Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................
Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019
- Cổ đông sở hữu CPUDCT không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ Cổ đông, đề cử người vào
HĐQT và BKS.
3. Cổ phần ưu đãi hoàn lại:
- Là cổ phần được Công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều
kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Cổ đông sở hữu CPUDHL không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ Cổ đông, đề cử người vào
HĐQT và BKS.
a. Có
b. Không
Trả lời: Theo Khoản 3, Điều 119. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thuộc Luật doanh
nghiệp 2014
11. Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành:
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Hối phiếu
d) Lệnh phiếu
Trả lời: Khoản 4, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2015
Hoặc: Khoản 2, Điều 149 Luật Doanh nghiệp 2015
12. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng về cổ phiếu ưu đãi?
A. Là loại cổ phiếu được bán với giá thấp hơn giá thị trường, có thu nhập không cố định.
B. Là loại cổ phiếu được bán với giá thấp hơn giá thị trường, có lợi tức biến động tùy theo sự biến
động của lợi nhuận công ty.
C. Cổ đông của cổ phiếu ưu đãi luôn được ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông cổ phiều thường.
D. Thị giá của cố phiếu này không phụ thuộc vào sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho bạc.
Giải đáp :
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu thường, vừa giống trái
phiếu. Cũng giống như cổ phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông trong công
ty. Tuy nhiên, khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi trả một lượng cổ tức nhất định cho cổ đông
nắm giữ. Giống như trái phiếu, mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu thường chỉ có
giá trị danh nghĩa, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi rất quan trọng, có ý nghĩa trong việc chia cổ tức cố định và
cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá.
Có thể nói, lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi là NĐT có khả năng thu hồi phần tài sản của
công ty lớn hơn cổ đông thường. Cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi luôn được nhận cổ tức đầu tiên và khi
công ty bị phá sản thì họ cũng là những người được công ty trả trước phần tài sản còn lại, sau đó mới
đến cổ đông thường. Hơn nữa, cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi, trong
khi cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo quyết định của ĐHCĐ. Cổ đông
nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi.
13. Đối với doanh nghiệp phát hành, các loại cổ phiếu/ trái phiếu nào sau đây là rủi ro cao
nhất?
A. Trái phiếu doanh nghiệp
18. Cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu %
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết?
a. Ít nhất 50%
b. Ít nhất 51%
c. Ít nhất 60%
d. Ít nhất 65%
GT: Khoản 1, Điều 141, Luật DN 2015.
19. Hình thức thông qua quyết định của ĐHĐCĐ là:
a. Biểu quyết tại cuộc họp
b. Lấy ý kiến bằng văn bản
c. Biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
d. Biểu quyết tại cuộc họp và lấy ý kiến bằng văn bản
GT: Khoản 1, Điều 143, Luật DN 2015.
20. HĐQT công ty X đã họp định kỳ vào Quý 1/2016. Do cần quyết định 1 số vấn đề thuộc
thẩm quyền, HĐQT có thể triệu tập họp HĐQT vào thời gian nào?
a. Bất kỳ thời gian nào
b. Chờ đến cuộc họp định kỳ Quý II
c. Pháp luật không quy định
d. Xin ý kiến bằng văn bản
GT: Khoản 3, Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2015
3. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng
mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
21. Số lượng thành viên BKS công ty Cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp?
a. Từ 3 – 5 thành viên
b. 5 thành viên
c. Từ 3 – 7 thành viên
d. Không quá 5 thành viên
GT: Khoản 1, Điều 163 Luật DN 2015.
22. TGĐ Công ty Cổ phần không được đồng thời làm:
a. Chủ tịch HĐQT Công ty đó
b. TGĐ Công ty TNHH
c. Chủ tịch HĐ Thành viên Công ty TNHH
d. Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân
28. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác trong trường hợp nào sau đây?
a. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó
b. Có quyền trực tiếp hay gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên HĐQT, Giám
đốc hoặc TGĐ công ty đó
c. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty đó
d. Khi có một trong những trường hợp nêu trên.
GT: Khoản 1, Điều 189, Luật DN 2015.
29. Theo quy định tại Luật DN 2014, nội dung nào sau đây đúng về việc Công ty mẹ và Công
ty con cùng góp vốn thành lập Doanh nghiệp ?
A. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 50% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
B. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 55% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
C. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 65% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
D. Các công ty con của cùng 1 công ty mẹ mà trong đó Nhà nước sở hữu > 70% vốn điều lệ không
được cùng nhau góp vốn thành lập DN
Giải đáp : K3, Điều 189 Luật DN 2014