You are on page 1of 16

1

CHƯƠNG TRÌNH THI TUYỂN NGÂN HÀNG BIG4 NĂM 2019


BÀI THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Môn thi: Nghiệp vụ Tổng hợp
Phần thi: Cho vay

Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................

Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.

Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


2

PHẦN 1 – TỔNG QUAN


Luật Quy định: Thông tư 39/2016 Cho vay của TCTD

1. Đối tượng vay vốn


Bao gồm:
 Cá nhân: Người Việt nam & người nước ngoài
 Doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân (Công ty CP; Cty TNHH; Công ty liên doanh…)
CHÚ Ý: Doanh nghiệp KHÔNG có tư cách pháp nhân:
 Hộ kinh doanh
 Hợp tác xã
 Doanh nghiệp tư nhân

CHÚ Ý: Doanh nghiệp phải đáp ứng:


 Hoạt động tại Việt Nam (không quan tâm đến Thành lập ở đâu)
 Mục đích vay vốn thực hiện dự án tại Việt Nam

2. Khái niệm cơ bản:


a/ Thời gian vay vốn (Thời hạn trả nợ): Tính từ ngày tiếp theo kể từ ngày giải ngân => KH hoàn trả
đầy đủ nghĩa vụ Gốc lãi cho TCTD.
Ví dụ:
Phong vay vốn khoản vay 5 năm, từ ngày 4/8/19 – 4/8/24 (thời gian vay vốn xác định từ ngày 5/8/19
– 4/8/24)
 Thời gian vay vốn (Bỏ ngày đầu, lấy ngày cuối; hoặc; Bỏ ngày cuối lấy ngày đầu)

b/ Kỳ hạn trả nợ:


 Nằm trong thời gian cho vay (trả nợ)
 Tại mỗi kỳ hạn trả nợ, KH có nghĩa vụ trả gốc/lãi cho TCTD

Ví dụ: Phong vay BIDV 5 năm, trả gốc lãi định kỳ hàng tháng
5 năm  60 tháng  60 kỳ trả nợ

c/ Cơ cấu nợ: (Được áp dụng trong trường hợp KH gặp khó khăn về tài chính => Ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ). Bao gồm 2 nhóm giải pháp:

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


3

 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ


 Gia hạn nợ
Giống Khác Điều kiện sử dụng
Điều chỉnh KHTN Thay đổi kỳ hạn trả nợ Không vượt quá Thời Rủi ro Thấp
hạn cho vay ban đầu
Gia hạn nợ Vượt quá Thời gian Rủi ro Cao
cho vay ban đầu

Ví dụ:
Phong vay khoản vay 5 năm (04/8/19 – 4/8/24), kỳ trả nợ hàng tháng.
Do gặp áp lực về Tài chính, ông Phong không trả được nợ.
Ngân hàng sẽ thực hiện 1 trong 2 giải pháp:
TH1: Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
NH sẽ thay đổi lịch trả nợ hàng quý, khoản vay vẫn kéo dài đến hết 4/8/24 (trong 5 năm)

TH2: Gia hạn nợ


NH sẽ thay đổi lịch trả nợ hàng quý, NHƯNG, khoản vay kéo dài thêm 5 năm ( đến năm 2029)

d/ Ân hạn Nợ: Việc NH đồng ý KH không cầnt rả nợ gốc trong 1 khoảng thời, bắt đầu từ lúc giải
ngân. KH chỉ cầnt rả nợ lãi.

(Xác định Cho vay từng lần; Tcv = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ)

3. Nhu cầu/Mục đích không được cho vay


 Thực hiện Kinh doanh  Mà pháp luật CẤM
 Thực hiện HĐ đầu tư  Mà pháp luật CẤM
 Thực hiện HĐ mua sắm  Mà pháp luật CẤM
 Kinh doanh vàng miếng (SJC, 9999) => Vẫn được phép vay để KD vàng trang sức (PNJ, DOJI…)
 TCTD không cho vay để tất toán khoản vay tại TCTD khác, trừ trường hợp:
+ Khoản vay SXKD
+ Khoản vay chưa từng bị cơ cấu nợ
+ Thời gian khoản vay <= Thời gian KV còn lại của KV ban đầu
Ví dụ:

