Professional Documents
Culture Documents
Nhan Dinh PLCTKD Hard To Understand
Nhan Dinh PLCTKD Hard To Understand
Pháp luật về Chủ thể kinh doanh (Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương 1:
CHỦ THỂ KINH DOANH:
- Doanh nghiệp:
+ DNTN: CẤP TỈNH
+ CÔNG TY: CẤP TỈNH
- HKD: CẤP HUYỆN
- HTX: CẤP HUYỆN
- LHTX: CẤP TỈNH
Cấp tỉnh: Cơ quan đkkd: Phòng đkkd – sở kế hoạch đầu tư
Cấp huyện: cơ quan đkkd : PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH, UBND CẤP HUYỆN
CÔNG TY LUẬT, VP LUẬT SƯ=> XIN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG – SỞ TƯ PHÁP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKDN ( LUẬT LUẬT SƯ ĐIỀU CHỈNH)
CÔNG TY KINH DOANH BẢO HIỂM=> XIN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG – BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ LUẬT DÂN SỰ: luật chung
- LUẬT DOANH NGHIỆP: luật riêng
- LUẬT CHUYÊN NGÀNH: LUẬT DẦU KHÍ, LUẬT LUẬT SƯ…) luật riêng –
LUẬT DOANH NGHIỆP: luật chung
NGUYÊN TẮC: LUẬT CHUNG – LUẬT RIÊNG
- Mâu thuẫn thì áp dụng luật riêng, quy định khác với luật chung
- Kh có quy định khác thì áp dụng luật chung.
Câu 1: luật chuyên ngành và luật doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ
chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì
phải áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
Sai.
CSPL: Đ3 LDN
Câu 2: tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp đều phải thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp
Sai.
Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc thù thì sẽ đăng kí doanh
nghiệp theo luật chuyên ngành
VD: cty luật ( CTTNHH, CTHD), văn phòng luật sư=> SỞ TƯ PHÁP( LUẬT LUẬT
SƯ)
CSPL: Đ3 LDN
Câu 3: các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật
- Doanh nghiệp
+ TNHH, CTCP: 1 HOẶC NHIỀU NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL ( ĐIỀU 12. 2
LDN)
+ CTHD
- HỘ KINH DOANH:
Câu 4: các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp
- Pháp nhân thương mại: doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác
- Pháp nhân phi thương mại: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội…
SAI
SAI
Câu 5: Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở
hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp.
Câu 6: mọi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá.
SAI
TIỀN ĐỒNG VN, VÀNG, NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI => KHÔNG CẦN
ĐỊNH GIÁ
Tài sản góp vốn: tiền đồng VN, vàng, Ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị quyền sử
dụng đất, bí quyết, công nghệ - kỹ thuật… TS có thể định giá bằng đồng VN.
Câu 7. Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm
hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
SAI
- CTHD:
+ TVGV=> CHỊU TNHH
+ TVHD=> CHỊU TNVH
Câu 8: Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp
vốn vào doanh nghiệp.
SAI
GÓP VỐN:
- gv tại thời điểm thành lập doanh nghiệp
Câu 9: Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng kí được
đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- TÊN VIẾT TẮT: TẮ TỪ TÊN TV HOẶC TỪ TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI =>
KHÔNG BẮT BUỘC
- TÊN TRÙNG: TÊN TIẾNG VIỆT ĐƯỢC VIẾT HOÀN TOÀN GIỐNG
SAI
VÌ TÊN TRÙNG PHẢI LÀ TÊN TIẾNG VIỆT ĐƯỢC VIẾT HOÀN TOÀN GIỐNG
NHAU.
Câu 10: Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên
tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng.
SAI.
Câu 11: Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt
động kinh doanh sinh lợi trực tiếp.
- CHI NHÁNH: THỰC HIỆN 1 PHẦN HOẶC TOÀN BỘ CHỨC NĂNG KINH
DOANH CỦA DN
- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN: XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI( HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM…) KHÔNG CÓ CHỨC NĂNG KINH DOANH
- ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH: NƠI TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DN
SAI
Câu 12: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng
ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
VỐN PHÁP ĐỊNH: MỰC TỐI THIỂU MÀ PL QUY ĐỊNH KHI KD NGÀNH
NGHỀ ĐẦU TƯ KD CÓ ĐIỀU KIỆN+ ĐK ĐỂ KD NGÀNH NGHỀ NÀY LÀ
YÊU CẦU VỀ MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH
VỐN ĐIỀU LỆ: DN NÀO CŨNG CÓ VỐN ĐIỀU LỆ( TỪ DNTN – VỐN ĐẦU
TƯ)
+ DN KHÔNG BUỘC PHẢI ĐÁP ỨNG ĐK KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM
THÀNH LẬP DN.
+ SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CN ĐKDN, TẠI THỜI ĐIỂM DN TIẾN HÀNH
KD NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KD CÓ ĐIỀU KIỆN THÌ DN MỚI PHẢI ĐÁP
ỨNG ĐỦ ĐK KD.
- NN ĐẦU TƯ KD TỰ DO
SAI
Câu 13: Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
SAI.
CSPL: ĐIỀU 8.3 LDN, ĐIỀU 216.1.Đ LDN, ĐIỀU 26.5 LDN
Câu 14: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
SAI.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ ĐẦU TƯ GHI NHẬN THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ( ĐIỀU 3.11 LĐT)
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP GHI NHẬN THÔNG TIN
CỦA DOANH NGHIỆP (ĐIỀU 4.15 LDN)
KHI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THÀNH LẬP DN TẠI VN THÌ ĐƯỢC CẤP
GIẤY CN ĐKY ĐẦU TƯ TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC CẤP GIẤY CN ĐĂNG
KÝ DN. (ĐIỀU 20-22 LDN)
Câu 15: Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đều phải được cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
SAI.
VÌ CHỈ KHI THAY ĐỔI NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 28 LDN
THÌ MỚI ĐƯỢC CẤP LẠI GIẤY CN ĐKDN MỚI
Câu 16: Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
ĐÚNG.
Câu 17: Mọi điều kiện kinh doanh phải được đáp ứng trước khi đăng ký kinh
doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
SAI.
Câu 18: Công ty con là đơn vị phụ thuộc vào công ty mẹ.
CÔNG TY MẸ
CÔNG TY CON
VD: A => B (TRÊN 50%) => C (TRÊN 50%) => D (TRÊN 50%): KIM TỰ
THÁP
SAI.
ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA CÔNG TY: CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KD.
Câu 19: Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần vốn
góp, cổ phần của nhau.
ĐÚNG.
VD: A(10 TỶ) => B(VĐL TĂNG 10 TỶ), B(10 TỶ)=> A( VĐL TĂNG 10 TỶ):
SỞ HỮU CHÉO: CẤM => THỰC CHẤT VĐL KHÔNG TĂNG
1. Tình huống 1:
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) An Bình do ông An làm chủ có trụ sở chính tại
Tp. Hồ Chí Minh, ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Sau một thời gian, ông An có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, cho nên
ông đã có những dự định sau:
- DNTN An Bình sẽ thành lập chi nhánh tại Tp. Hà Nội để kinh doanh ngành tổ
chức, giới thiệu và x甃Āc tiến thương mại.
