Professional Documents
Culture Documents
TẠI NHTM
Rose - Chapter 16, 17, 18
1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÍ
VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÍ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY (2)
• Các văn bản khác:
1. Bộ luật dân sự 2015
2. Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch đảm bảo
3. Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng kí giao dịch đảm bảo
4. Thông tư số 21/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2013/TT-NHNN ngày 1/3/2013 của Thống
đốc NHNN quy định về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
5. Thông tư số 22/2016/TT-NHNN thay thế Thông tư số
28/2011/TT-NHNN ngày 1/9/2011 quy định việc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh
nghiệp.
6. Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính
4
MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI THÔNG TƯ 39/2016 TT-NHNN (3)
• Khái niệm cho vay:
• (Giải thích từ ngữ tại Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về qui định về hoạt
động cho vay của TCTD, Chi nhánh NHNN đối với khách hàng)
5
KHÁI NIỆM CẤP TÍN DỤNG
“Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, “Cấp tín dụng bao gồm
cá nhân sử dụng một nghiệp vụ cho vay, bảo
khoản tiền hoặc cam lãnh, chiết khấu, tái
kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo chiết khấu, cho thuê tài
nguyên tắc có hoàn trả chính, bao thanh toán,
bằng nghiệp vụ cho đầu tư trái phiếu
vay, chiết khấu, cho doanh nghiệp, phát
thuê tài chính, bao hành thẻ tín dụng và
thanh toán, bảo lãnh các nghiệp vụ cấp tín
ngân hàng và các dụng khác theo quy
nghiệp vụ cấp tín định của Ngân hàng
dụng khác”. (theo khoản Nhà nước”
14, điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng, 2010)
6
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Tổ chức tài chính vi mô;
đ) Quỹ tín dụng nhân dân;
e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(Giải thích từ ngữ tại Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về qui định về hoạt
động cho vay của TCTD, Chi nhánh NHNN đối với khách hàng)
7
Pháp nhân được thành Cá nhân có quốc tịch
lập và hoạt động tại Việt Nam, cá nhân có
Việt Nam, pháp nhân quốc tịch nước ngoài
được thành lập ở nước
ngoài và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam;
KHÁCH HÀNG
(Theo Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về qui định về hoạt động cho vay của
TCTD, Chi nhánh NHNN đối với khách hàng)
8
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY
9
NGUYÊN TẮC CHO VAY, VAY VỐN
10
ĐIỀU KIỆN
VAY VỐN
12
NHỮNG NHU CẦU VỐN KHÔNG
ĐƯỢC CHO VAY
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu
tư kinh doanh.
2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà
pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư
kinh doanh.
4. Để mua vàng miếng.
5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để
thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi
tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài,
trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau
đây:
a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
(Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về qui định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi nhánh NHNN đối với khách hàng)
13
PHƯƠNG THỨC CHO VAY
9. Phương thức
7. Cho vay quay 8. Cho vay tuần cho vay khác, kết
vòng hoàn (rollover) hợp 1, 2, 3, 4, 5,
14 6, 7 và khoản 8
QUI ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
15
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Điều khoản về các bên tham gia hoạt động cho vay
Các điều khoản bắt buộc
Điều khoản về đối tượng của hợp đồng (số tiền vay,
hạn mức cho vay..)
Điều khoản về thời hạn cho vay
Điều khoản về hình thức vay (phương thức trả nợ, lãi
suất…)
Điều khoản về đảm bảo khoản vay
16
PHÁP LUẬT VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM TIỀN VAY
Khái niệm:
• Biện pháp bảo đảm tiền vay là việc tổ chức
tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lí để
thu hổi các khoản nợ đã cho khách hàng. Ví
dụ: cầm cố, thế chấp tài sản, kí quỹ, kí cược,
đặt cọc, bảo lãnh và tín chấp
17
NGUYÊN TẮC CỦA VIỆC ĐẢM BẢO
TIỀN VAY
18
Cầm cố bằng tài
sản của khách
hàng vay
CÁC BIỆN
PHÁP BẢO Thế chấp bằng tài
ĐẢM BẰNG sản của khách
TÀI SẢN hàng vay
Cầm cố, thế chấp
bằng tài sản của
bên thứ ba
19
Tài sản đảm bảo khoản vay phải
thuộc quyền sở hữu của bên bảo
đảm hoặc của bên thứ ba và được
phép giao dịch.
