You are on page 1of 22

CHƯƠNG 5

CHIẾT KHẤU
GIẤY TỜ
CÓ GIÁ
KẾT CẤU

Khái niệm và ý nghĩa

Đối tượng chiết khấu

Điều kiện chiết khấu

Phương thức chiết khấu

Quy trình chiết khấu

Kỹ thuật chiết khấu


VĂN BẢN PHÁP QUI

Thông tư 04/2013/TT-NHNN quy định về


hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
GTCG khác của TCTD, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng.
Ban hành: 01/3/2013
Hiệu lực: 01/5/2013
KHÁI NIỆM

Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ mua


lại giấy tờ có giá từ người thụ hưởng trước khi
giấy tờ có giá đến hạn thanh toán.

Chiết khấu là loại hình tín dụng ngắn hạn


gián tiếp, trong đó ngân hàng sẽ trả trước cho
các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều
kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng
quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng.
KHÁI NIỆM

So với cho vay thông thường, chiết khấu có một


số khác biệt:
- Không cần tài sản đảm bảo mà sử dụng ngay
chính giấy tờ có giá.
- Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng
cách khấu trừ vào mệnh giá.
- Ngân hàng thanh toán tiền cho người xin chiết
khấu và nhận hoàn trả từ người thanh toán giấy tờ
có giá (tín dụng gián tiếp).
- Quy trình tín dụng đơn giản và nhanh chóng
hơn.
Ý NGHĨA

Đối với người đề nghị chiết khấu


Chuyển đổi chứng từ có giá thành tiền một cách
nhanh nhất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của
người xin chiết khấu.

Đối với ngân hàng chiết khấu


Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng, đảm bảo
an toàn trong thanh toán, chi trả cho khách hàng.
Tăng thu nhập cho ngân hàng.
ĐỐI TƯỢNG CHIẾT KHẤU

Đối tượng
chiết khấu

Thương phiếu Trái phiếu GTCG khác


ĐIỀU KIỆN NHẬN CHIẾT KHẤU

- Phát hành và lưu thông hợp pháp


- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin
chiết khấu
- Chưa đến hạn thanh toán
- Được phép giao dịch (mua, bán, chuyển
nhượng...)
- Phù hợp về nội dung và nguyên vẹn về hình
thức
- Được thanh toán theo quy định của tổ chức
phát hành
Tham khảo điều 7 TT 04/2013/TT-NHNN
PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU (điều 10)

CK không hoàn lại hay CK toàn bộ thời hạn còn


lại của GTCG:
- NH mua hẳn GTCG
- KH chuyển giao ngay quyền sở hữu GTCG đó cho
NH
- Khi GTCG đó đến hạn thanh toán, NH xuất trình
GTCG để thanh toán với tổ chức phát hành.

Chiết khấu
Phát hành Đáo hạn
PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU

CK có hoàn lại hay Chiết khấu có thời hạn:


- NH mua GTCG theo thời hạn và KH cam kết
mua lại GTCG đó vào ngày đến hạn CK.
- Nếu hết thời hạn CK mà KH không mua lại
GTCG, thì NH là chủ sở hữu hợp pháp và được
hưởng toàn bộ quyền lợi phát sinh từ GTCG đó.

Chiết khấu
Phát hành Đáo hạn

Mua lại
QUY TRÌNH CHIẾT KHẤU

Người sở hữu GTCG tiến


hành thủ tục xin chiết khấu

Ngân hàng thẩm định và


kiểm tra GTCG

Chuyển giao GTCG và


thanh toán

Xử lý GTCG khi đáo hạn


thanh toán
GIÁ CHIẾT KHẤU

Giá chiết khấu hay Giá trị thanh toán là số tiền


mà TCTD chi trả cho khách hàng khi thực hiện chiết
khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác.
Giá chiết khấu do TCTD và khách hàng thỏa
thuận trên cơ sở giá trị thanh toán khi đến hạn thanh
toán, mức độ rủi ro của công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác, lãi suất chiết khấu, thời hạn còn
lại của công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác
và các yếu tố khác. (điều 11 khoản 1 TT04)

Giá chiết khấu = Trị giá chứng từ – Mức CK


TRỊ GIÁ CHỨNG TỪ CHIẾT KHẤU

Là giá trị thanh toán khi đến hạn của chứng từ


(bao gồm cả gốc lẫn lãi khi chứng từ đến hạn sẽ
được thanh toán)
- Hối phiếu: là giá trị của hối phiếu
- Trái phiếu:
TP trả lãi sau = MG + tiền lãi
TP trả lãi định kỳ = MG + tiền lãi định kỳ chưa trả
TP trả lãi trước 1 lần = MG
TP trả lãi trước nhiều lần = MG
MỨC CHIẾT KHẤU