+ DNTN AN BÌNH: VẬN TẢI HH ĐƯỜNG BỘ
+ CHÍ NHÁNH: TỔ CHỨC GIỚI THIỆU, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
=> NGÀNH NGHỀ KHÁC NHAU
+ ĐIỀU 44.1 LDN: NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CHÍ NHÁNH [HẢI
GIỐNG VỚI NN KD CỦA DN
=> DỰ ĐỊNH KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯỢC
- Ông An thành lập thêm một DNTN khác để thực hiện kinh doanh ngành nghề
là buôn bán sắt th攃Āp.
+ AN: CHỦ DNTN AN BÌNH=> TNVH
+ AN: CHỦ DNTN KHÁC=> TNVH
=> AN CHỊU 2 TNVH
+ ĐIỀU 188.3 LDN: MỖI CÁ NHÂN CHỈ ĐƯỢC THÀNH LẬP MỘT DN
TƯ NHÂN
Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những dự định trên của
ông An có phù hợp hay không, vì sao?
2. T椃 nh huĀng 2:
Cho rằng c漃Ȁng ty C漃Ȁng ty cऀ ph n (CTCP) t愃 i ch椃Ānh v愃 bĀt động s愃ऀn
Vincon “nh愃Āi” th甃ᬀ漃ᬀng hiệu c甃ऀa m椃 nh, ng愃 y 23/11 CTCP Vincom đ愃̀ ch椃Ānh
thức gửi đ漃ᬀn khởi kiện l攃Ȁn T漃 a 愃Ān nh愃Ȁn d愃Ȁn th愃 nh phĀ H愃 Nội, đ ng
thời gửi đ漃ᬀn y攃Ȁu c u xử l礃Ā vi ph愃⌀m tới Thanh tra c甃ऀa Bộ Khoa h漃⌀c v愃
C漃Ȁng nghệ.
Vincom cho rằng kh愃Āc nhau duy nhĀt c甃ऀa hai th甃ᬀ漃ᬀng hiệu l愃 ở một chữ
N v愃 M t愃⌀i cuĀi từ, nh甃ᬀng b愃ऀn chĀt hai chữ n愃 y đ u l愃 ph甃⌀ 愃Ȁm đ漃⌀c
t甃ᬀ漃ᬀng tự nhau v愃 nh椃 n c甃̀ng na n愃Ā giĀng nhau. Sự kh愃Āc biệt n愃 y kh漃Ȁng
đ甃ऀ đऀ ph愃Ȁn biệt r漃̀ r愃 ng giữa hai t攃Ȁn c甃ऀa doanh nghiệp, g愃Ȁy nh m l̀n
cho c漃Ȁng ty.
伃Ȁng L攃Ȁ Khắc Hiệp, Ch甃ऀ t椃⌀ch Hội đ ng qu愃ऀn tr椃⌀ (HĐQT) CTCP Vincom,
cho rằng h愃 nh vi tr攃Ȁn c甃ऀa Vincon l愃 cĀ t椃 nh nh m l̀n đऀ h甃ᬀởng lợi tr攃Ȁn
uy t椃Ān v愃 danh tiĀng c甃ऀa Vincom, vĀn đ愃̀ đ甃ᬀợc khẳng đ椃⌀nh tr攃Ȁn th椃⌀
tr甃ᬀờng. 伃Ȁng Hiệp d̀n chứng, n愃m 2009, Vincom đ愃̀ c漃Ā lời c愃ऀnh b愃Āo tới
Vincon v việc h漃⌀ c漃Ȁng bĀ dự 愃Ān khu du l椃⌀ch sinh th愃Āi Ch愃Ȁn M愃Ȁy – L愃ng
C漃Ȁ, khi d甃ᬀ luận c漃Ā sự nh m l̀n hai th甃ᬀ漃ᬀng hiệu. G n đ愃Ȁy, nhĀt l愃 sự
việc bắt qu愃ऀ tang c愃Ān bộ Vincon đ愃Ānh b愃⌀c trong ph漃 ng h漃⌀p, khiĀn d甃ᬀ
luận hiऀu l m th愃 nh c愃Ān bộ Vincom. Theo 漃Ȁng Hiệp, d甃 đ愃̀ gửi th甃ᬀ tới
Ban l愃̀nh đ愃⌀o y攃Ȁu c u đऀi t攃Ȁn đऀ tr愃Ānh nh m l̀n, tuy nhi攃Ȁn ph椃Āa Vincon
kh漃Ȁng c漃Ā c愃Ȁu tr愃ऀ lời hợp l礃Ā n攃Ȁn ch甃Āng t漃Ȁi đ愃̀ quyĀt đ椃⌀nh khởi kiện ra T漃 a
đऀ gi愃ऀi quyĀt dứt điऀm vĀn đ n愃 y.
(Ngu n
http://www.thanhnien.com.vn/News/Pages/201048/20101125000907.aspx)
Anh (ch椃⌀) h愃̀y cho biĀt, theo Luật Doanh nghiệp th椃 lập
luận tr攃Ȁn c甃ऀa CTCP Vincom Đ甃Āng hay sai?
THEO ĐỀ BÀI: ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP GÂY NHẦM LẪN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU
41.2.D LDN
- CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI CHÍNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN VINCON
LOẠI HÌNH: CÔNG TY CỔ PHẦN
TÊN RIÊNG: TÀI CHÍNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN VINCON
- CÔNG TY CỔ PHẦN VINCOM
3. T椃 nh huĀng 3:
D甃ᬀ漃ᬀng, Th愃 nh, Trung v愃 H愃ऀi th愃 nh lập c漃Ȁng ty tr愃Āch nhiệm hữu h愃⌀n
(TNHH) Th愃Āi B椃 nh D甃ᬀ漃ᬀng kinh doanh x甃Āc tiĀn xuĀt nhập khऀu. C漃Ȁng ty
đ甃ᬀợc cĀp chứng nhận đ愃ng k礃Ā kinh doanh với vĀn đi u lệ 5 t礃ऀ đ ng.
Trong th漃ऀa thuận g漃Āp vĀn do c愃Āc b攃Ȁn k礃Ā:
- D甃ᬀ漃ᬀng cam kĀt g漃Āp 800 triệu đ ng bằng ti n mặt (16% vĀn đi u lệ).
+ TS GÓP VỐN: TIỀN ĐỒNG VIỆT NAM => HỢP PHÁP ( ĐIỀU 34.1 LDN)
- Th愃 nh g漃Āp vĀn bằng giĀy nhận nợ c甃ऀa C漃Ȁng ty Th愃 nh M礃̀ (dự đ椃⌀nh s攃̀
l愃 b愃⌀n h愃 ng ch甃ऀ yĀu c甃ऀa C漃Ȁng ty TNHH Th愃Āi B椃 nh D甃ᬀ漃ᬀng), tऀng sĀ ti n
trong giĀy ghi nhận nợ l愃 1,3 t礃ऀ đ ng, giĀy nhận nợ n愃 y đ甃ᬀợc c愃Āc th愃 nh
vi攃Ȁn nhĀt tr椃Ā đ椃⌀nh gi愃Ā l愃 1,2 t礃ऀ đ ng (chiĀm 24% vĀn đi u lệ).