20
Là động sản hoặc bất
động sản, tồn tại
thực tế tại thời điểm
kí kết giao dịch đảm Giấy tờ có giá
bảo hoặc có thể hình
thành trong tương
lai.
21
CHÍNH SÁCH CHO VAY
VÀ QUI TRÌNH CHO VAY
22
Nội dung
23
Các loại tín dụng ngân hàng
24
Loans Outstanding for U.S. Banks (2007)
25
01 02 03 04 05
Đặc điểm của Quy mô của Kinh nghiệm và Lợi nhuận kì Qui định pháp
thị trường cho NHTM chuyên môn vọng đối với luật đối với
vay hóa tại NHTM loại tín dụng hoạt động tín
dụng
26
Xếp hạng các NHTM:
Hệ thống xếp hạng CAMELS
27
VÍ DỤ CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN
Phân loại nợ
• Nợ đủ tiêu chuẩn
• Nợ cần chú ý
• Nợ xấu (tiền gốc hoặc lãi quá 90 ngày)
• Nợ dưới tiêu chuẩn
• Nợ nghi ngờ mất vốn
• Nợ có khả năng mất vốn
28
XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
29
Chính sách tín dụng (cont.)
30
Quick Quiz
31
QUY TRÌNH CHO VAY
32 32
Ý nghĩa của qui trình
• Ngân hàng tìm cách hạn chế rủi ro cho vay.
Thông qua các bước kiểm tra, phân tích dữ liệu kinh tế, dữ
liệu ngành, báo cáo tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng
phát hiện, đo lường, đánh giá về các rủi ro khi cho vay và đưa
ra các biện pháp hạn chế rủi ro trả chậm và nợ xấu.
33
CÁC BƯỚC CỦA QUI TRÌNH CHO VAY
Tìm kiếm Đánh giá Thị sát Thẩm định Định giá Giám sát
Tìm kiếm Đánh giá uy Thị sát Thẩm định Định giá tài Giám sát sự
khách hàng tín của doanh rủi ro tài sản đảm bảo tuân thủ hợp
tiềm năng khách hàng nghiệp và chính của và soạn thảo đồng vay
và thu thập và ý chí trả kiểm tra lịch khách hàng nội dung hợp vốn và đáp
thông tin và nợ sử tín dụng đồng tín ứng các nhu
báo cáo của khách dụng cầu tài chính
phản hồi về hàng khác của
khách hàng
khách hàng
34
BÁO CÁO PHẢN HỒI VỀ KHÁCH HÀNG
35
BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THỊ SÁT
DOANH
NGHIỆP
36
VẤN ĐỀ QUAN TÂM
CỦA PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
1. Khách hàng có đáng tin cậy không? Làm sao để đánh giá độ tin
cậy của khách hàng?
2. Hợp đồng tín dụng có được soạn thảo chặt chẽ hay không?
3. Tài sản đảm bảo của khoản vay có đủ để ngân hàng thu hồi
được khoản vay trong trường hợp nợ xấu hay không?
37
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
MÔ HÌNH 6Cs CỔ ĐIỂN
Capacity Character
Cash
Condition
Collateral s
Control
38
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
MÔ HÌNH 6Cs
Ngân hàng thu thập các văn bản và tài liệu để thẩm định
khoản vay dựa trên tiêu chí 6 Cs, bao gồm:
1. Character (uy tín của khách hàng)
2. Capacity (năng lực vay vốn của khách hàng)
3. Cash (dòng tiền để hoàn trả vốn vay)
4. Collateral (tài sản đảm bảo)
5. Conditions (điều kiện/môi trường kinh doanh)
6. Control (tuân thủ qui chế cho vay tại ngân hàng, tuân thủ
qui định pháp luật về cho vay)
39
CHARACTER
Có hay không
người bảo lãnh?...
40
CAPACITY
41
CASH
Phân tích
báo cáo tài chính
Phân tích các chỉ số tài
chính của doanh nghiệp
42
COLLATERAL
44
CONTROL
• Sinh viên sử dụng công cụ 6Cs để phân tích các thông tin đã thu thập từ các
công ty này?
