Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................
Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019
1. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán
2. Thời hạn còn lại của công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác là khoảng thời gian kể từ ngày
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhận chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng, giấy tờ
có giá khác đó.
3. Thời hạn chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác là khoảng thời gian tính từ ngày
tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác đến ngày khách hàng phải thực hiện nghĩa vụ cam kết mua lại hoặc đến
ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đó, bao
gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ.
4. Giá chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác là số tiền mà tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài chi trả cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác.
Điều 6. Loại công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác được chiết khấu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lựa chọn chiết khấu các công cụ chuyển nhượng
phát hành ở Việt Nam hoặc phát hành ở nước ngoài được chuyển nhượng ở Việt Nam, bao gồm:
a) Hối phiếu đòi nợ;
b) Hối phiếu nhận nợ;
c) Séc;
d) Các loại công cụ chuyển nhượng khác được chiết khấu theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lựa chọn chiết khấu các loại giấy tờ có giá khác
bao gồm:
a) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
b) Trái phiếu Chính phủ;
c) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
C. Khoảng thời gian kể từ ngày CCCN, GTCG khác được TCTD nhận chiết khấu đến ngày đến hạn
thanh toán toàn bộ số tiền ghi tên CCCN, GTCG khác đó.
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Khoản 2, Điều 3, Thông tư 04/2013.
3. Thời hạn chiết khấu Công cụ chuyển nhượng, GTCG khác là?
A. Khoảng thời gian tính từ ngày TCTD nhận chiết khấu Công cụ chuyển nhượng, GTCG khác đến
ngày KH phải thực hiện nghĩa vụ cam kết mua lại.
B. Khoảng thời gian tính từ ngày tiếp theo của ngày TCTD nhận chiết khấu Công cụ chuyển nhượng,
GTCG khác đến ngày KH phải thực hiện nghĩa vụ cam kết mua lại.
C. Khoảng thời gian kể từ ngày CCCN, GTCG khác được TCTD nhận chiết khấu đến ngày đến hạn
thanh toán toàn bộ số tiền ghi tên CCCN, GTCG khác đó.
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Khoản 3, Điều 3, Thông tư 04/2013.
Gợi ý: Giống với định nghĩa Thời hạn cho vay trong Thông tư 39/2016
4. Theo Thông tư 04/2013 quy định về Chiết khấu CCCN, GTCG khác, Giá chiết khấu được
định nghĩa thế nào?
A. Là số tiền mà TCTD được nhận sau quá trình chiết khấu
B. Là số tiền lãi phát sinh trong quá trình chiết khấu
C. Là số tiền mà TCTD chi trả cho Khách hàng
D. Là số tiền hoa hồng phát sinh trong quá trình chiết khấu
Trả lời: Khoản 4, Điều 3, Thông tư 04/2013. Về bản chất, Giá chiết khấu Công cụ chuyển nhượng
chính là Số tiền mà Ngân hàng cấp Tín dụng cho Khách hàng.
5. Loại Công cụ chuyển nhượng, GTCG khác được TCTD nhận chiết khấu bao gồm:
(I) Hối phiếu đòi nợ
(II) Séc
(III) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
(IV) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
(V) Trái phiếu Chính quyền địa phương
(VI) Cổ phiếu do tổ chức khác phát hành
(VII) Trái phiếu do tổ chức khác phát hành
A. Tất cả đều đúng
B. (I), (II), (III) đúng
C. (III, (VI), (VII), II) đúng
Trả lời:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại
có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu
trước khi đến hạn thanh toán
10. Tổ chức tín dụng mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng được hiểu là
nghiệp vụ?
A. Tái cấp vốn
B. Tái chiết khấu
C. Chiết khấu
D. Cả A, B và C đều sai
11. So với hình thức cho vay, hình thức chiết khấu có điểm khác biệt là
A. Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chính chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín
dụng
B. Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay
C. Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn nhiều so với hình thức cho vay
D. Câu a và c đều đúng
12. Các nghiệp vụ nào sau đây không phải là cấp tín dụng cho khách hàng:
A. Chiết khấu
B. Cho thuê tài chính
C. Bảo lãnh
D. Đầu tư
13. Chiết khấu thương phiếu là hình thức TCTD cấp tín dụng?
a. Ngắn hạn
b. Trung hạn
c. Trung dài hạn
d. Có thể ngắn hạn hoặc trung dài hạn?