+ TS GÓP VỐN: GIẤY NHẬN NỢ => ĐIỀU 34.1 LDN: TS CÓ THỂ ĐỊNH GIÁ
ĐƯỢC BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
+ ĐỊNH GIÁ: GIÁ TRỊ LÀ 1,3 TỶ => ĐỊNH GIÁ 1,2 TỶ: TỶ GIÁ THẤP HƠN GIÁ
TRỊ THỰC TẾ: ĐƯỢC (ĐIỀU 36.2,3 LDN)
- Trung g漃Āp vĀn bằng ng漃Ȁi nh愃 c甃ऀa m椃 nh, gi愃Ā tr椃⌀ thực tĀ v愃 o thời điऀm
g漃Āp vĀn ch椃ऀ kho愃ऀng 700 triệu đ ng, song do c漃Ā quy ho愃⌀ch mở rộng mặt
đ甃ᬀờng, nh愃 c甃ऀa Trung dự kiĀn s攃̀ ra mặt đ甃ᬀờng, do vậy c愃Āc b攃Ȁn nhĀt tr椃Ā
đ椃⌀nh gi愃Ā ng漃Ȁi nh愃 n愃 y l愃 1,5 t礃ऀ đ ng (30% vĀn đi u lệ).
+ TS GÓP VỐN: NG伃ȀI NHÀ: GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: TS GÓP VỐN
HỢP PHÁP (ĐIỀU 34.1 LDN)
+ ĐỊNH GIÁ: GIÁ TRỊ 700TR => ĐỊNH GIÁ 1,5 TỶ ĐỒNG: ĐỊNH GIÁ CAO
HƠN GIÁ TRỊ THỰC TẾ: CẤM (ĐIỀU 16.5 LDN): GÓP THÊM PHẦN CHÊNH
LỆCH + BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ( ĐIỀU 36.3 LDN) + XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH.
- H愃ऀi cam kĀt g漃Āp 1,5 t礃ऀ đ ng bằng ti n mặt (30% vĀn đi u lệ). H愃ऀi
cam kĀt g漃Āp 500 triệu đ ng, c愃Āc b攃Ȁn th漃ऀa thuận khi n愃 o c漃Ȁng ty c n
th椃 H愃ऀi s攃̀ g漃Āp tiĀp1 t礃ऀ c漃 n l愃⌀i.
+ HẢI CAM KẾT GÓP 1,5 TỶ: THỜI HẠN TỐI ĐA LÀ 90DAYS KỂ TỪ NGÀY
C伃ȀNG TY ĐƯỢC CẤP GCNĐKDN ĐỂ GÓP ĐỦ VỐN CAM KẾT
+ SAU 90 NGÀY HẢI CHỈ GÓP ĐƯỢC 500TR: C伃ȀNG TY ĐĂNG KÝ ĐIỀU
CHỈNH VĐL VÀ TỶ LỆ VỐN GÓP CỦA HẢI VỀ ĐÚNG VỚI SỐ VỐN ĐÃ GÓP
LÀ 500 TRIỆU TRONG THỜI HẠN 30 NGÀY (ĐIỀU 47.3 LDN): C伃ȀNG TY
KH伃ȀNG THỂ CHO HẢI NỢ.
CHƯƠNG 2.
I. NHẬN ĐỊNH
1. Hộ kinh doanh không được sử dụng quá 10 lao động
SAI
HKD ĐƯỢC QUYỀN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VỚI SỐ LƯỢNG KHÔNG HẠN
CHẾ
NĐ 78/2021 KHÔNG CÓ QUY ĐỊNH GIỚI HẠN SỐ LƯỢNG LĐ ĐỐI VỚI
HKD
QUY MÔ CỦA HỘ KINH DOANH:
+ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG: NĐ 78/2021: KHÔNG CÒN QUY ĐỊNH
+ SỐ LƯỢNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH: NĐ 78/2021 CÓ NHIỀU ĐỊA ĐIỂM
2. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập HKD
SAI
ĐÚNG
- CHỦ DNTN THUÊ NGƯỜI KHÁC LÀM GIÁM ĐỐC: CHỦ DNTN LÀ NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA DNTN (ĐIỀU 190.2 LDN)
- CHỦ DNTN CHO THUÊ DNTN: CHỦ DNTN LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL
CỦA DNTN (ĐIỀU 191 LDN)
CHỦ DNTN LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA DNTN
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP (ĐIỀU 190.3 LDN)
8. Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
ĐÚNG
TRONG THỜI GIAN CHO THUÊ DNTN, CHỦ DNTN VẪN LÀ NGƯỜI PHẢI
CHỊU TN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DNTN => CHỦ DNTN VẪN LÀ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA DNTN
CSPL: ĐIỀU 191 LDN
9. Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó
- DƯỚI GÓC ĐỘ PHÁP LY: DN CHỈ CÓ THỂ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG =>
THỦ TỤC GIẢI THỂ HOẶC PHÁ SẢN => BÁN DNTN : THAY ĐỔI CHỦ SH
=> KHÔNG LÀM CHẤM DỨT SỰ TỒN TẠI CỦA DNTN
- DƯỚI GÓC ĐỘ LÝ LUẬN: DNTN PHỤ THUỘC VÀO CHỦ DNTN => TOÀN
BỘ KHỐI TS CHỦA CHỦ DNTN SẼ ĐẢM BẢO CHO SỰ TỒN TẠI CỦA
DNTN=> BẢN CHÁT: DNTN CŨ ĐÃ CHẤN DỨT, VÀ DNTN MỚI HÌNH
THÀNH.
10. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
SAI.
CHỦ DNTN CHỈ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI KHOẢN NỢ VÀ
NGHĨA VỤ TS KHÁC PHÁT SINH TRƯỚC THỜI ĐIỂM CHUYỂN GIAO
DNTN CHO NGƯỜI MUA.
CSPL: ĐIỀU 192 LDN
II. TÌNH HUỐNG
1. Tình huống 1:
Đầu năm 2015, bà Phương Minh có hộ khẩu thường tr甃Ā tại TP.HCM (bà
Minh không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp) dự
định đầu tư cùng một l甃Āc dưới các hình thức sau để kinh doanh:
(i) Mở một cửa hàng bán hàng tạp hoá dưới hình thức HKD.
2. Tình huống 2:
Hộ gia đình ông M do ông M làm chủ hộ gồm có ông M, vợ của ông M, vợ
của ông M (quôc tịch Canada) và một người con (25 tuổi, đã đi làm và có
thu nhập). Hỏi:
(i) Hộ gia đình ông M có được đăng ký thành lập một HKD do hộ gia
đình làm chủ được không? Ông M hoặc con trai ông M đủ điều kiện
(3 điều kiện) thì sẽ được đại diện hộ gia đình đứng ra thành lập
HKD.