• Nếu được gặp lại các doanh nghiệp này? Thì bạn sẽ quan tâm điều gì
• Rủi ro tài chính của các công ty này là gì?
Công ty xây lắp A thông tin Công ty thương mại B với Công ty Cổ phần C với các
sau: các thông tin sau: thông tin sau:
- Vốn điều lệ 5 tỷ đồng. -Vốn điều lệ: 50 tỷ -Vốn điều lệ: 11 tỷ đồng
-Số lượng nhân viên: -Số lượng nhân viên: 17 -Số lượng nhân viên: 50
khoảng hơn 20 người. nhân viên nhân viên
-Ngành nghề kinh doanh: -Ngành nghề kinh doanh: -Ngành nghề kinh doanh:
thi công xây lắp các nhà nhập khẩu các hạt nhựa để gia công các vỏ khung, vỏ
máy nước tại các tỉnh miền bán cho các nhà sản xuất máy, vỏ tủ điện,… cho các
nam. bao bì của Việt Nam. doanh nghiệp.
-Quy mô mỗi dự án: 5-6 tỷ -Nguyên vật liệu: nhôm,
đồng. thép,…
-Khách hàng: các công ty
cấp nước địa phương, ban
quản lý dự án nước sạch
nông thôn.
48
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI
RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA
DOANH
NGHIỆP
RỦI RO Ở
RỦI RO Ở RỦI RO Ở
MỨC ĐỘ MÔI
MỨC ĐỘ MỨC ĐỘ
TRƯỜNG VĨ
NGÀNH CÔNG TY
MÔ
49
MỐI QUAN HỆ CỦA
RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO TÀI CHÍNH
OR
Thấp Thị trường tiêu thụ ổn định Khách biệt về tỷ lệ nợ, tiền Khả năng thanh khoản thấp
Năng lực quản trị tốt mặt, lợi nhuận Lãi vay cao
Sản phẩm bán chạy Vòng quay thu nợ thấp
Số lượng khách hàng tăng Hàng tồn kho cao
Sử dụng nợ hiệu quả Tỷ lệ nợ cao
Tỷ lệ nợ an toàn
Có khả năng phát hành chứng
khoán
50
PHÂN TÍCH RỦI RO HOẠT ĐỘNG
51
CÔNG CỤ PHÂN TÍCH
RỦI RO TÀI CHÍNH
52
PHÂN TÍCH
CHỈ SỐ
RATIOS
ANALYSIS
53
CÁC NHÓM CHỈ
SỐ QUAN TRỌNG
54
55
DANH SÁCH MỘT SỐ RỦI RO THƯỜNG
GẶP VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
56
DANH SÁCH MỘT SỐ RỦI RO
THƯỜNG GẶP VÀ GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN
57
LIỆU KHOẢN VAY CÓ CẦN TÀI SẢN ĐẢM
BẢO KHÔNG?
NGUỒN TRẢ NỢ
1 2 3 4 5
Các khoản phải Hảng tồn kho Tài sản cố định Tài sản của chủ Tài sản của bên
thu doanh nghiệp thứ 3
59
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
60
DẤU HIỆU CẢNH BÁO
NỢ CÓ VẤN ĐỀ
Khách hàng cơ cấu
Khách hàng trì hoãn lại nợ ngân hàng
Đột ngột thay đổi
cung cấp báo cáo tài hoặc không trả cổ tức
phương pháp kế toán
chính hoặc thay đổi mức độ
tín nhiệm
61
Quick Quiz
• What are the typical steps followed in receiving a loan
request from a customer?
• What three major questions or issues must a lender
consider in evaluating nearly all loan requests?
• Explain the following terms: character, capacity, cash,
conditions, and control.
• What are the principal parts of a loan agreement? What is
each part designed to do?
• What are some warning signs to management that a
problem loan may be developing?