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


4

Ông Phong => Vietcombank: KV1


Ông Phong => BIDV: KV2  Để tất toán KV1

TRỪ TRƯỜNG HỢP:


 Kv 1 & kv2: Khoản vay SXKD
 KV1 chưa từng bị cơ cấu nợ
 Thời gian KV 2 <= Thời gian còn lai của KV1

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Khách hàng vay vốn theo Quy định của Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay của
TCTD gồm: (Chọn nhiều đáp án)
a. Hợp tác xã
b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
d. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài
Trả lời: Căn cứ mục 3, điều 2, Thông tư 39/2016
(?) Tham khảo: Khoản 3 Điều 2 Thông tư 39 quy định khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là
pháp nhân, cá nhân. Vậy các đối tượng khác không có tư cách pháp nhân như tổ hợp tác, hộ gia đình,
doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu vay vốn thì thực hiện cho vay như thế nào? => Trả lời: Khoản 3
Điều 2 Thông tư 39 quy định khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là pháp nhân, cá nhân; quy
định này phù hợp với quy định về chủ thể tham gia giao dịch dân sự tại Bộ luật Dân sự năm 2015.
Đối với tổ chức không có tư cách pháp nhân, thì tổ chức tín dụng xem xét cho vay đối với cá nhân
(một hoặc một số cá nhân) phù hợp với các quy định tại Thông tư 39 và Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Theo Quy chế cho vay đối với khách hàng được ban hành kèm theo quyết định Thông tư
39/2016, thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi:
a. Khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
b. Khách hàng ký hợp đồng tín dụng
c. Kể từ ngày hợp đồng tín dụng có hiệu lực
d. Kể từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng.
Trả lời: Theo Khoản 8, Điều 2 Thông tư 39
3. Khoảng thời gian của một kỳ hạn nợ phải được xác định:
a. Nhỏ hơn thời hạn cho vay
b. Bằng thời hạn cho vay
Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ
5

c. Nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn cho vay


d. Không phụ thuộc vào thời hạn cho vay
Trả lời: 1 món vay có thể trả nợ 1 hoặc nhiều kỳ, do đó kỳ hạn nợ phải nhỏ hơn hoặc bằng thời
hạn cho vay.
4. Gia hạn nợ vay được hiểu là:
a. Tổ chức tín dụng và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thoả thuận
trước đó trong hợp đồng tín dụng
b. Tổ chức tín dụng và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã
thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng
c. Tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả
thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng
d. Khách hàng vay thỏa thuận tăng số lần trả nợ định kỳ
Trả lời: Gia hạn nợ là tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài
thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc các TCTD:
A. Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ
B. Gia hạn nợ vay
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai
Trả lời: Khoản 10, Điều 2, Thông tư 39/2016
6. Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ là gì?
A. Là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không
thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi;
B. Là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền
vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.
C. A & B đều đúng theo từng điều kiện riêng biệt
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Khoản 10, Điều 2, Thông tư 39/2016
7. Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn của TCTD là bao nhiêu?
a. Tối đa 6 tháng
b. Tối đa 12 tháng
c. Tối đa 9 tháng