HỘ GIA ĐÌNH ÔNG M THÀNH LẬP HKD = CÁC THÀNH VIÊN
HGĐ THÀNH LẬP HKD => TẤT CẢ THÀNH VIÊN CỦA HGĐ
PHẢI THOẢ MÃN ĐỦ ĐK THÀNH LẬP:
VỢ ÔNG M MANG QUỐC TỊCH CANADA: KHÔNG LÀ CÔNG
DÂN VIỆT NAM
HGĐ ÔNG M KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(ii) Giả sử, hộ gia đình ông M đã thành lập một HKD. Con của ông M
thành lập thêm một DNTN (hoặc 1 HKD) do mình làm chủ. Hành vi
con của ông M có phù hợp với quy định của pháp luật không? Vì
sao? Đ66.NĐ78/2015
KHÔNG ĐƯỢC
ĐIỀU 188.3 LDN ĐIỀU 80.3 NĐ 01/2021
(iii) 伃Ȁng M muĀn mở rộng quy m漃Ȁ kinh doanh c甃ऀa HKD
bằng c愃Āch mở th攃Ȁm chi nh愃Ānh t愃⌀i t椃ऀnh P v愃 thu攃Ȁ th攃Ȁm
lao động. Những kĀ ho愃⌀ch m愃 漃Ȁng M đ甃ᬀa ra c漃Ā ph甃
hợp với quy đ椃⌀nh c甃ऀa ph愃Āp luật kh漃Ȁng? V椃 sao? Đ66.1
NĐ78/2015
ĐƯỢC.
ĐIỀU 86.2 NĐ 01/2021
3. Tình huống 3:
Ngày 10/6/2010, ông An là chủ DNTN Bình An chết nhưng không để lại di
ch甃Āc. Ông An có vợ và 2 người con 14 và 17 tuổi. Hai tuần sau, đại diện
của công ty TNHH Thiên Ph甃Āc đến yêu cầu bà Mai vợ ông An thực hiện
hợp đồng mà chồng bà đã ký trước đây. Đại diện công ty Thiên Ph甃Āc yêu
cầu rằng nếu không thực hiện hợp đồng thì bà Mai phải trả lại số tiền mà
công ty đã ứng trước đây là 50 triệu đồng và lãi suất 3%/ 1 tháng cho công
ty TNHH Thiên Ph甃Āc, bà Mai không đồng ý. Bằng những quy định của
pháp luật hiện hành, anh/chị hãy cho biết:
a. Bà Mai có trở thành chủ DNTN Bình An thay chống bà hay không? Vì
sao?
ÔNG AN – CHẾT – KHÔNG CÓ DI CHÚC – TS THỪA KẾ CHIA
THEO PHÁP LUẬT
VỢ, CON 14 TUỔI, CON 17 TUỔI => ĐƯỢC CHIA TS THỪA KẾ:
DNTN BÌNH AN
CON 14 TUỔI, CON 17 TUỔI: CHƯA ĐỦ 18 TUỔI => MAI LÀ VỢ
AN SẼ THAY HAI CON QUẢN LÝ TS THỪA KẾ DNTN
MAI CÓ THỂ TRỞ THÀNH CHỦ DNTN KỂ TỪ NGÀY ÔNG AN
MẤT. MAI TIẾN HÀNH THỦ TỤC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU DNTN
TẠI CƠ QUAN ĐKKD => KỂ TỪ NGÀY AN MẤT, MAI LÀ CHỦ
SH MỚI CỦA DNTN BÌNH AN
b. Bà Mai sau đó đề nghị bán lại một phần doanh nghiệp mà chồng bà là
chủ sở hữu cho công ty TNHH Thiên Ph甃Āc để khấu trừ nợ. Hỏi bà Mai
có thực hiện được việc này hay không? Nếu được thì bà Mai và công ty
Thiên Ph甃Āc phải thực hiện những thủ tục gì? Giải thích tại sao?
TNHH THIÊN PHÚC: 50 TRIỆU => MAI CÓ TRÁCH NHIỆM TRẢ
KHOẢN NỢ NÀY KHÔNG?
50 TRIỆU: NỢ PHÁT SINH KHI AN LÀ CHỦ DNTN AN DÙNG
TOÀN BỘ TS CỦA MÌNH ĐỂ CHỊU TN THANH TOÁN 50 TRIỆU
TS CỦA AN = DNTN => MAI CÓ THỂ BÁN DNTN ĐỂ THANH
TOÁN NỢ => CHUYỂN ĐỔI SANG HOẠT ĐỘNG DƯỚI HÌNH
THỨC DN NHIỀU CHỦ SH
Lưu ý: VÌ BÀ MAI ĐÃ DÙNG TOÀN BỘ TÀI SẢN CỦA CHỒNG ĐỂ
THANH TOÁN NÊN CHO DÙ TRẢ CHƯA HẾT NỢ THÌ BÀ MAI VẪN
KHÔNG CẦN THANH TOÁN, CHỈ KHI KHOẢN NỢ PHÁT SINH SAU
NGAY CHỒNG BÀ MAI MẤT THÌ LÚC NÀY, MAI LÀ CHỦ SH MỚI
PHẢI CHỊU TN TOÀN BỘ
Câu 1: Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh
nghiệp đều không thể trở thành thành viên công ty hợp danh.
Câu 2: Mọi thành viên trong CTHD đều là người quản lý công ty.
SAI.
HAI LOẠI THÀNH VIÊN
-TVHD: LÀ NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY
ĐIỀU 184.2 VÀ ĐIỀU ĐIỀU 4.24 LDN
-TVGV: KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
ĐIỀU 187.2.B LDN
Câu 3: Trong tất cả các trường hợp, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh đều có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty.
SAI.
-TVHD SẼ LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA CÔNG TY HỢP DANH
(TRONG QUAN HỆ KINH DOANH)
ĐIỀU 184.1 LDN
-CHỦ TỊCH HĐTV, GĐ HOẶC TGĐ LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA
CÔNG TY (QUAN HỆ TỐ TỤNG)
ĐIỀU 184.4 LDN
Câu 4: Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền
rút vốn khỏi công ty nếu không được sự chấp thuận của các thành
viên hợp danh còn lại.
SAI.
TVHD MUỐN RÚT VỐN RA KHỎI CTHD THÌ PHẢI ĐƯỢC HĐTV CHẤP
THUẬN: ¾ TỔNG SỐ TVHD TÁN THÀNH
CSPL: ĐIÈU 185.2 LDN VÀ ĐIỀU 184.3.D LDN
RÚT VỐN => VĐL GIẢM XUỐNG => ẢNH HƯỞNG TỚI TÀI CHÍNH,
HOẠT ĐỘNG, KHẢ NĂNG TRẢ NỢ: QUAN TRỌNG => THOẢ MÃN
ĐIỀU KIỆN LUẬT ĐỊNH:
(1) HĐTV CHẤP THUẬN
(2) TB BẰNG VĂN BẢN GỬI ĐẾN CÔNG TY CHẬM NHẤT LÀ 6 THÁNG
TRƯỚC NGÀY RÚT VỐN
(3) NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC
THÔNG QUA
KHÔNG ĐƯỢC SAI:
HĐTV = TVHD + TVGV
SUY RA: HĐTV CHẤP THUẬN = TVHD + TVGV CHẤP THUẬN =>
ĐÚNG KHÔNG? => KHÔNG ĐÚNG
HĐTV CHẤP THUẬN =. /2 HOẶC 2/3 TỔNG SỐ TVHD CHẤP
THUẬN: ĐÚNG (ĐIỀU 182.3,2 LDN)
Câu 5: Chỉ có thành viên hợp danh mới có quyền biểu quyết tại HĐTV.