62
63
ỨNG DỤNG
PHỎNG VẤN SME ĐỂ HOÀN
THIỆN BẢNG THÔNG TIN
CREDIT SCORE CARD
64
65
66
67
68
CÁC BÀI TẬP MÔ PHỎNG
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP
69
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH THÔNG QUA
• Cán bộCHỈ SỐ
tín dụng VÀlạiĐỀ
rà soát khoảnXUẤT GIẢInghiệp
vay của doanh PHÁP Con
Đường Xanh. Nếu có chỉ số nào thấp dưới trung bình ngành thì
ngay lập tức sẽ đưa vào diện xem xét đặc biệt.
• Cán bộ tín dụng nhận thấy các chỉ số quan trọng tiếp tục đi xuống.
• Ban đầu nhận thấy không có chỉ số nào thấp hơn các mức đã đưa
ra trong hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên trong lần xem xét kĩ lưỡng
hơn, cán bộ tín dụng nhận thấy chỉ số thanh toán hiện hành
(Current ratio) xuống thấp hơn mức 2x như trong thỏa thuận.
• Điều khoản hợp đồng tín dụng ghi rõ nếu khách hàng vi phạm,
ngân hàng có thể truy đòi dư nợ ngay lập tức và khách hàng có
thời gian 10 ngày để trả nợ.
• Ngân hàng thực chất không mong muốn thi hành điều khoản này
mong muốn dùng điều khoản này đế gây sức ép cho ban điều
hành doanh nghiệp có những quyết định củng cố lại tình hình tài
chính.
70
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH
THÔNG QUA CHỈ SỐ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
• Con đường Xanh là một công ty sản xuất hàng trang sức
thời trang. Bên cạnh các sản phẩm thông thường, công ty
còn có dòng sản phẩm phục vụ cho mùa lễ hội.
• Ngân hàng hiện đang tài trợ vốn lưu động phục vụ sản
xuất mùa cao điểm là $300.000. Ngân hàng yêu cầu
khách hàng trả tiền đầy đủ, lần trả tiếp theo là tháng
2/2018.
• Tiền nguyên liệu cao cũng như tăng lương khiến cho tỷ
suất lợi nhuận của công ty giảm từ giữa năm 2016 và
trong năm 2017.
• Doanh thu tăng trong cả hai năm này nhờ vào việc mở
rộng chiến lược quảng cáo của công ty.
71
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH THÔNG
QUA CHỈ SỐ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
• Ngân hàng đã gửi đến cho công ty một lá thư yêu cầu công ty giải trình
về phương án cải thiện các chỉ số kinh doanh trong thời gian tới nếu
không ngân hàng sẽ thi hành điều khoản yêu cầu lại toàn bộ nợ vay.
• Phía công ty cho rằng, doanh thu không thể tăng thêm được nếu không
có thêm khoản vay ngân hàng là $100.000, tức là nâng lên từ $300.000
lên tới $400.000. Công ty cần khoản $100.000 này để mở rộng thêm
nhà máy vào tháng 1/2018.
• Vì công ty là một khách hàng lâu năm của ngân hàng, ban điều hành hi
vọng ngân hàng tiếp tục cấp hạn mức tín dụng cho công ty và cấp thêm
$100.000 nói trên.
• Cán bộ tín dụng xem xét lại tình hình tài chính của công ty, đặc biệt chú
trọng tới các khoản tài chính nội bộ của công ty, có thể dùng để trả nợ,
đó là hai khoản giúp tăng vốn lưu động: khoản phải thu (account
recievables) và hàng tồn kho (inventory).
72
PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH THÔNG QUA CHỈ SỐ VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
73
INCOME STATEMENT
74
BẢNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
75
76
77
1. Doanh nghiệp cần tài sản ngắn hạn để duy
trì hoạt động hàng ngày tại doanh nghiệp.
2. Vốn lưu động xoay vòng vài lần trong một
năm
3. Trong mỗi vòng quay này, doanh nghiệp kì
vọng sẽ tạo ra lợi nhuận, có nghĩa là doanh thu
lớn hơn chi phí sản xuất và thu về tiền mặt cho
doanh nghiệp.
4. Quản trị vốn lưu động liên quan đến việc quản
trị tài sản ngắn hận và nguồn vốn tài trợ cho tài
sản nắng hạn.
5. Các quyết định về vốn lưu động được chú
trọng vì vốn lưu động có thể thay đổi rất nhanh.