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


6

d. Phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng


8. Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.
B: Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
C: B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay;
sử dụng vốn vay hợp pháp
D: Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớn.
9. Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào? (Chọn nhiều đáp án)
A: Để mua vàng trang sức
B: Để mua vàng miếng
C: Để bổ sung Vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh
D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các
giao dịch mà pháp luật cấm và Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
Trả lời: Khoản 4 Điều 8 Thông tư 39 quy định tổ chức tín dụng không được cho vay để mua vàng
miếng; do đó đối với nhu cầu vay vốn để mua vàng trang sức, tổ chức tín dụng được xem xét, quyết
định cho vay khi khách hàng đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định tại Thông tư 39
10. Tổ chức tín dụng được phép cho vay vốn với những nhu cầu nào?
a. Để mua vàng trang sức
b. Để trả nợ khoản vay tại chính Tổ chức tín dụng cho vay
c. Khách hàng muốn vay vốn để trả nợ khoản vay sản xuất kinh doanh, chưa từng thực hiện gia
hạn nợ tại Tổ chức Tín dụng khác. Thời gian vay lớn hơn thời hạn cho vay còn lại của khoản vay tại
Tổ chức Tín dụng cũ.
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
11. TCTD được phép cho vay để trả trước hạn 1 khoản nợ tại TCTD khác khi?
a. Khoản vay để phục vụ kinh doanh và đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, có tài liệu
chứng minh khả năng trả nợ với thời hạn mới
b. Khoản vay để phục vụ kinh doanh và đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả
nợ không vượt quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ
c. Khoản vay để phục vụ kinh doanh, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả nợ không
vượt quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ
d. Khoản vay để phục vụ đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả nợ không vượt
quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


7

Trả lời: Khoản 6, Điều 8, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay

PHẦN 2: LOẠI HÌNH CHO VAY


4. Loại hình Cho vay
Loại hình Thời gian vay Mục đích vay Phương thức trả nợ Lãi suất
Ngắn hạn <=1 năm (<= 365 Bổ sung VLĐ SXKD Gốc: Trả cuối kỳ Thấp
ngày) Lãi: Trả định kỳ
Trung hạn > 1 năm, <= 5 năm Đầu tư MMTB, TSCĐ Gốc & Lãi: Trả định kỳ Cao
Dài hạn > 5 năm (Tháng/Quý/Linh hoạt)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


12. Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
B. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và
phục vụ đời sống.
C. Là khoản cho vay có thời hạn tới 1 năm nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh
doanh và phục vụ đời sống.
D. Là khoản cho vay có thời hạn dưới 1 năm nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh
doanh và phục vụ đời sống.
13. Thế nào là cho vay trung hạn?
A. Là khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng tới 60 tháng
B. Là khoản cho vay có thời hạn trên 360 ngày đến tối đa 1800 ngày
C. Là khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến tối đa 5 năm
D. Là khoản cho vay có thời hạn trên 365 ngày đến tối đa 1825 ngày
E. A & B đúng
F. C & D đúng
14. Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác ?
A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động và
cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định
B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư
C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cho
vay dài hạn không cho vay cá nhân.
D. Gồm B và C

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


8

15. Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?
A. Cho vay theo dự án đầu tư.
B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
16. Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
A. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm
TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
B. Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua
sắm TSCĐ.
C. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm
TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu cầu vốn lưu động.
D. C; gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất cao.

PHẦN 3: PHƯƠNG THỨC CHO VAY


5. Phương thức cho vay
4 phương thức cho vay:
 Cho vay từng lần (theo món) => TDH
 Cho vay HMTD => NH
 Cho vay hợp vốn => TDH
 Cho vay thấu chi => NH

1/ Cho vay hợp vốn:


 Cho vay trung dài hạn
 >= 2 TCTD
Lý do hình thành SP Cho vay hợp vốn:
 Giới hạn Cấp tín dụng (<= 15 % Vốn tự có)
 Phân chia Rủi ro
Ví dụ:
Vietcombank & BIDV => Tập đoàn EVN => Dư án Xây dựng tất cả các Cột điện mới từ Bắc -> Nam

2/ Cho vay Thấu chi

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


9

 HMTD => Hạn mức Thấu chi: Là số tiền tối đa mà NH cho phép KH được vay vốn
 Khái niệm: KH có quyền chi tiêu vượt quá số tiền trên Tài khoản thanh toán, dựa trên cơ sở Hạn
mức Thấu chi được cấp
 Ghi âm Tài khoản
 Tài khoản vãng lai (+ , -)
Ví dụ:
Mr Phong => VCB cấp Hạn mức Thấu chi 20 triệu
Xét Tài khoản thanh toán của Mr Phong, có: + 10 triệu
 Rút hết tiền => TK = 0
 Rút thêm, vượt quá số tiền trên TKTT, - 20 triệu

