả chi phí phát hành là bằng 10% giá bán. Hãy xác định chi
phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi của công ty?
Đáp án: 13,3%
dp 1.000 .000∗12 %
r p= = =13,33 %
P p (1−e) 1.000.000∗( 1−10 %)

Bài 5: Công ty ANZ bán 40 USD/cổ phiếu thông thường, lợi tức của cổ phiếu thông
thường mong đợi là 4,2 USD và lợi tức mong đợi tăng với tốc độ 5% mỗi năm. Hãy
tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp?
Đáp án: 15,5%

Bài 6: Lợi tức của cổ phiếu X dự kiến được chia vào năm tới là 4,2USD, tốc độ tăng
trưởng cổ tức là 5%/năm. Cổ phiếu hiện hữu (cũ) đang bán với giá là 40USD/cổ
phiếu. Giả sử cổ phiếu mới sẽ bán bằng giá với cổ phiếu cũ. Để phát hành công ty
phải trả cho các ngân hàng đầu tư 5% giá bán cổ phiếu. Hãy tính chi phí sử dụng vốn
cổ phần thường mới phát hành?
Đáp án: 16,05%
Bài 7: Giá thị trường của cổ phiếu công ty cổ phần Hà Anh là 50.000đ. Công ty dự
tính cổ tức trong năm tới là 4.000 đồng. Công ty có tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến
là 5%/năm. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty là bao nhiêu?
Đáp án: 13%

Bài 8: Công ty B&W dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá 47.000 đ/cổ
phiếu. Cổ tức mong đợi được chia năm sau là 4.000 đ/cổ phần. Tỷ lệ tăng trưởng
mong đợi trong cổ tức là 5%. Chi phí phát hành bán cổ phiếu mới là 2.500 đ/cổ phiếu.
Chi phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành là bao nhiêu?
Đáp án: 13,99%

Bài 9: Cổ phần của Công ty A có giá thị trường là 45.000đ, cổ tức kỳ vọng của năm là
2.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 6%. Công ty phát hành thêm cổ phần mới với giá
bán thấp hơn giá thị trường 5%, chi phí phát hành 1% trên giá bán. Tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường mới phát hành?
Đáp án: 10,73 %

Bài 10: Có cơ cấu sử dụng vốn của một công ty như sau:
Nguồn vốn Số lượng ( triệu Chi phí sử dụng vốn
đồng) (%)
Nợ vay 300 12
Cổ phiếu ưu đãi 100 13
Cổ phiếu thường 600 15
Yêu cầu:
a. Tính tỷ trọng vốn thành phần?
b. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty?
Đáp án:
a. Nợ vay :30%; cổ phiếu ưu đãi 10%; cổ phiếu thường 60%
b. WACC = 12,75%
Bài 11: Tại công ty cổ phần BBC có tài liệu về nguồn vốn như sau:
Vay ngân hàng: 5 tỷ đồng với lãi suất 13%/năm
Vốn chủ sở hữu ( vốn cổ phần thường): 15 tỷ đồng. Chi phí sử dụng vốn của
nguồn vốn này là 14%.
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Khi nhu cầu vốn tăng lên doanh nghiệp phải phát hành thêm cổ phiếu mới và
vay thêm.
Khi phát hành cổ phiếu mới thì chi phí phát hành chiếm 12,5%.
Nếu mức vay ngân hàng trên 8 tỷ đồng thì lãi suất tiền vay sẽ là 14,5%.
a. Xác định các điểm gãy ?
b. Sử dụng số liệu các câu a để tính chi phi sử dụng vốn.
Đáp án:
a. Điểm gãy thứ nhất là 20 tỷ đồng
Điểm gãy thứ hai là 32 tỷ đồng
b. WACC = 14,465%

Bài 12: Công ty ABC có cơ cấu vốn như sau:


Trái phiếu 20 tỷ
Vốn cổ phần ưu đãi 5 tỷ
Vốn cổ phần thường 15 tỷ
Lợi nhuận giữ lại để có thể bổ sung vốn cổ phần thường 10 tỷ
Trái phiếu của công ty có thời gian đáo hạn là 20 năm, lãi suất danh nghĩa là
15%, mệnh giá 1 triệu đồng. Giá thị trường hiện hành 940.000 đồng
Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi là 5.000 đồng/cổ phần và giá hiện hành là
23.000 đồng/cổ phiếu.
Cổ phiếu thường có giá hiện hành là 50.000 đồng/cổ phần, cổ tức cuối năm dự
kiến 3.500đ/cổ phần.
Công ty đang kỳ vọng mức tăng trưởng của công ty sẽ giữ mãi ở mức
15%/năm. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Tính chi phí sử dụng vốn
bình quân của công ty?
Đáp án: WACC = 18,326%

Bài 13: Công ty B&W có cấu trúc vốn mục tiêu như sau:
Nguồn tài trợ Số tiền (trđ)
1. Vốn vay 3.000 Trong tổng vốn vay của Công ty
2. Cổ phiếu ưu đãi 1.200 thì có 70% là vay dài hạn với lãi
3. Cổ phiếu thường 5.000
4. Lợi nhuận giữ lại 800 suất 18%/năm, còn lại là vay ngắn
hạn với lãi suất 14%/năm.
Vốn cổ phần ưu đãi: Công ty bán cổ phần ưu đãi với giá 100.000đ/cổ phần, lãi
suất 13,5%/năm trả lãi hàng năm. Chi phí phát hành 6% trên giá bán.
Công ty hiện đang bán cổ phần thường với giá 80.000đ/cổ phần, công ty dự
kiến chi trả cổ tức 9.600đ/cổ phần vào năm sắp tới. Cổ tức của công ty tăng trưởng
đều 5%/năm và không thay đổi trong tương lai. Cổ phần thường được bán với giá thấp
hơn giá thị trường là 4.600đ/cổ phần và chi phí phát hành bằng 3% trên giá bán.
Yêu cầu: Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty. Biết rằng: Thuế suất
thuế TNDN là 20%.
Đáp án: WACC = 16,27%

You might also like