SAI.
THÀNH VIÊN GÓP VỐN CŨNG ĐƯỢC QUYỀN BIỂU QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA MÌNH
CSPL: ĐIỀU 187.2.A LDN
Câu 6: CTHD không được thuê người ngoài làm GĐ hoặc TGĐ.
ĐÚNG.
-GIÁM ĐỐC, TỔNG GIÁM ĐỐC: NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(ĐIỀU 4.24 LDN)
-TRONG CÔNG TY HỢP DANH, CÁC TVHD PHẢI PHÂN CÔNG NHAU
ĐẢM NHẬN CHỨC DANH QUẢN LÝ (ĐIỀU 184.2 LDN)
=> GIÁM ĐỐC/ TÔGNR GIÁM ĐỐC PHẢI DO TVHD ĐẢM NHẬN,
KHÔNG ĐƯỢC THUÊ NGƯỜI BÊN NGOÀI
Câu 7: Thành viên hợp danh phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã
nhận và bồi thường thiệt hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
T-T BUỒN NGỦ QUÁAAAAAAAAAAS
SAI.
VÌ TVHD MÀ NHÂN DANH CÁ NHÂN ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÌ MỚI PHẢI HOÀN TRẢ CHO CÔNG
TY SỐ TIỀN ĐÃ NHẬN TỪ HĐ KINH DOANH ĐÓ
TVHD NHẬN DANH CÁ NHÂN KINH DOANH NGOÀI LĨNH VỰC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY THÌ KHÔNG PHẢI HOÀN TRẢ TIỀN ĐÃ NHẬN
TỪ HĐ KINH DOANH ĐÓ.
CSPL: ĐIỀU 181.2.D LDN
(i) Sau 02 n愃m ho愃⌀t động, Ph甃Āc đ ngh椃⌀ chuyऀn nh甃ᬀợng
to愃 n bộ ph n vĀn g漃Āp c甃ऀa m椃 nh cho em trai l愃 Ph愃Āt v愃 y攃Ȁu
c u c漃Ȁng ty kh漃Ȁng đ甃ᬀợc tiĀp t甃⌀c sử d甃⌀ng t攃Ȁn m椃 nh gh攃Āp v愃 o
t攃Ȁn c漃Ȁng ty. C愃Āc đ ngh椃⌀ c甃ऀa Ph甃Āc gặp một sĀ vĀn đ sau
đ愃Ȁy, v việc chuyऀn nh甃ᬀợng vĀn, H甃ᬀng chĀp nhận nh甃ᬀng
Th椃⌀nh kh漃Ȁng đ ng 礃Ā; v y攃Ȁu c u đऀi t攃Ȁn, c愃ऀ 02 th愃 nh vi攃Ȁn
H甃ᬀng v愃 Th椃⌀nh đ u kh漃Ȁng đ ng 礃Ā với l礃Ā do uy t椃Ān c甃ऀa c漃Ȁng ty
đ愃̀ gắn li n với c愃Āi t攃Ȁn “Ph甃Āc H甃ᬀng Th椃⌀nh”. H漃ऀi:
- Ph愃Āt c漃Ā thऀ trở th愃 nh th愃 nh vi攃Ȁn hợp danh c甃ऀa c漃Ȁng
ty kh漃Ȁng khi m愃 việc n愃 y ch椃ऀ được sự đ ng 礃Ā c甃ऀa
Hưng?
PHÚC LÀ TVHD
ĐỀ NGHỊ: PHÚC CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP CỦA MÌNH CHO
PHÁT
ĐIỀU 180.3 LDN: TVHD CHUYỂN NHƯỢNG PVG CỦA MÌNH CHO NGƯỜI
KHÁC THÌ PHẢI ĐƯỢC CÁC TVHD CÒN LẠI ĐỒNG Ý
- Việc Ph甃Āc đ ngh椃⌀ c漃Ȁng ty đऀi t攃Ȁn c漃Ā ph甃 hợp với
quy đ椃⌀nh c甃ऀa ph愃Āp luật kh漃Ȁng?
2. T䤃 NH HU퐃ĀNG 2
C漃Ȁng ty hợp danh X g m n愃m th愃 nh vi攃Ȁn hợp danh l愃 A, B,
C, D v愃 E; v愃 một th愃 nh vi攃Ȁn g漃Āp vĀn l愃 F. Đi u lệ c甃ऀa c漃Ȁng
ty kh漃Ȁng c漃Ā quy đ椃⌀nh kh愃Āc với c愃Āc quy đinh c甃ऀa luật doanh
nghiệp. T愃⌀i c漃Ȁng ty n愃 y c漃Ā x愃ऀy ra c愃Āc sự kiện ph愃Āp l礃Ā sau:
(i) H愃 nh vi c甃ऀa 漃Ȁng Nh愃Ȁn c漃Ā ph愃ऀi l愃 h愃 nh vi vi ph愃⌀m ph愃Āp
luật doanh nghiệp?
- 伃ȀNG NHÂN LÀ TVHD
- KÝ HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH NHÂN DANH CÁ NHÂN, KH伃ȀNG NHÂN
DANH C伃ȀNG TY
- HỢP ĐỒNG NÀY CẠNH TRANH TRỰC TIẾP VỚI C伃ȀNG TY => CÙNG
LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA C伃ȀNG TY
HÀNH VI CỦA NHÂN KH伃ȀNG PHÙ HỢP
CSPL: ĐIỀU 180.2 LDN
(ii) C漃Ȁng ty c漃Ā quy n khai trừ 漃Ȁng Nh愃Ȁn kh漃Ȁng?
- 伃ȀNG NHÂN VI PHẠM ĐIỀU 180.2 LDN CHO NÊN 伃ȀNG NHÂN THUỘC
TRƯỜNG HỢP BỊ KHAI TRỪ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 185.3.B LDN
- HỎI : 伃ȀNG NHÂN VI PHẠM ĐIỀU 180 LDN THÌ NHÂN ĐƯƠNG
NHIÊN CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN?
ÔNG NHÂN KHÔNG ĐƯƠNG NHIÊN CHẤM DỨT TƯ CÁCH
THÀNH VIÊN HỢP DANH: KHI NHÂN RƠI VÀO TRƯỜNG HỢP
KHAI TRỪ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 180.3 VÀ PHẢI ĐƯỢC HĐTV
CHẤP THUẬN ( ¾ TỔNG S퐃Ā TVHD CHẤP THUẬN: ĐIỀU 182.3
LDN) => KHI ĐÓ NHÂN MỚI CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH
VIÊN.