Mục đích sử dụng:


 KHCN: Tiêu dùng
 KHDN: Sản xuất Kinh doanh

3/ Phân biệt Cho vay từng lần & Cho vay HMTD
Thời gian vay Mục đích Nhu cầu Hồ sơ Quản lý giải ngân
Từng lần TDH Mua sắm MMTB, Không ổn, không n nhu cầu => n hồ Quản lý theo
TSCĐ thường xuyên sơ vay => ký n Hợp Doanh số Giải
đồng tín dụng ngân < Số tiền
trong Hợp đồng
Tín dụng
HMTD NH Bổ sung VLĐ, Nhu cầu vốn thường Chỉ chuẩn bị duy Không quản lý
SXKD xuyên, có tính chu nhất 1 hồ sơ vay theo Doanh số
kỳ đầu kỳ => Ký 1 Giải ngân.
HĐTD => Phục vụ Chỉ quản lý theo
cho n lần vay sau Dư nợ thực tế <
đó HMTD

Ví dụ: ông Phong được cấp HMTD = 20 triệu


 Ngày 1: Vay vốn 20 triệu, Dư nợ = 20 triệu
 Ngày 2: Có tiền trả nợ vay, trả hết 20 riệu, Dư nợ = 0
 Ngày 3: Vay vốn 20 triêu, Dự nợ = 20 triệu

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


10

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CHO VAY TỪNG LẦN & HẠN MỨC TÍN DỤNG
17. Thế nào là cho vay từng lần?
A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn
xin vay.
D: Là A và C
18. Cho vay từng lần được xác định dựa trên cơ sở:
a. Nhu cầu vay vốn trên cơ sở xác định chi phí thực hiện phương án kinh doanh của khách hàng
b. Nhu cầu tín dụng tổng hợp của tất cả nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong kỳ kế hoạch
c. Nhu cầu tín dụng tổng hợp của tất cả nhu cầu vốn cố định thiếu hụt trong kỳ kế hoạch
d. Nhu cầu tín dụng kế hoạch của doanh nghiệp
Trả lời:
Cho vay từng lần là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ
thể, xác định nhu cầu vay vốn trên cơ sở xác định chi phí thực hiện phương án kinh doanh của khách
hàng.
Việc xét duyệt cho vay theo từng đối tượng cụ thể, như cho vay theo từng lần mua hàng, hoặc cho
vay dự trữ các loại hàng tồn kho (tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, hoặc thành phẩm...), hoặc tài
khoản các khoản phải thu.
Mức cho vay từng lần = Tổng chi phí cần thiết (không bao gồm Khấu hao) – Vốn tự có, vốn
tham gia.
19. Đối tượng tài trợ của Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp là:
a. Tài sản lưu động chưa có nguồn tài trợ
b. Tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ
c. Tài sản lưu động
d. Tài sản cố định
20. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định thời hạn cho vay của TCTD là:
A. Chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án vay vốn
B. Khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay của TCTD
C. Các giới hạn cho vay của TCTD theo luật định
D. A và B đều đúng

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


11

E. A,B,C đều đúng


21. Trong Cho vay từng lần, Số tiền TCTD giải ngân:
A. Bằng đúng số tiền vay thỏa thuận trong HĐTD
B. Tối đa bằng số tiền vay thỏa thuận trong HĐTD
C. Nhỏ hơn số tiền vay thỏa thuận trong HĐTD
D. Đáp án khác
22. Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
A: Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến
của khách hàng
B: là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
C: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong
một thời gian nhất định.
D: Gồm A và B
23. Đặc điểm nào sau đây không phải là của hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng?
A. NHTM và khách hàng chỉ cần làm một bộ hồ sơ để vay trong một khoảng thời gian nhất định với
mức tín dụng mà khách hàng và ngân hàng đã thỏa thuận.
B. NHTM thực hiện việc quản lý khoản vay trên cơ sở doanh số cho vay
C. Hạn mức tín dụng mà ngân hàng thỏa thuận với khách hàng chưa phải là số tiền khách hàng vay;
chỉ khi nào khách hàng sử dụng hạn mức, dư nợ mới phát sinh.
D. Thường được áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, và có uy tín với ngân
hàng
24. Các doanh nghiệp vay ngắn hạn là để tài trợ cho mục đích nào sau đây?
A. Mua sắm TSCĐ
B. Bổ sung vốn lưu động
C. Xây nhà xưởng
D. Góp vốn vào doanh nghiệp
25. Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng
là gì?
A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn
mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho
vay theo khả năng của ngân hàng

