You are on page 1of 10

1

CHƯƠNG TRÌNH THI TUYỂN NGÂN HÀNG BIG4 NĂM 2019


BÀI THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG/GIAO DỊCH VIÊN
Môn thi: Nghiệp vụ Tổng hợp
Phần thi: Luật Doanh nghiệp 2015 (II)

Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................

Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.

Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


2

CHƯƠNG 5: CÔNG TY CỔ PHẦN


TỔNG HỢP KIẾN THỨC:
Công ty Cổ phần:
1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là Cổ phần
2. Cổ đông có thể là Tổ chức hoặc cá nhân
3. Tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn tối đa
4. Trách nhiệm cổ đông: Hữu hạn
5. Có tư cách Pháp nhân
6. Được phát hành Cổ phần (*)
7. Cổ phiếu: Đ120
8. Phát hành Trái phiếu: Đ127

(*) Cổ phần tại Công ty Cổ phần:


1. Cổ phần phổ thông
2. Cổ phần ưu đãi (**)
3. Bán chuyển nhượng cổ phần: DD125,126
4. Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc
toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định

(**) Cổ phần ưu đãi:


1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
- Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông (Số phiếu biểu quyết của
1 cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định)
- Chỉ có tổ chức được Chính phủ Ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu
đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của Cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm. Sau thời hạn đó,
cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
- Cổ đông sở hữu CPUDBQ không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
2. Cổ phần ưu đãi cổ tức:
- Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với Mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc
mức ổn định hàng năm
- Cổ tức cố định: Không phụ thuộc vào KQKD của công ty
- Cổ tức thường

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


3

- Cổ đông sở hữu CPUDCT không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ Cổ đông, đề cử người vào
HĐQT và BKS.
3. Cổ phần ưu đãi hoàn lại:
- Là cổ phần được Công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều
kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Cổ đông sở hữu CPUDHL không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ Cổ đông, đề cử người vào
HĐQT và BKS.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là:
a) Đại hội đồng cổ đông
b) Hội đồng quản trị
c) Ban giám đốc
d) Ban kiểm soát
2. Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:
a) Một cổ phần
b) Ba cổ phần
c) Sáu cổ phần
d) Tám cổ phần
3. Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:
A. Cổ đông
B. Cổ tức
C. Cổ phiếu
D. Cổ phần
4. Thông thường, công ty cổ phần được sở hữu bởi:
A. Các nhà quản lý của công ty
B. Các cổ đông
C. Hội đồng quản trị
D. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:
a) Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
b) Công ty Cổ phần

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


4

c) Công ty hợp danh


d) Không có câu nào đúng
6. Theo quy định Luật DN, Công ty CP có tối thiểu bao nhiêu cổ đông ?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 11
Trả lời : Điều 110, Luật DN
7. Cổ phần được chia thành:
a) 2 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
b) 3 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ phần chuyển đổi
c) 4 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
d) Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh
Trả lời: Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2015
8. Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:
a) Hai năm
b) Ba năm
c) Bốn năm
d) Không quy định thời gian
Trả lời: Khoản 3, Điều 113
9. Chứng khoán nào dưới đây là loại không xác định thời hạn?
A. Trái phiếu
B. Cổ phiếu phổ thông
C. Cổ phiếu ưu đãi được chuyển thành cổ phiếu thường
D. Trái phiếu chuyển đổi
GT: Theo khoản 3, Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2015
Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu
quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông
sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
10. Công ty cổ phần X thành lập năm 2010. Năm 2014, công ty X đem thế chấp cổ phần của cổ
đông sáng lập tại doanh nghiệp để vay vốn tại Vietcombank? Vậy ngân hàng có được phép nhận
cổ phiếu này làm tài sản thế chấp không?