Mức chiết Lãi chiết Hoa hồng


khấu = khấu + phí + Phí cố định

Trị giá Lãi suất chiết


Lãi chiết = x khấu (%/ngày) x Số ngày
khấu chứng từ chiết khấu

Hoa hồng = Mệnh giá chứng từ x Tỷ lệ hoa hồng


Thời hạn CK

Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian tính từ ngày


tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng nhận chiết khấu công
cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đến ngày khách
hàng phải thực hiện nghĩa vụ cam kết mua lại hoặc đến
ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên công cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đó, bao gồm cả ngày
nghỉ và ngày lễ. (điều 3 khoản 3 TT04)

Ngày chiết
Ngày phát Thu tiền về
khấu
hành
Ngày
đáo hạn
1 t
Thời hạn
chiết khấu
Thời hạn CK

- Do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, không vượt


quá thời hạn thanh toán còn lại của GTCG.
- Thời hạn chiết khấu được tính theo số ngày thực tế
- Ngày thực hiện chiết khấu là ngày mà ngân hàng chiết
khấu trả tiền cho người xin chiết khấu
- Ngày đáo hạn là ngày mà đơn vị phát hành bắt đầu
thanh toán cho chứng từ, được xác định cụ thể trên chứng
từ. Nếu ngày đáo hạn của chứng từ trùng với ngày nghỉ cuối
tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết thì ngày đáo hạn được tính là ngày làm
việc tiếp sau
- Nếu thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ nhỏ hơn thời
hạn chiết khấu tối thiểu do ngân hàng quy định thì ngân hàng
áp dụng thời hạn chiết khấu tối thiểu (nếu khách hành đồng
ý).
Lãi suất CK

Do NH & KH thỏa thuận


Thông thường:
Lãi suất CK < Lãi suất cho vay ngắn hạn tại NH.

Lãi suất cho vay ngắn hạn


Lãi suất CK = --------------------------------------
1 + Lãi suất CV ngắn hạn
XỬ LÝ CHỨNG TỪ CHIẾT KHẤU

Khi đến hạn, NH nhận CK sẽ thu hồi nợ


- Nếu CK có thời hạn (cho vay chiết khấu): khi
đến hạn thanh toán người đi vay (người xin chiết
khấu) sẽ trực tiếp trả nợ cho NH bao gồm gốc và lãi,
NH sẽ làm thủ tục trả lại toàn bộ các chứng từ đã
nhận CK trước đây để người hưởng lợi đòi tiền
người trả tiền.
GIÁ MUA LẠI

Giá mua lại giấy tờ có giá khi đến hạn chiết khấu
là số tiền người xin chiết khấu phải trả cho ngân
hàng chiết khấu để được mua lại giấy tờ có giá đã
chiết khấu.

Gm  Gck * (1  ttt * Lm )
ttt: thời hạn CK thực tế
Lm: lãi suất mua lại
Gck: giá chiết khấu
XỬ LÝ CHỨNG TỪ CHIẾT KHẤU

Khi đến hạn, NH nhận chiết khấu sẽ thu hồi nợ


- Chiết khấu có thời hạn (cho vay chiết khấu): khi
đến hạn thanh toán người đi vay (người xin chiết
khấu) sẽ trực tiếp trả nợ cho NH bao gồm gốc và lãi,
NH sẽ làm thủ tục trả lại toàn bộ các chứng từ đã
nhận chiết khấu trước đây để người hưởng lợi đòi
tiền người trả tiền.
- Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của chứng
từ: khi đến hạn thanh toán NH sẽ xuất trình chứng
từ để người thụ lệnh (người trả tiền) thanh toán cho
mình.
XỬ LÝ CHỨNG TỪ CHIẾT KHẤU

Trong trường hợp tổ chức tín dụng không nhận


được đầy đủ số tiền được thanh toán từ người có
trách nhiệm thanh toán công cụ chuyển nhượng,
người phát hành giấy tờ có giá khác; khách hàng
phải có trách nhiệm hoàn trả đối với số tiền chiết
khấu, lãi chiết khấu và các chi phí hợp pháp khác có
liên quan đến hoạt động chiết khấu.
Giá chiết khấu = Trị giá chứng từ – Mức CK

Trị giá chứng từ = Gốc + Lãi chưa thanh toán (nếu có)

Mức chiết Lãi chiết Hoa hồng


khấu = khấu + phí + Phí cố định

Trị giá Lãi suất chiết


Lãi chiết = x khấu (%/ngày) x Số ngày
khấu chứng từ chiết khấu

Hoa hồng = Mệnh giá chứng từ x Tỷ lệ hoa hồng

You might also like