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


12

C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn
cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất
trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo
hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
26. Cho vay bổ sung vốn lưu động là sản phẩm tín dụng phục vụ cho khách hàng có nhu cầu
sử dụng vốn thường xuyên cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày như:
A. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các
khoản phải thu, dự trữ hàng tồn kho,…
B. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu tư mới
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các khoản phải thu, dự trữ hàng tồn
kho,…
C. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các
khoản phải thu, dự trữ hàng tồn kho, mua máy móc thiệt bị, dây chuyền sản xuất,…
D. Mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài sản cố định
Trả lời:
Câu b có thực hiện các dự án đầu tư mới mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu c có mua máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất,…
Câu d có mua máy móc thiết bị, tài sản cố định
Cả hai câu trên đều là các khoản vay trung và dài hạn do đó loại câu b, c và d.
27. Công ty X được NHTM A đồng ý cấp hạn mức tín dụng bổ sung vốn lưu động trong năm N.
Nhu cầu vay vốn nào sẽ được ngân hàng xem xét cho vay trong giới hạn hạn mức tín dụng
đã được cấp?
a. Xin vay để mua vàng kinh doanh
b. Xin vay để mua ô tô chở cán bộ nhân viên
c. Xin vay trang trải chi phí sửa chữa TSCĐ
d. Xin vay để trả lương nhân viên

CHO VAY THẤU CHI


28. Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở
ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời gian nhất định.

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


13

B: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở
ngân hàng trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn với 1 lượng nhất định.
C: Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở
ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D: Gồm cả B và C
29. Thấu chi là nghiệp vụ cho vay trong đó:
a. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền vay
b. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
c. Tài khoản sử dụng là tài khoản vãng lai
d. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Trả lời:
Thấu chi là nghiệp vụ tín dụng mà qua đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số
tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
30. Thấu chi là nghiệp vụ cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng
vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng:
a. Trên tài khoản tiền vay với một số lượngvà thời hạn nhất định
b. Trên tài khoản tiền gửi với một số lượng và thời hạn nhất định.
c. Trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm với một số lượng và thời hạn nhất định.
d. Trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
Trả lời:
Thấu chi xuất hiện khi việc rút tiền từ tài khoản ngân hàng nhiều hơn tài khoản hiện có. Điều này tạo
ra một số dư âm trên tài khoản và đồng nghĩa với việc ngân hàng đã cấp cho chúng ta một khoản tín
dụng.
Nếu có sự thỏa thuận trước với ngân hàng về mức thấu chi cho phép và khoản tiền rút vượt quá chỉ
nằm trong mức thấu chi cho phép, khi đó ngân hàng chỉ tính lãi suất bình thường với mức lãi suất đã
được thỏa thuận. Còn nếu thấu chi cao hơn mức cho phép thì sẽ ngân hàng sẽ tính phí và có thể áp
dụng lãi suất cao hơn.
31. Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
A: Không có số dư
B: Chỉ có dư có
C: Chỉ có dư nợ
D: Có thể dư có, có thể dư nợ
Trả lời:

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


14

Đó chính là lý do tại sao Tài khoản này vừa âm, vừa dương.
32. Đồng tiền thấu chi được phép là đồng tiền nào?
A. VND
B. USD
C. A và B
D. A, B và EUR