78
TÀI TRỢ VỐN LƯU ĐỘNG
Mối quan tâm của ngân hàng
1. Hạn chế cấp tín dụng quá cao, ví dụ trong trường hợp hàng tốn kho có thể
mua chịu (sử dụng tín dụng thương mại), vậy thì ngân hàng sẽ không cần tài
trợ hàng tồn kho này.
2. Quyết định thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. Ví dụ, nếu chủ nợ thương mại
cung cấp Thời hạn tín dụng 90 ngày (kể từ ngày nhận hàng) và thời gian vận
chuyển là 30 ngày, thời gian sử dụng thư tín dụng không được vượt quá 120 ngày.
3. Quyết định thời hạn của các khoản vay quay vòng ngắn hạn.
4. Cơ cấu phương thức cho vay vốn lưu động khác nhau, bao gồm thấu chi, xoay
vòng ngắn hạn cho vay, bao thanh toán, chiết khấu hóa đơn, thư tín dụng và / hoặc
thư bảo lãnh.
5. Hiểu rõ về quản lý thanh khoản của đơn vị. Vị thế thanh khoản có liên quan chặt
chẽ quản lý vốn lưu động và các thành phần của nó (tức là cổ phiếu, khoản phải
thu và chủ nợ).
79
THỰC
HÀNH
80
CÂU HỎI
• Bạn được biết rằng ngân hàng đã cho khách hàng vay
thấu chi $50.000 trong đó doanh nghiệp đã chi $24.000
(= vay ngắn hạn NH). Ngoài ra thì không còn khoảng vay
nào khác.
• Học viên tìm hiểu xem:
1.Nhu cầu vốn tín dụng từ phía doanh nghiệp
2.Vốn lưu động nhìn từ ngân hàng
3.Ngân hàng có cần lưu ý điều gì ở đây không?
4.Khả năng thanh khoản của công ty như thế nào?
81
VÍ DỤ VỀ NHU CẦU TIỀN MẶT
• Công ty TNHH TM A&B vừa đặt mua hàng và sẽ nhận hàng đúng hẹn
sau 30 ngày.
• Doanh nghiệp được trả chậm tối đa là 30 ngày. Hàng hóa được lưu kho
45 ngày.
• Sau đó doanh nghiệp bán trả chậm cho công ty X&Y 60 ngày và X&Y đã
trả tiền đúng hạn; kết thúc một chu kỳ kinh doanh của A &B.
Đặt hàng Lưu kho 45 Bán trả chậm 60
ngày ngày
82
CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN
VỐN LƯU ĐỘNG
83
VÍ DỤ VỀ ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
84
VÍ DỤ VỀ TÍNH CHU KÌ TIỀN MẶT
• Công ty TNHH ABCD sản xuất đồ gốm sứ là một khách hàng quan trọng của
ngân hàng. Trưởng bộ phận tín dụng muốn biết liệu công ty có quản trị vốn
lưu động hiệu quả hay không. Trưởng bộ phận rất quan tâm đến chu kì hoạt
động kinh doanh và chu kì tiền mặt của công ty, để có thể so sánh với trung
bình ngành là 75 ngày.