1.KH伃ȀNG CHẤM DỨT => NHÂN CHỈ BỊ KHAI TRỪ (ĐIỀU 85.3
LDN)=>SAI
2.CHẤM DỨT => NHÂN RƠI VÀO TRƯỜNG HỢP KHAI, KHAI TRỪ
THUỘC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT TƯ CÁCH TVHD (ĐIỀU 185.3 VÀ
ĐIỀU 185.1 LDN) => SAI
(iii) Cuộc h漃⌀p ra quyĀt đ椃⌀nh khai trừ 漃Ȁng Nh愃Ȁn c漃Ā hợp ph愃Āp
kh漃Ȁng?
- QUYẾT ĐỊNH KHAI TRỪ ÔNG NHÂN THUỘC ĐIỀU 182.3.D LDN
- ĐIỀU 183.2: TÀI LIỆU VÀ THƯ MỜI PHẢI ĐƯỢC GỬI ĐẾN TẤT CẢ
THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
- THÀNH VIÊN: NHÂN, LỄ, TÍN, TÂM
- THƯ MỜI KHÔNG ĐƯỢC GỬI ĐẾN ÔNG NHÂN
=> CUỘC HỌP RA QUYẾT ĐỊNH KHAI TRỪ ÔNG NHÂN KHÔNG HỢP LỆ.
I. NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên sẽ trở thành thành viên của công ty đó
SAI.
NGƯỜI THỪA KẾ PVG CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH
VIÊN TRỞ LÊN KHÔNG TRỞ THÀNH THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
KHI:
- NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG MUỐN TRỞ THÀNH THÀNH VIÊN CỦA CÔNG
TY (ĐIỀU 53.4.A) => HỌ CÓ THỂ YÊU CẤU CÔNG TY MUA LẠI PHẦN
VỐN GÓP HOẶC CHUYỂN NHƯỢNG PVG Đ52 LDN
- NGƯỜI THỪA KẾ TỪ CHỐI NHẬN THỪA KẾ (ĐIỀU 53.5 LDN)
- NGƯỜI THỪA KẾ BỊ TRUẤT QUYỀN THỪA KẾ (ĐIỀU 53.5 LDN)
ÔN LẠI:
- TẶNG CHO PVG:
+ NGƯỜI ĐƯỢC THẶNG CHO THUỘC HÀNG THỪA KẾ THEO PHÁP
LUẬT => THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
+ NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO: THUỘC ĐỐI TƯỢNG CÒN LẠI => TV CỦA
CÔNG TY: HĐTV CHẤP THUẬN => NẾU HĐTV KHÔNG CHẤP THUẬN:
YÊU CẦU CÔNG TY MUA LẠI PVG HOẶC CHUYỂN NHƯỢNG PVG
- TRẢ NỢ BẰNG PVG: TV CỦA CÔNG TY: HĐTV CHẤP THUẬN => HĐTV
KHÔNG CHẤP THUẬN: CHUYỂN NHƯỢNG PVG THEO ĐIỀU 52 LDN
(KHÔNG ĐƯỢC YÊU CẦU CÔNG TY MUA LẠI PVG)
Câu 2: Công ty TNHH không được huy động vốn bằng cách phát hành
chứng khoán
SAI.
- CỔ PHIẾU: KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNH (TRỪ TRƯỜNG HỢP
CHUYỂN ĐỔI THÀNH CTCP) ĐIỀU 46.3 LDN
- TRÁI PHIẾU: ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU (TRỪ TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI: CHỈ CÓ CTCP MỚI ĐƯỢC PHÁT HÀNH) ĐIỀU 46.4 LDN
HỎI: TNHH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU THÌ VĐL CỦA CÔNG TY SẼ THAY
ĐỔI?
NGƯỜI MUA TRÁI PHIẾU: CHỦ NỢ CỦA CÔNG TY
VỐN ĐIỀU LỆ: TỔNG SỐ VG CỦA CHỦ SH CỦA CÔNG TY
KHI MUA TRÁI PHIẾU => VĐL KHÔNG THAY ĐỔI VÌ NGƯỜI MUA TRÁI
PHIẾU LÀ CHỦ NỢ CỦA CÔNG TY.
Câu 3: Mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý
doanh nghiệp (ĐIỀU 17.2 LDN) đều không thể trở thành thành viên công
ty TNHH 2 thành viên trở lên.
SAI.
ĐIỀU 4.24 LDN: TV CỦA HĐTV => TNHH 1 THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC
LÀM CHỦ SỞ HỮU
Câu 7: Mọi trường hợp tăng vốn điều lệ trong côn ty TNHH 2 thành viên
trở lên đều làm thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên hiện hữu.
SAI.
VÌ KHI CÔNG TY TĂNG VĐL BẰNG CÁCH TĂNG VG CỦA CÁC TV
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI => CHUYỂN ĐỔI THÀNH CỔ PHẦN PHỔ
THÔNG CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: CỔ PHẦN PHỔ THÔNG THÌ CHỈ
CÓ CTCP MỚI ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNH.
ĐIỀU 4.3 NGHỊ ĐỊNH 153/2020
=>TNHH 1TV KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI.
Câu 9: Hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân
với chủ sở hữu công ty phải được sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh
doanh.
SAI.
TNHH 1TV DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU --- CHỦ SỞ HỮU CỦA
CÔNG TY => CHỈ CẦN GHI CHÉP VÀ LƯU GIỮ THÀNH HỒ SƠ RIÊNG
CỦA CÔNG TY MÀ KHÔNG CẦN CÓ SỰ PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN
ĐĂNG KÍ KINH DOANH.
CSPL: ĐIỀU 86.6 LDN
Câu 10: Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải
được HĐTV hoặc chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết
định theo nguyên tắc đa số.
SAI.
HỢP ĐỒNG GIỮA TNHH 1TV DO TỔ CHỨC LÀM CSH --- CSH CỦA
CÔNG TY THÌ PHẢI ĐƯỢC HĐTV HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM
ĐỐC HOẶC TGĐ XEM XÉT CHẤP THUẬN.
HỢP ĐỒNG GIỮA TNHH 1TV DO CÁ NHAAN LÀM CSH --- CHỦ SỞ
HỮU CỦA CÔNG TY THÌ CHỈ CẦN GHI CHÉP VÀ LƯU TRỮ THÀNH
HỒ SƠ RIÊNG CỦA CÔNG TY
CSPL: ĐIỀU 86.1,4 LDN
II. TÌNH HUỐNG
Câu 1: tình huống 1:
Chế độ tài chính công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH X (Công ty X) có 04 thành viên với tỷ lệ vốn góp như sau: S
(10% vốn điều lệ), B (20% vốn điều lệ), C (30% vốn điều lệ), D (40% vốn điều
lệ). Giá trị vốn điều lệ công ty là 02 tỷ đồng.
(1) Nếu công ty này tăng vốn điều lệ thêm 1 tỷ đồng thì có những cách
thức tăng vốn điều lệ nào?