CHO VAY HỢP VỐN


33. Lý do để các Ngân hàng cùng hợp vốn cho vay 1 KH để thực hiện dự án đầu tư vì:
a. Chia sẻ rủi ro
b. Vượt quá giới hạn cho vay 1 KH theo quy định của pháp luật
c. Không đủ nguồn vốn cho vay
d. Tất cả đều đúng
34. Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với
khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi trong hợp đồng cho vay hợp
vốn.
C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối
thanh toán.
D. B và C
35. Cấp tín dụng hợp vốn là việc cấp tín dụng với sự tham gia của tối thiểu:
a. 1 TCTD
b. 2 TCTD
c. 3 TCTD
d. 4 TCTD
Trả lời
Theo thông tư số 42/2011/TT-NHNN Tín dụng hợp vốn được hiểu là việc có từ 2 ngân hàng trở lên
cùng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


15

PHẦN 4: CÁCH THỨC TÍNH LÃI SUẤT


6. Các phương thức tính lãi cơ bản
(1) Phương pháp lãi đơn (Hay còn gọi là Tính lãi theo Dư nợ thực tế/Dư nợ giảm dần)
Dấu hiệu nhận biết:
 Gốc trả đều, lãi trả dần theo gốc (PHỔ BIẾN)
 Hoặc gốc trả từng phần theo mỗi kỳ, lãi trả dần theo gốc

Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu, lãi suất 10%/năm, gốc trả đều trong 4 năm, lãi tính theo
dư nợ giảm dần/
Trả gốc = Gốc vay / Số kỳ trả nợ = 100/4 = 25
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ Trả gốc trong kỳ Trả lãi trong kỳ Gốc cuối kỳ
1 100 25 =10% * 100 =10 75
2 75 25 =10% * 75 = 7.5 50
3 50 25 =10% * 50 = 5 25
4 25 25 =10% * 25 = 2.5 0

(2) Phương pháp hiện giá (Hay còn gọi là Tính lãi theo Niên kim cố định)
Dấu hiệu nhận biết:
 Dấu hiệu 1: Số tiền phải trả trong kỳ là bằng nhau
 Dấu hiệu 2: Số tiền trả đều trong kỳ, lãi tính theo dư nợ thực tế.

Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu, lãi suất 10%/năm, gốc trả đều trong 4 năm, lãi tính theo
dư nợ giảm dần/
Gọi A là số tiền trả đều trong kỳ, áp dụng công thức niên kim cố định như sau:
PV = 100 = A * [(1+r)^4 – 1] / [r * (1+r)^4]
 A = 31.54
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ A Trả lãi trong kỳ Trả gốc trong kỳ Gốc cuối kỳ
(=A – Trả lãi) (=Đầu kỳ - Trong kỳ)
1 100 31.54 =10% * 100 =10 21.54 78.46

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ


16

2 78.46 31.54 =10% * 78.46 =7.846 23.694 54.766


3 54.766 31.54 =10% * 54.76 =5.476 26.064 28.702
4 28.702 31.54 =10% * 28.702 =2.8702 28.702 0

(3) Phương pháp gộp (Hay còn gọi là Tính lãi theo Dư nợ ban đầu)
Dấu hiệu nhận biết:
 Dấu hiệu 1: Trả gốc đều bằng nhau, lãi tính theo dư nợ ban đầu
 Dấu hiệu 2: Số tiền trả đều trong kỳ, lãi tính theo dư nợ ban đầu

Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu trong 4 năm, lãi suất 10%/năm, số tiền trả đều trong kỳ,
lãi tính theo dư nợ ban đầu.
Do lãi tính theo dư nợ ban đầu => Số tiền phải trả ở từng kỳ luôn là số cố định, = 10% * 100 = 10
triệu => Gốc sẽ áp dụng phương thức trả đều.
Trả gốc = Gốc vay / Số kỳ trả nợ = 100/4 = 25
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ Trả gốc trong kỳ Trả lãi trong kỳ Gốc cuối kỳ
1 100 25 =10% * 100 =10 75
2 75 25 =10% * 100 =10 50
3 50 25 =10% * 100 =10 25
4 25 25 =10% * 100 =10 0

Đề thi thử vào Big4 vị trí QHKH Đề thi Nghiệp vụ

You might also like