• Dưới đây là bảng thông tin:
85
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VỐN
LƯU ĐỘNG
1. Nguồn tài trợ: vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng
2. Tín dụng ngườì bán
3. Chu kì hàng tồn kho và khoản phải thu
4. Giá nguyên vật liệu
86
RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN
VỐN LƯU ĐỘNG
1. Over-financing
2. Sử dụng vốn lưu động vì mục đích khác
3. Năng lực quản lí tài chính thấp
4. Rủi ro về lạm phát
5. Rủi ro về thiếu vốn lưu động
6. Lợi nhuận giảm
7. Rủi ro từ phía ngân hàng
8. Các rủi ro khác
87
CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM RỦI RO VỀ
VỐN LƯU ĐỘNG
1. Điều khoản tín dụng
2. Hủy bỏ/thắt chặt/tạm dừng khoản vay
3. Tăng giá
4. Thanh lí tài sản
5. Nâng cao năng lực quản trị vốn lưu động
6. Mua bảo hiểm
88
CÁC PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ VỐN LƯU ĐỘNG
Cho vay tài trợ nhu cầu tiền mặt ngắn hạn
89
Tỷ số về khả năng trả lãi
90
91
CÁC PHƯƠNG PHÁP
SỬ DỤNG ĐỂ ĐỊNH
GIÁ KHOẢN VAY
92
CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
ĐỂ ĐỊNH GIÁ KHOẢN VAY
1. Phương pháp chi phí cộng Cost-Plus Loan Pricing Method
93
Cost-Plus Loan Pricing
Marginal
Cost of Estimated
Nonfund Bank's
Loan Raising Margin to
Bank Desired
Interest = Loanable + + Compensate +
Operating Profit
Rate Funds to Bank for
Costs Margin
Lend to Default Risk
Borrower
94
Price Leadership Model
Default
Risk Term Risk
Loan
Base or Premium Premium for
Interest = + +
Prime Rate for Non- Longer
Rate
Prime Term Credit
Borrowers
95
Prime Rate
• Major Banks Established a Base Lending Fee During the
Great Depression. At that Time It Was the Lowest Interest
Rate Charged Their Most Credit Worthy Customers for
Short-Term Working Capital Loans
96
LIBOR
97
Below-Prime Market Pricing
Interest Cost
Loan Markup
of Borrowing
Interest = + for Risk
in the Money
Rate and Profit
Market
98
Customer Profitability Analysis (CPA)
99
100
101
Quick Quiz
1. What aspects of a business firm’s financial statements do
loan officers and credit analysts examine carefully?
2. What methods are used to price business loans?
3. Suppose a bank estimates that the marginal cost of
raising loanable funds to make a $10m loan to one of its
corporate customers is 4%, its nonfunds operating costs
to evaluate and offer this loan are 0.5%, the default-risk
premium on the loan is 0.375%, a term-risk premium of
0.625% is to be added, and the desired profit margin is
0.25%. What loan rate should be quoted this borrower?
How much interest will this borrower pay in a year?
102
103
Nội dung
1. Các loại hình cho vay cá nhân và hộ gia đình
2. Đặc trưng của cho vay tiêu dùng
3. Thẩm định các khoản vay tiêu dùng
4. Cho vay bằng thẻ tín dụng và điểm tín dụng (Credit Cards
and Credit Scoring)
5. Qui định về minh bạch thông tin và điều khoản chống phân
biệt đối xử
6. Định giá khoản vay và Tái cấp vốn
104
Đặc trưng cho vay tiêu dùng
1. Là loại hình cho vay phổ biến nhất trong các năm gần đây
2. Đóng góp nguồn doanh thu quan trọng cho ngân hàng
thương mại
3. Mặt khác, đây là loại hình cho vay tỷ lệ vỡ nợ cao.
105
TÌNH HÌNH DỰ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM
2011-2016
Source: Euromonitor International from official statistics, nov.2016
106
107
Các loại hình cho vay tiêu dùng
• Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay hoặc hình thức
trả nợ
• Cho vay đầu tư bất động sản, sửa chữa nhà
(Residential Mortgage Loans)
• Cho vay trả góp/cho vay trả từng lần
• Cho vay bằng thẻ tín dụng và cho vay tuần hoàn
108
Residential Mortgage Loans
• Credit to Finance the Purchase of Residential Property in
the Form of Houses and Multifamily Dwellings.
• This is Usually a Long-Term Loan (15-30 years) Which is
Secured By the Property Itself.
• Fixed or Variable Rate of Interest
109
Cho vay trả góp
• Short-Term to Medium-Term Loans Repayable in Two or
More Consecutive Payments, Usually Monthly or Quarterly.
• These Are Often Used to Finance Big Ticket Purchases or
Consolidate Existing Debt (automobile, furniture,
appliances).
110
Cho vay từng lần
• Short-Term Loans By Individuals for Immediate Cash Needs
and Repayable in One Lump Sum When the Borrower’s
Note Matures (charge accounts, medical care, auto and
home repairs)
111
Credit Card Loans
• Credit Cards Offer Holders Access to Either Installment or
Noninstallment Credit.
• Banks Find That the Installment Users of Credit Cards are
the Most Profitable – Provide Higher Risk-Adjusted Returns
Than Other Types of Loans.