ĐIỀU 68 LDN
TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ:
1. TĂNG VỐN GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN HIỆN HỮU
A – 10% VĐL – GÓP THÊM 100 TRIỆU
B – 20% VĐL – GÓP THÊM 200 TRIỆU
C – 30% VĐL – GÓP THÊM 300 TRIỆU
D – 40% VĐL – GÓP THÊM 400 TRIỆU
B CHÌ. OZ QUYỀN YÊU CẦU CÔNG TY MIA LẠI PVG KHI B THOẢ
MÃN 2 ĐIỀU KIỆN SAU:
- BỎ PHIẾU KHÔNG TÁN THÀNH NGHỊ QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CỦA HĐTV.
- NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐTV THUỘC
ĐIỀU 51.1 LDN
NẾU B BỎ PHIẾU KHÔNG TÁN THÀNH NGHỊ QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐTV CÓ NỘI DUNG NẰM NGOÀI ĐIỀU 51.1
LDN THÌ B KHÔNG CÓ QUYỀN YÊU CẦU CÔNG TY MUA LẠI
PVG
NẾU B THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC YÊU CẦU CÔNG TY MUA LẠI
PHẦN VỐN GÓP, B CÓ THỂ BÁN PHẦN VỐN GÓP CỦA MÌNH VỚI GIÁ
1 TỶ ĐỒNG HAY KHONG?
GIÁ MUA – BÁN: DO BÊN MUA VÀ BÊN BÁN THOẢ THUẬN => B
BÁN PVG (400TR) CỦA B VỚI GIÁ 1 TỶ ĐỒNG => ĐƯỢC NẾU CÔNG
TY ĐỒNG Ý
Nếu công ty mua lại vốn của B với giá 1 tỷ đồng thì vốn điều lệ của công ty có
thay đổi không?
PVG CỦA B = 400 TR => BÁN CHO CÔNG TY VỚI GIÁ 1 TỶ ĐỒNG
VĐL THAY ĐỔI NTN? VĐL = 2 TỶ ĐỒNG
B BÁN PVG CHO CÔNG TY VỚI GIÁ 1 TỶ ĐỒNG
1 TỶ ĐỒNG => THANH TOÁN CHO B
VĐL = PVG CỦA B (400TR) +PVG CỦA CÁC TV CÒN LẠI
VĐL GIẢM XUỐNG 400 TR
TỔNG TS = VĐL (-400TR) +TS KHÁC (-600TR) => TỔNG TS GIẢM
XUỐNG 1 TỶ ĐỒNG
(4) Anh/chị hãy cho biết những người sau đây có được trở thành thành
viên công ty X không?
- M được A tặng toàn bộ phần vốn góp của A?
+ NẾU M THUỘC ĐỐI TƯỢNG THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT: M
ĐƯƠNG NHIÊN TRỞ TÀNH TV CỦA CONG TY => KHÔNG CẦN SỰ
CHẤP THUẬN CỦA HĐTV
+ NẾU M THUỘC ĐỐI TƯỢNG CÒN LẠI: M CHỈ TRỞ THÀNH TV KHI
ĐƯỢC HĐTV CHẤP THUẬN => HĐTV KHÔNG CHẤP THUẬN:
CHUYỂN NHƯỢNG THEO ĐIỀU 52 HOẶC YÊU CẦU CÔNG TY MUA
LẠI THEO ĐIỀU 51
ĐIỀU 53.6 VÀ ĐIỀU 53.4.B LDN
- N được thừa kế phần vốn góp của B?
N THỪA KẾ PHẦN VG CỦA B THÌ N ĐƯƠNG NHIÊN TRỞ THÀNH TV
CỦA CÔNG TY => KHÔNG CẦN SỰ CHẤP THUẬN CỦA HĐTV
N KHÔNG TRỞ THÀNH TV CỦA CÔNG TY KHI:
(6) Ông A là thành viên sở hữu 40% vốn điều lệ của Công ty X, ông cũng là
Giám đốc công ty. Công ty X thuê nhà của ông A để mở chi nhánh. Hợp
đồng này có cần được HĐTV Công ty X thông qua hay không? Nêu
điều kiện để nghị quyết HĐTV được thông qua?
- HỢP ĐỒNG = CÔNG TY – THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC (ĐIỀU 67.1.A
LDN)
HỢP ĐỒNG NÀY PHẢI ĐƯỢC HĐTV THÔNG QUA
TỶ LỆ THÔNG QUA: HĐ TRÊN KHÔNG THUỘC ĐIỀU 59.3.B => TỶ
LỆ THÔNG QUA = 65% TỔNG SỐ VỐN GÓP CỦA CÁC TV DỰ
HỌP(ĐIỀU 59.3.A LDN) NHƯNG TRỪ TỶ LỆ BIỂU QUYẾT CỦA A
(VÌ A LÀ TV CÔNG TY, LÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN TRONG HĐ)
(ĐIỀU 67.2 LDN)
Câu 3: Tình huống 3:
Công ty TNHH Sông Tranh (Công ty Sông Tranh) có trụ sở chính tại tỉnh Bình
Dương và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày
21/12/2015. Công ty có vốn điều lệ là 01 tỷ đồng, có 04 thành viên với vốn góp
như sau: ông M sở hữu 91% vốn điều lệ, ông N sở hữu 4% vốn điều lệ, ông E
sở hữu 3% vốn điều lệ và ông F sở hữu 2% vốn điều lệ. các thành viên bầu ông
M làm Chủ tịch HĐTV; ông M cũng là Giám đốc của Công ty.
Giả định điều lệ của Công ty Sông Tranh không có quy định khác với LDN,
anh/chị. Hãy cho biết ý kiến của mình về các sự việc sau đây:
1. Tháng 02/2016, ông E và ông F có dự định gửi văn bản yêu cầu Chủ
tịch HĐTV triệu tập họp HĐTV để giải quyết một số vấn đề liên quan
đến hoạt động của công ty. Ông E và ông F có thể thực hiện việc này
hay không? Vì sao?
TV, NHÓM TV SẼ CÓ QUYỀN YÊU CẦU TRIỆU TẬP CUỘC HỌP
HĐTV KHI THUỘC 1 TRONG 3 TRƯỜNG HỢP SAU:
- TV, NHÓM TV SỞ HỮU TỪ 10% VĐL TRỞ LÊN
- TV, NHỐM TV SỞ HỮU DƯỚI 10% VĐL NHƯNG ĐIỀU LỆ CÔNG
TY CHO PHÉP HỌ CÓ QUYỀN YÊU CẦU TRIỆU TẬP CUỘC HỌP
HĐTV
- CÔNG TY CÓ 1 THÀNH VIÊN SỞ HỮU TRÊN 90% VĐL, THÌ
NHÓM TV CÒN LẠI SẼ CÓ QUYỀN YÊU CẦU TRIỆU TẬP CUỘC
HỌP HĐTV
TÌNH HUỐNG:
ÔNG M SỞ HỮU 91% VĐL = TRÊN 90% VĐL => NHÓM TV CÒN
LẠI = N + E + F CÙNG NHAU MỚI CÓ QUYỀN YÊU CẦU TRIỆU
TẬP CUỘC HỌP HĐTV => NẾU CHỈ CÓ E VÀ F THÌ KHÔNG THỂ
YÊU CẦU TRIỆU TẬP HỌP HĐTV.