Trả lời:
Thương phiếu là giấy nhận nợ trong quan hệ mua bán trả chậm giữa các doanh nghiệp. Trong quan hệ
giao dịch buôn bán của doanh nghiệp thì các khoản mua bán trả chậm được phát sinh thường xuyên do
đó tạo điều kiện cho thương phiếu phát triển. Thương phiếu thường có thời gian tối đa là 90 ngày bằng
với một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, thời hạn của thương phiếu có thể được
thỏa thuận giữa bên thụ hưởng và bên nhận nợ
14. Theo thông tư 04/2013/TT- NHNN, thời hạn chiết khấu giấy tờ có giá và công cụ chuyển
nhượng được quy định như thế nào?
A. Do Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận, không có giới hạn về thời hạn chiết khấu
B. Do Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận, nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại
của giấy tờ có giá và công cụ chuyển nhượng
C. Do Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận, nhưng thời hạn chiết khấu không vượt 1 năm
D. Do Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận, nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại
của giấy tờ có giá - công cụ chuyển nhượng và thời hạn chiết khấu tối đa dưới 1 năm
Trả lời: Điều 11, Thông tư 04/2013
2. Thời hạn chiết khấu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng thỏa thuận
nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại của công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác; đối
với giấy tờ có giá khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng khác phát hành, thời hạn chiết khấu
tối đa là dưới 01 năm.
15. Trong nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu, có 3 đối tượng tham gia vào quy trình chiết
khấu là: NHTM, người phát hành hối phiếu nhận nợ và người thụ hưởng hối phiếu
nhận nợ. Trong 3 đối tượng trên, ai sẽ là người đề nghị ngân hàng thương mại chiếu
khấu hối phiếu nhận nợ cho mình?
A. Người phát hành hối phiếu nhận nợ
B. Người thụ hưởng hối phiếu nhận nợ
C. Người phát hành hối phiếu nhận nợ hoặc Người thụ hưởng hối phiếu nhận nợ đều được
D. Người phát hành hối phiếu nhận nợ hoặc người ủy quyền theo quy định của pháp luật
Trả lời:
Hối phiếu nhận nợ (Hứa phiếu) khác với Hối phiếu đòi nợ.
Hối phiếu nhận nợ do Con nợ phát hành, ký phát gửi chủ nợ như 1 cam kết, “hứa” rằng sẽ trả nợ sau
một khoảng thời gian xác định.
Người nhận Hối phiếu này chính là người thụ hưởng Hối phiếu nhận nợ, và đây cũng là đối tượng đề
nghị NHTM chiết khấu.
16. Trong nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu, có 3 đối tượng tham gia vào quy trình chiết
khấu là: NHTM, người phát hành hối phiếu đòi nợ và người thụ hưởng hối phiếu đòi
nợ. Trong 3 đối tượng trên, ai sẽ là người đề nghị ngân hàng thương mại chiếu khấu
hối phiếu đòi nợ cho mình?
A. Người phát hành hối phiếu đòi nợ
B. Người thụ hưởng hối phiếu đòi nợ
C. Người phát hành hối phiếu đòi nợ hoặc Người thụ hưởng hối phiếu đòi nợ đều được
D. Người phát hành hối phiếu đòi nợ hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
Trả lời:
Hối phiếu đòi nợ là Hối phiếu do Nhà xuất khẩu ((Chủ nợ) phát hành gửi bên Nhà nhập khẩu (Con nợ).
Người đề nghị Chiết khấu có thể chính là Chủ nợ (Bên phát hành Hối phiếu) hoặc Bên thứ 3 được chỉ
định thụ hưởng Hối phiếu.
3. Quy trình:
4. Lợi ích
• Nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn đổi mới máy móc thiết bị; phương tiện, dây chuyền sản xuất…
• Thủ tục đơn giản và yêu cầu về tín dụng thấp;
• Không cần bảo lãnh, thế chấp;
• Cải thiện dòng tiền và khả năng chi trả;
• Chi phí của giải pháp được bù đắp song song với lợi ích của giải pháp;
• Ổn định các nguồn phải thanh toán;
• Tạo điều kiện cho việc thu xếp vốn với các khoản thanh toán cố định...
D. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
18. Theo quy định pháp luật ở Việt Nam, một hợp đồng cho thuê tài chính phải có ít nhất điều
khoản:
A. Kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê
theo các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng
B. Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng
C. a hoặc b
D. Cả a và b
Trả lời: Điều 113, Luật các Tổ chức Tín dụng
19. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín
dụng ?
A. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
C. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
D. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
20. Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
A. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê;
bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
B. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị
các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.
C. Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê
phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua
lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
D. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trả lời: Điều 113, Luật các Tổ chức Tín dụng
21. Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những
điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?
