Professional Documents
Culture Documents
2
1. Lịch sử hình thành CTCP
* Thế giới:
- 1600: Công ty Đông Ấn (Anh)
- 1602: Công ty Đông Ấn ( Hà Lan)…
=> Pháp luật điều chỉnh
- Luật CTCP của Anh 1844, 1856; Luật thương mại của
Pháp 1807; Luật thương mại chung của Đức 1861; Luật
công ty Mỹ 1881
* Việt Nam
- Bộ dân luật thi hành tại các tòa Nam án Bắc kỳ
- Bộ luật TM Trung phần
- Bộ luật TM (1972)
- Luật công ty 1990
- Luật doanh nghiệp 1999
- Luật doanh nghiệp 2005
3
2. Khái niệm
<Điều 111 Luật doanh nghiệp>
I II III IV
CTCP là doanh nghiệp có vốn điều lệ được
chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông công ty.
Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm
vi số vốn đã góp vào công ty.
4
Trường hợp sau đây, trường hợp nào thành lập
cty cp được:
} 1/A+B
} 2/A+B+C
5
- Về trách nhiệm công ty: Công ty chịu TN
bằng toàn bộ tài sản của mình
- Về tư cách pháp lý của công ty: CTCP có tư
cách pháp nhân
- Về cổ phần: Nguyên tắc: được quyền tự
do chuyển nhượng
- Về khả năng huy động vốn: phát hành các
loại chứng khoán để huy động vốn: cổ phần,
trái phiếu…
6
1. Khái niệm cổ phần
7
II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
10
- Xử lý khi CĐSL vi phạm nghĩa vụ thanh toán:
+ CĐ chưa thanh toán không còn là CĐ;
+ CĐ thanh toán một phần sẽ chỉ có quyền năng
tương ứng phần đã thanh toán;
+ CP chưa thanh toán được xử lý bằng cách các
CĐSL mua; hoặc kêu gọi người khác mua (trở
thành CĐSL)
- Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn
so với cổ phần phổ thông
- Đối tượng có quyền nắm giữ cổ phần ƯĐBQ:
+ tổ chức được Chính phủ ủy quyền
+ cổ đông sáng lập của công ty
11
II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
15
II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
16
- Hạn chế quyền: Không được biểu quyết, dự
họp ĐHĐCĐ, trừ khi nghị quyết ĐHĐCĐ làm
thay đổi bất lợi (đ.148.6), đề cử người vào
HĐQT và ban kiểm soát.
- Mục đích phát hành: đáp ứng nhu cầu nhà
đầu tư cần sự an toàn, an tâm có thể rút vốn
khỏi công ty bất cứ lúc nào; công ty huy động
vốn nhưng CĐ hiện tại ko phải chia sẻ quyền
lực
II. Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
4. Cổ phiếu
- Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành
hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu
cổ phần của công ty đó.
GĐ GĐ
(TGĐ) (TGĐ)
1. Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)