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


5

a. Có
b. Không
Trả lời: Theo Khoản 3, Điều 119. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thuộc Luật doanh
nghiệp 2014
11. Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành:
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Hối phiếu
d) Lệnh phiếu
Trả lời: Khoản 4, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2015
Hoặc: Khoản 2, Điều 149 Luật Doanh nghiệp 2015
12. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng về cổ phiếu ưu đãi?
A. Là loại cổ phiếu được bán với giá thấp hơn giá thị trường, có thu nhập không cố định.
B. Là loại cổ phiếu được bán với giá thấp hơn giá thị trường, có lợi tức biến động tùy theo sự biến
động của lợi nhuận công ty.
C. Cổ đông của cổ phiếu ưu đãi luôn được ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông cổ phiều thường.
D. Thị giá của cố phiếu này không phụ thuộc vào sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho bạc.
Giải đáp :
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu thường, vừa giống trái
phiếu. Cũng giống như cổ phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông trong công
ty. Tuy nhiên, khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi trả một lượng cổ tức nhất định cho cổ đông
nắm giữ. Giống như trái phiếu, mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu thường chỉ có
giá trị danh nghĩa, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi rất quan trọng, có ý nghĩa trong việc chia cổ tức cố định và
cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá.
Có thể nói, lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi là NĐT có khả năng thu hồi phần tài sản của
công ty lớn hơn cổ đông thường. Cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi luôn được nhận cổ tức đầu tiên và khi
công ty bị phá sản thì họ cũng là những người được công ty trả trước phần tài sản còn lại, sau đó mới
đến cổ đông thường. Hơn nữa, cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi, trong
khi cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo quyết định của ĐHCĐ. Cổ đông
nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi.
13. Đối với doanh nghiệp phát hành, các loại cổ phiếu/ trái phiếu nào sau đây là rủi ro cao
nhất?
A. Trái phiếu doanh nghiệp

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


6

B. Cổ phiếu phổ thông


C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là tăng thêm nợ (hay còn gọi là chứng khoán nợ). Doanh
nghiệp phát hành cổ phiếu (ưu đãi + phổ thông) là tăng thêm vốn góp các cổ đông (hay còn gọi là
chứng khoán có) → Do đó phát hành trái phiếu là phát hành nợ.
14. DN nào sau đây được phép phát hành trái phiếu ?
A. DN tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B & C đúng
Trả lời : Căn cứ theo Điều 183, Điều 172, Điều 110 Luật DN 2015
15. Khi DN chia cổ tức bằng cổ phiếu thì ?
A. Số lượng cổ phiếu tăng, thị giá cổ phiếu tăng
B. Số lượng cổ phiếu tăng, thị giá cổ phiếu không đổi
C. Số lượng cổ phiếu tăng, thị giá cổ phiếu giảm
D. Không có đáp án đúng
Trả lời : Khi DN chia cổ tức bằng CP sẽ làm cho Số lượng CP tăng, đồng thời giá thị trường (thị
giá) cổ phiếu sẽ giảm xuống theo tỷ lệ số lượng CP tăng thêm/tổng số CP đang lưu hành.
16. Trường hợp Công ty cổ phần vay vốn Ngân hàng, thành viên nào của công ty sẽ chịu trách
hiệm làm người đại diện vay vốn Ngân hàng?
a. Chủ tịch HĐQT
b. Tổng giám đốc
c. Người được HĐQT ủy quyền
d. Người được Ban Giám đốc ủy quyền
17. ĐHĐ Cổ đông của Công ty cổ phần sẽ bầu ra bộ phận nào?
a. HĐQT và Ban kiểm soát
b. HĐQT, để HĐQT chọn Giám đốc và Ban kiểm soát
c. HĐQT, Chủ tịch HĐQT và Ban kiểm soát
d. Cả 3 đều sai
GT: Mục 2c, Điều 135 Luật DN 2015.
Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu nên, không do ĐHĐ Cổ đông bầu ra.