A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc
tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc
tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản thuê.
C. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc
tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
D. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc
tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê
một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào
thời điểm ký hợp đồng.
Trả lời: Điều 113, Luật các Tổ chức Tín dụng
22. Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
A. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.
B. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương
thức tài trợ nào.
C. Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào, một phương thức tài trợ linh
hoạt có nhiều thuận lợi.
D. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn.
23. Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
B. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung
cấp và người cho thuê.
C. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn
khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
D. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn
khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
24. Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và
những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
25. Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
C. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
D. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
26. Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
B. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng
thanh toán.
C. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử
dụng của tài sản.
D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử
dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.
27. Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi
phí thuê phải được ấn định như thế nào?
A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
28. Trong Hợp đồng Cho thuê tài chính các loại Tài sản, bên nào chịu trách nhiệm khấu hao Tài
sản:
A. Bên cho thuê
B. Bên thuê
C. Bên cho thuê & Bên thuê
D. Không có đáp án đúng
Trả lời: Khoản 1h, Điều 36, Thông tư 200/2014 về hướng dẫn chế độ Kế toán Doanh nghiệp
Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo định
kỳ trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại
thuộc sở hữu của mình.
29. Trong quyết định thuê tài sản tài chính hay quyết định mua tài sản, thuê tài sản tài chính
thường được ưu tiên hơn, vì:
A. Thuê tài sản tài chính không giới hạn khả năng của công ty đó trong việc huy động thêm nguồn vốn
khác.
B. Các cam kết trong thuê tài sản tài chính không ảnh hưởng đến rủi ro của công ty.
C. Thuê tài sản tài chính mang lại khoản tiết kiệm lớn hơn cho thiết bị của công ty.
D. Việc thuê tài sản tài chính không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của công ty.
Trả lời:
Cho thuê tài chính có các lợi ích với Người đi thuê như sau:
Ít các yêu cầu đối với bảng cân đối kế toán => D sai
Thuê tài chính có thể là nguồn tài trợ duy nhất => A sai
Không cần đảm bảo tiền vay
Chi phí chứng từ thấp
Tỷ lệ tài trợ cao hơn so với cho vay thông thường
Các khoản phí thuê được hạch toán vào chi phí
C sai do các khoản tiết kiệm cho thiết bị (ví dụ tiết kiệm thuế) do bên công ty CTTC hưởng lợi, bên
thuê không hưởng lại từ khoản tiết kiệm này.
B đúng khi bên thuê tránh được các rủi ro liên quan đến tài sản (tài sản lạc hậu sau thời gian sử dụng).
30. Trong các loại hình tín dụng dưới đây, loại hình nào có lãi suất và/hoặc phí phải trả cho các
TCTD thấp nhất?
a. Cho vay
b. Chiết khấu
c. Cho thuê
d. Bảo lãnh
Trả lời:
Trong phương thức cấp tín dụng Bảo lãnh, Ngân hàng chưa phải bỏ vốn ra, chỉ dùng uy tín để thu phí
bảo lãnh => Phí phải trả cho các TCTD là thấp nhất.
1. Khái niệm:
5. Lợi ích
C. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi nợ đơn
vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi
đến hạn
D. Tất cả các ý trên đều sai
38. Các hoạt động nào sau đây tổ chức tín dụng thực hiện có bảo lưu quyền truy đòi:
A. Cho vay, bảo lãnh
B. Bao thanh toán và tái chiết khấu
C. Bao thanh toán và chiết khấu
D. Bao thanh toán, chiết khấu và tái chiết khấu
Trả lời:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại
có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu
trước khi đến hạn thanh toán
39. Thế nào là “Bao thanh toán có quyền truy đòi”?
A. Đơn vị bao thanh toán có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua
hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu
B. Đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên mua hàng khi bên mua hàng
không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu
C. Đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên mua hàng khi bên bán hàng
không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
D. Đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên bán hàng từ
chối giao hàng trong lần tiếp theo hợp đồng Hạn mức bao thanh toán
40. Thế nào là bao thanh toán?
A. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng
hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
B. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng
hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.
C. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá
đã bán cho nhà nhập khẩu.
D. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ tiền về hàng hoá
đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.
Trả lời: Khoản 9, Điều 3, Thông tư 02/2017
41. Bao thanh toán bên bán hàng được quy định:
A. Đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải trả của khách hàng là
bên mua hàng thông qua việc ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng và được khách hàng hoàn trả
tiền ứng trước, lãi và phí theo thỏa thuận.