• Card issuers earn income from:
Cardholders’ annual fees
Interest on outstanding loan balances
Discounting the charges that merchants accept on purchases.
112
• Credit Cards: Number of
Cards in Circulation 2011-
2016
Tình hình cho vay bằng thẻ tín dụng tại Việt
Nam
Source: Euromonitor International, Oct. 2016
113
Thẩm định hồ sơ vay vốn
• Uy tín và mục đích vay
• Mức thu nhập cá nhân
• Sao kê tài khoản tiền gửi
• Hợp đồng lao động và nhà ở
• Kim tự tháp nợ (Pyramiding of Debt)
114
Điểm tín dụng
• Credit Scoring Systems are Based on Sophisticated
Statistical Models in Which Several Variables are Joined to
Establish a Numerical Score to Separate Good Loans From
Bad Loans.
• The Most Famous of These is the FICO Scoring System
Developed by Fair Isaac.
115
116
Real Estate Loans
• Among the Riskiest Loans Banks Can Make
117
Factors Used in Evaluating Real Estate
Loans
• Size of Down Payment Relative to Purchase Price of
Property
• Should Be Evaluated in Terms of Total Relationship
• Need to Pay Attention to Particular Aspects of Credit
Application:
• Amount and Stability of Income (Gross Debt Service)
• Available Savings and Source of Down Payment
• Track Record in Maintaining Property
• Outlook for Real Estate Market in Local Area
• Outlook for Interest Rates If Variable Rate Loan
118
Interest Only Mortgages: The Most
Controversial of Home Mortgage Loans
119
Quick Quiz
1. How do credit-scoring systems work? What are the
principal advantages to a lending institution of using a
credit-scoring system?
2. In what ways is a real estate loan unique compared to
other kinds of bank loans?
3. What factors should a lender consider in evaluating real
estate loan applications?
4. What legal protections are available today to protect
borrowers against discrimination? Against predatory
lending?
5. What forces are reshaping household lending today?
120
121
Phương pháp chi phí cộng
Risk Risk
Lender's
Loan Rate Nonfunding Premium Premium Desired
Cost of
Paid by = + Operating + for + for Time + Profit
Raising
Consumer Costs Customer to Margin
Funds
Default Maturity
122
Annual Percentage Rate (APR)
• The APR is the Internal Rate of Return that Equates Total
Payments With the Amount of the Loan.
• The Truth in Lending Act Requires That This Rate Be
Disclosed to Consumers On All Loans
123
• Một khách hàng cá nhân vay ngân hàng 3 tỷ đồng, lãi suất
15%/năm, kỳ hạn 5 năm, trả lãi định kì hàng năm và trả gốc
một lần vào cuối kì đi vay (cuối năm thứ 5). Để chuẩn bị cho
việc trả nợ trong tương lai, doanh nghiệp để dành mỗi cuối
tháng một khoản tiền bằng nhau và gửi vào ngân hàng với
lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng tháng. Giả sử lãi vay và lãi
suất trên tài khoản tiền gửi ngân hàng không đổi.
Tính khoản tiền đều gửi ngân hàng hàng tháng để khách
hàng đủ trả cả tiền lãi hàng năm và nợ gốc cuối năm thứ 5.
124
Add-On Loan Rate Method
• Interest Owed is Added to the Principal Amount, Then the
Loan Payments are Calculated By Dividing This Sum By the
Number of Loan Payments
125
Interest Rates on Home Mortgages
• Fixed Rate Mortgage (FRM) – 1930s to 1970s Most
Mortgages Were Fixed-Rate Mortgages. They Had a Fixed
Interest Rate That Did Not Change Over the Life of the
Loan
• Adjustable Rate Mortgage (ARM) – in the Early 1970s
Adjustable Rate Mortgages Were Allowed. These
Mortgages Have an Interest Rate That Changes Over the
Life of the Mortgage. The Yields are More Responsive to
Interest Rate Movements – an Advantage for the Lender.
126
Mortgage Points
• This is an Additional Up Front Charge Often Required on
Home Mortgages.
• It is a Percentage of the Loan Amount and Reduces the
Amount of the Loan Available
127