Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................
Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019
Ví dụ: Phong vay BIDV 5 năm, trả gốc lãi định kỳ hàng tháng
5 năm 60 tháng 60 kỳ trả nợ
c/ Cơ cấu nợ: (Được áp dụng trong trường hợp KH gặp khó khăn về tài chính => Ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ). Bao gồm 2 nhóm giải pháp:
Ví dụ:
Phong vay khoản vay 5 năm (04/8/19 – 4/8/24), kỳ trả nợ hàng tháng.
Do gặp áp lực về Tài chính, ông Phong không trả được nợ.
Ngân hàng sẽ thực hiện 1 trong 2 giải pháp:
TH1: Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
NH sẽ thay đổi lịch trả nợ hàng quý, khoản vay vẫn kéo dài đến hết 4/8/24 (trong 5 năm)
d/ Ân hạn Nợ: Việc NH đồng ý KH không cầnt rả nợ gốc trong 1 khoảng thời, bắt đầu từ lúc giải
ngân. KH chỉ cầnt rả nợ lãi.
(Xác định Cho vay từng lần; Tcv = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ)
Trả lời: Khoản 6, Điều 8, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay
15. Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?
A. Cho vay theo dự án đầu tư.
B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
16. Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
A. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm
TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
B. Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua
sắm TSCĐ.
C. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm
TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu cầu vốn lưu động.
D. C; gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất cao.
HMTD => Hạn mức Thấu chi: Là số tiền tối đa mà NH cho phép KH được vay vốn
Khái niệm: KH có quyền chi tiêu vượt quá số tiền trên Tài khoản thanh toán, dựa trên cơ sở Hạn
mức Thấu chi được cấp
Ghi âm Tài khoản
Tài khoản vãng lai (+ , -)
Ví dụ:
Mr Phong => VCB cấp Hạn mức Thấu chi 20 triệu
Xét Tài khoản thanh toán của Mr Phong, có: + 10 triệu
Rút hết tiền => TK = 0
Rút thêm, vượt quá số tiền trên TKTT, - 20 triệu
3/ Phân biệt Cho vay từng lần & Cho vay HMTD
Thời gian vay Mục đích Nhu cầu Hồ sơ Quản lý giải ngân
Từng lần TDH Mua sắm MMTB, Không ổn, không n nhu cầu => n hồ Quản lý theo
TSCĐ thường xuyên sơ vay => ký n Hợp Doanh số Giải
đồng tín dụng ngân < Số tiền
trong Hợp đồng
Tín dụng
HMTD NH Bổ sung VLĐ, Nhu cầu vốn thường Chỉ chuẩn bị duy Không quản lý
SXKD xuyên, có tính chu nhất 1 hồ sơ vay theo Doanh số
kỳ đầu kỳ => Ký 1 Giải ngân.
HĐTD => Phục vụ Chỉ quản lý theo
cho n lần vay sau Dư nợ thực tế <
đó HMTD
C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn
cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất
trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo
hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
26. Cho vay bổ sung vốn lưu động là sản phẩm tín dụng phục vụ cho khách hàng có nhu cầu
sử dụng vốn thường xuyên cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày như:
A. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các
khoản phải thu, dự trữ hàng tồn kho,…
B. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu tư mới
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các khoản phải thu, dự trữ hàng tồn
kho,…
C. Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, tài trợ các
khoản phải thu, dự trữ hàng tồn kho, mua máy móc thiệt bị, dây chuyền sản xuất,…
D. Mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài sản cố định
Trả lời:
Câu b có thực hiện các dự án đầu tư mới mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu c có mua máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất,…
Câu d có mua máy móc thiết bị, tài sản cố định
Cả hai câu trên đều là các khoản vay trung và dài hạn do đó loại câu b, c và d.
27. Công ty X được NHTM A đồng ý cấp hạn mức tín dụng bổ sung vốn lưu động trong năm N.
Nhu cầu vay vốn nào sẽ được ngân hàng xem xét cho vay trong giới hạn hạn mức tín dụng
đã được cấp?
a. Xin vay để mua vàng kinh doanh
b. Xin vay để mua ô tô chở cán bộ nhân viên
c. Xin vay trang trải chi phí sửa chữa TSCĐ
d. Xin vay để trả lương nhân viên
B: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở
ngân hàng trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn với 1 lượng nhất định.