B. Đơn vị bao thanh toán mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu của khách hàng là
bên bán hàng thông qua việc ứng trước tiền để được nhận quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến
khoản phải thu theo thỏa thuận.
C. Việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trong đó bên bán
hàng và bên mua hàng là người cư trú.
D. Việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa bên xuất
khẩu và bên nhập khẩu, trong đó một bên là người cư trú, một bên là người không cư trú.
Trả lời: Khoản 9, Điều 3, Thông tư 02/2017
Gợi ý: A là bao thanh toán bên mua hàng
C là bao thanh toán trong nước
D là bao thanh toán quốc tế
42. Thời hạn bao thanh toán là gì?
A. Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày đơn vị bao thanh toán ứng trước số
tiền đầu tiên cho đến thời điểm nợ và lãi bao thanh toán phải trả hết theo thỏa thuận tại hợp đồng bao
thanh toán.
B. Là các khoảng thời gian trong thời hạn bao thanh toán đã thoả thuận mà tại cuối mỗi khoảng
thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ, lãi cho đơn vị bao thanh toán. Trường hợp
ngày cuối cùng của kỳ hạn trả nợ là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ, thì ngày kết thúc kỳ hạn
chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
C. Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày đơn vị bao thanh toán ứng trước số
tiền đầu tiên cho đến thời điểm nợ và lãi bao thanh toán phải trả hết theo thỏa thuận tại hợp đồng bao
thanh toán. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn bao thanh toán là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày
nghỉ lễ, thì thời hạn kết thúc chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó. Đối với thời hạn bao
thanh toán không đủ một ngày thì thời hạn bao thanh toán được xác định theo quy định tại Bộ luật dân
sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
D. Tất cả đều đúng
Trả lời: Khoản 14, Điều 3, Thông tư 02/2017
43. Đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán đối với khoản phải thu, khoản phải trả
sau đây:
A. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại dài
hơn 180 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán.
B. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển
giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.
C. Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
D. Tất cả đều đúng
Trả lời: Điều 6, Thông tư 02/2017
44. Các phương thức bao thanh toán bao gồm, ngoại trừ:
A. Bao thanh toán từng lần
B. Bao thanh toán theo hạn mức
C. bao thanh toán hợp vốn
D. Bao thanh toán theo trả góp
Trả lời: Điều 7, Thông tư 02/2017
45. Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
A. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và bao thanh toán hợp vốn
B. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán hợp vốn
C. Bao thanh toán theo hạn mức, bao thanh toán hợp vốn
D. Bao thanh toán từng lần và bao thanh toán hợp vốn
Trả lời: Điều 7, Thông tư 02/2017
46. Bao thanh toán hợp vốn có sự tham gia tối thiểu của bao nhiêu Tổ chức Tín dụng?
A. 2 TCTD
B. 3 TCTD
C. 4 TCTD
D. 5 TCTD
Trả lời: Điều 7, Thông tư 02/2017
47. Dịch vụ bao thanh toán có những chức năng nào?
A: Quản lý nợ
B: Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% - 90% giá trị hoá đơn, số còn lại được nhận
khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ.
C: A và B
D: B; phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ.
48. Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho khách hàng sử dụng dịch vụ bao
thanh toán?
A. Giúp khách hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
B. Giúp khách hàng nhận được tài trợ vốn từ đơn vị bao thanh toán
C. Giúp khách hàng theo dõi và thu hồi nợ từ đơn vị bao thanh toán
D. Tất cả các ý trên đều đúng
49. Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao
thanh toán?
A. Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
B. Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
C. Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
D. Tất cả các ý trên đều sai
50. Thời hạn truy đòi khoản phải thu, khoản phải trả được quy định như thế nào?
A. Do đơn vị bao thanh toán và Khách hàng thỏa thuận
B. Do đơn vị bao thanh toán và Khách hàng thỏa thuận, không vượt quá 60 ngày đối với bao thanh
toán trong nước
C. Do đơn vị bao thanh toán và Khách hàng thỏa thuận, không vượt quá 120 ngày đối với bao
thanh toán quốc tế
D. B & C đều đúng
Trả lời: Điều 15, Thông tư 02/2017
51. Tổng dư nợ cho vay cộng với số dư bao thanh toán đối với một khách hàng không được
vượt quá:
A. 5% vốn tự có của Ngân hàng.
B. 10% vốn tự có của Ngân hàng.
C. 15% vốn tự có của Ngân hàng.
D. 20% vốn tự có của Ngân hàng.
52. Đối tượng khách hàng được Ngân hàng thực hiện bao thanh toán trong nước là
A. Cá nhân nước ngoài