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


7

18. Cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu %
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết?
a. Ít nhất 50%
b. Ít nhất 51%
c. Ít nhất 60%
d. Ít nhất 65%
GT: Khoản 1, Điều 141, Luật DN 2015.
19. Hình thức thông qua quyết định của ĐHĐCĐ là:
a. Biểu quyết tại cuộc họp
b. Lấy ý kiến bằng văn bản
c. Biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
d. Biểu quyết tại cuộc họp và lấy ý kiến bằng văn bản
GT: Khoản 1, Điều 143, Luật DN 2015.
20. HĐQT công ty X đã họp định kỳ vào Quý 1/2016. Do cần quyết định 1 số vấn đề thuộc
thẩm quyền, HĐQT có thể triệu tập họp HĐQT vào thời gian nào?
a. Bất kỳ thời gian nào
b. Chờ đến cuộc họp định kỳ Quý II
c. Pháp luật không quy định
d. Xin ý kiến bằng văn bản
GT: Khoản 3, Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2015
3. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng
mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
21. Số lượng thành viên BKS công ty Cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp?
a. Từ 3 – 5 thành viên
b. 5 thành viên
c. Từ 3 – 7 thành viên
d. Không quá 5 thành viên
GT: Khoản 1, Điều 163 Luật DN 2015.
22. TGĐ Công ty Cổ phần không được đồng thời làm:
a. Chủ tịch HĐQT Công ty đó
b. TGĐ Công ty TNHH
c. Chủ tịch HĐ Thành viên Công ty TNHH
d. Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


8

CHƯƠNG 6: CÔNG TY HỢP DANH


TỔNG HỢP KIẾN THỨC:
Công ty Hợp danh:
1. Ít nhất 2 thành viên hợp danh + thành viên góp vốn
2. Trách nhiệm Thành viên Hợp danh: Vô hạn; Trách nhiệm Thành viên góp vốn: Hữu hạn
3. Có Tư cách pháp nhân
4. Không được phát hành Chứng khoán
5. Thành viên Hợp danh bị hạn chế 1 số quyền nhất định: Điều 175; Khoản 3 Điều 174
6. Chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm GĐ/TGĐ là Thành viên Hợp danh
7. HĐTV quyết định tư cách Thành viên mới: Thành viên Hợp danh hay Thanh viên góp vốn

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


23. Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi:
a) Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau
b) Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn
c) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
d) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn
Trả lời: Khoản 1, Điều 172

CHƯƠNG 7: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN


TỔNG KẾT KIẾN THỨC:
Doanh nghiệp Tư nhân:
1. Do một cá nhân làm chủ
2. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
3. Trách nhiệm vô hạn
4. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN. Chủ DNTN không đồng thời là: Chủ Hộ kinh doanh;
Thành viên Công ty hợp danh; Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp tại
Công ty Hợp danh, Công ty TNHH, Công ty cổ phần
5. Không có tư cách Pháp nhân
6. Có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động
7. Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc ngươi có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài
hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến Doanh nghiệp
8. Được cho thuê và bán Doanh nghiệp

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


9

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


24. Mỗi cá nhân được quyền thành lập tối đa mấy doanh nghiệp tư nhân để hoạt động
SXKD?
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Trả lời: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 183, Luật Doanh nghiệp 2014
25. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân (DNTN) thuê người khác làm giám đốc quản lý
doanh nghiệp thì chủ DNTN có phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
không?
A. Vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B. Không chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
C. Theo thỏa thuận giữa chủ DNTN và Giám đốc quản lý DNTN
D. Cả chủ DNTN và Giám đốc quản lý DNTN phải chịu trách nhiệm về mọi động kinh doanh của
doanh nghiệp
Trả lời: Căn cứ theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014
26. Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp
thì người đại diện theo pháp luật là:
a) Chủ doanh nghiệp
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc được thuê
d) Theo điều lệ của Doanh nghiệp
Trả lời: Điều 185, Luật Doanh nghiệp 2015
27. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với
những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
b) Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
c) Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp
Trả lời: Điều 186

CHƯƠNG 8: NHÓM CÔNG TY

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ


10

28. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác trong trường hợp nào sau đây?
a. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó
b. Có quyền trực tiếp hay gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên HĐQT, Giám
đốc hoặc TGĐ công ty đó
c. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty đó
d. Khi có một trong những trường hợp nêu trên.
GT: Khoản 1, Điều 189, Luật DN 2015.
29. Theo quy định tại Luật DN 2014, nội dung nào sau đây đúng về việc Công ty mẹ và Công
ty con cùng góp vốn thành lập Doanh nghiệp ?
A. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 50% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
B. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 55% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
C. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 65% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
D. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 70% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
Giải đáp : K3, Điều 189 Luật DN 2014

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/CBKT Đề thi Nghiệp vụ

You might also like