C: Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở
ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D: Gồm cả B và C
29. Thấu chi là nghiệp vụ cho vay trong đó:
a. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền vay
b. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
c. Tài khoản sử dụng là tài khoản vãng lai
d. Tài khoản sử dụng là tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Trả lời:
Thấu chi là nghiệp vụ tín dụng mà qua đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số
tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
30. Thấu chi là nghiệp vụ cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng
vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng:
a. Trên tài khoản tiền vay với một số lượngvà thời hạn nhất định
b. Trên tài khoản tiền gửi với một số lượng và thời hạn nhất định.
c. Trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm với một số lượng và thời hạn nhất định.
d. Trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
Trả lời:
Thấu chi xuất hiện khi việc rút tiền từ tài khoản ngân hàng nhiều hơn tài khoản hiện có. Điều này tạo
ra một số dư âm trên tài khoản và đồng nghĩa với việc ngân hàng đã cấp cho chúng ta một khoản tín
dụng.
Nếu có sự thỏa thuận trước với ngân hàng về mức thấu chi cho phép và khoản tiền rút vượt quá chỉ
nằm trong mức thấu chi cho phép, khi đó ngân hàng chỉ tính lãi suất bình thường với mức lãi suất đã
được thỏa thuận. Còn nếu thấu chi cao hơn mức cho phép thì sẽ ngân hàng sẽ tính phí và có thể áp
dụng lãi suất cao hơn.
31. Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
A: Không có số dư
B: Chỉ có dư có
C: Chỉ có dư nợ
D: Có thể dư có, có thể dư nợ
Trả lời:
Đó chính là lý do tại sao Tài khoản này vừa âm, vừa dương.
32. Đồng tiền thấu chi được phép là đồng tiền nào?
A. VND
B. USD
C. A và B
D. A, B và EUR
Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu, lãi suất 10%/năm, gốc trả đều trong 4 năm, lãi tính theo
dư nợ giảm dần/
Trả gốc = Gốc vay / Số kỳ trả nợ = 100/4 = 25
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ Trả gốc trong kỳ Trả lãi trong kỳ Gốc cuối kỳ
1 100 25 =10% * 100 =10 75
2 75 25 =10% * 75 = 7.5 50
3 50 25 =10% * 50 = 5 25
4 25 25 =10% * 25 = 2.5 0
(2) Phương pháp hiện giá (Hay còn gọi là Tính lãi theo Niên kim cố định)
Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu 1: Số tiền phải trả trong kỳ là bằng nhau
Dấu hiệu 2: Số tiền trả đều trong kỳ, lãi tính theo dư nợ thực tế.
Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu, lãi suất 10%/năm, gốc trả đều trong 4 năm, lãi tính theo
dư nợ giảm dần/
Gọi A là số tiền trả đều trong kỳ, áp dụng công thức niên kim cố định như sau:
PV = 100 = A * [(1+r)^4 – 1] / [r * (1+r)^4]
A = 31.54
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ A Trả lãi trong kỳ Trả gốc trong kỳ Gốc cuối kỳ
(=A – Trả lãi) (=Đầu kỳ - Trong kỳ)
1 100 31.54 =10% * 100 =10 21.54 78.46
(3) Phương pháp gộp (Hay còn gọi là Tính lãi theo Dư nợ ban đầu)
Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu 1: Trả gốc đều bằng nhau, lãi tính theo dư nợ ban đầu
Dấu hiệu 2: Số tiền trả đều trong kỳ, lãi tính theo dư nợ ban đầu
Cách làm: Xét ví dụ vay vốn 100 triệu trong 4 năm, lãi suất 10%/năm, số tiền trả đều trong kỳ,
lãi tính theo dư nợ ban đầu.
Do lãi tính theo dư nợ ban đầu => Số tiền phải trả ở từng kỳ luôn là số cố định, = 10% * 100 = 10
triệu => Gốc sẽ áp dụng phương thức trả đều.
Trả gốc = Gốc vay / Số kỳ trả nợ = 100/4 = 25
Lập bảng tính Gốc lãi như sau:
Năm Gốc đầu kỳ Trả gốc trong kỳ Trả lãi trong kỳ Gốc cuối kỳ
1 100 25 =10% * 100 =10 75
2 75 25 =10% * 100 =10 50
3 50 25 =10% * 100 =10 25
4 25 25 =10% * 100 =10 0