ĐIỀU 49.3 LDN
2. Thánh 7/2016, ông M đã nhân danh Công ty Sông Tranh ký hợp đồng
thuê một tài sản của ông N.
Các thành viên còn lại cho rằng việc làm này của ông M là trái với quy
định của pháp luật, bởi vì đây là loại hợp đồng phải được sự chấp
thuận của HĐTV Công ty Sông Tranh. Anh/ chị hãy cho biết ý kiến của
mình về việc làm của ông M và ý kiến của các thành viên còn lại?
- ÔNG M - CÓ QUYỀN NHÂN DANH CÔNG TY ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
CỦA CÔNG TY KHÔNG? – ÔNG M CÓ PHẢI NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PL CỦA CÔNG TY KHÔNG?
= ÔNG M VỪA LÀM CHỦ TỊCH HĐTV VỪA LÀ GIÁM ĐỐC =>
ÔNG M SẼ LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL(ĐIỀU 54.3 LDN) => M
SẼ ĐƯỢC QUYỀN NHÂN DANH CÔNG TY ĐỂ KÝ HĐ CỦA CÔNG
TY.
- HĐ THUÊ NHÀ GIỮA CÔNG TY VÀ N CÓ CẦN ĐƯỢC HĐTV
CHẤP THUẬN KHÔNG?
= HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ: CÔNG TY – ÔNG N (THÀNH VIÊN CỦA
CÔNG TY: ĐIỀU 67.1.A LDN) => HỢP ĐỒNG NÀY PHẢI ĐƯỢC
HĐTV CHẤP THUẬN TRƯỚC KHI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL KÝ
TÌNH HUỐNG: ÔNG M TỰ QUYẾT ĐỊNH KÝ HỢP ĐỒNG MÀ
KHÔNG THÔNG QUA HĐTV => HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU + CÁC BÊN
LIÊN QUAN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO CÔNG TY + HOÀN
TRẢ CHO CÔNG TY KHOẢN LỢI NHUẬN THU ĐƯỢC TỪ HỢP
ĐỒNG (ĐIỀU 67.3 LDN)
3. Giả sử HĐTV công ty họp để xem xét việc thông qua hợp đồng nêu
trên, nhưng ông F không tham gia, anh/chị hãy nêu điều kiện để hợp
đồng được thông qua.
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN GIỮA CÔNG TY VÀ ÔNG N (TV CÔNG
TY) => TỶ LỆ THÔNG QUA HỢP ĐỒNG = TỪ 65% TỔNG SỐ VỐN
GÓP CỦA CÁC TV DỰ DỌP TÁN THÀNH (ĐIỀU 59.3.A LDN)
-TV CỦA CÔNG TY = M+N+E+F
-TV THAM DỰ CUỘC HỌP = M+E=94% (F KHÔNG THAM DỰ, LÀ
TV CÓ LIÊN QUAN TRONG HỢP ĐỒNG)
-ĐIỀU KIỆN ĐỂ HĐ ĐƯỢC THÔNG QUA: M PHẢI BỎ PHIẾU CHẤP
THUẬN HOẶC CẢ M VÀ E ĐỀU BỎ PHIẾU CHẤP THUẬN.
Câu 4: Tình huống 4:
A, B, C cùng góp vốn thành lập công ty TNHH X kinh doanh thương mại và
dịch vụ. ngày 05/02/2021, Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp thì phần vốn góp của các bên vào vốn điều lệ được xác định như sau:
A góp vốn bằng 1 căn nhà tại đường Nguỳn Tất Thành, Quận 4, trị giá 400
triệu đồng, chiếm 40% vốn điều lệ. Căn nhà này được công ty sử dụng làm trụ
sở giao dịch.
B góp vốn bằng một số máy móc xây dựng trị giá 300 triệu đồng, chiếm 30%
vốn điều lệ.
C góp 300 triệu đồng tiền mặt, chiếm 30% vốn điều lệ.
Sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên
đã thực hiện thủ tục góp vốn vào công ty theo đ甃Āng quy định của LDN. Để tổ chức
bộ máy quản lý nội bộ Công ty, các thành viên nhất trí cử A làm chủ tịch HĐTV, B
làm Giám đốc, và C là Kế toán trưởng công ty. Điều lệ của công ty quy định B là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
Ngày 30/12/2021, do sự biến động trên thị trường bất động sản nên giá trị thực tế
của căn nhà mà A mang ra góp vốn nên phải góp vốn bằng căn nhà, nay đã có tiền
mặt, A yêu cầu r甃Āt lại căn nhà trước đây đã mang góp vốn, và góp thế bằng 500
triệu đồng tiền mặt. B và C không đồng ý. Giá trị căn nhà tăng lên thuộc về A
hay thuộc về công ty?
- NGÀY CÔNG TY ĐƯỢC CẤP GIẤY CN ĐKDN: 05/02/2021
- THỜI HẠN GÓP VỐN: 90 NGÀY KỂ TỪ NGÀY 05/02/2021 = 05/5/2021 LÀ
HẾT THỜI HẠN GÓP VỐN => SAU NGÀY 5/5/2021 THÌ TẤT CẢ TV CỦA
CÔNG TY ĐÃ HOÀN TẤT THỦ TỤC GÓP VỐN
- A GÓP CĂN NHÀ => CĂN NHÀ LÀ TS CÓ ĐĂNG KÝ QUYỀN SH =>SAU
NGÀY 5/5/2021, A ĐÃ PHẢI HOÀN TẤT THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SH
CĂN NHÀ CHO CÔNG TY THEO ĐIỀU 35.1.A LDN => SAU NGÀY 5/5/2021,
CĂN NHÀ SẼ THUỘC SỞ HỮU CỦA CÔNG TY – CÔNG TY LÀ CHỦ SH
MỚI CỦA CĂN NHÀ, THAY VÀO ĐÓ A SẼ SỞ HỮU PVG TRONG CÔNG TY
TƯƠNG ỨNG VỚI GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CĂN NHÀ TẠI THỜI ĐIỂM GÓP
VỐN LÀ 400 TRIỆU.
- NGÀY 30/12/2021: CĂN NHÀ VẪN THUỘC SỞ HỮU CỦA CÔNG TY => GIÁ
TRỊ TĂNG THÊM CỦA CĂN NHÀ SẼ THUỘC VỀ CHỦ SH CỦA NÓ LÀ
CÔNG TY CHỨ KHÔNG THUỘC VỀ A.
A có thể rút căn nhà trước đây đã mang góp vốn để góp thế bằng 500 triệu
đồng tiền mặt được khồng? Căn cứ pháp lý?
- NGÀY 30/12/2021: A RÚT LẠI CĂN NHÀ VÀ GÓP TIỀN MẶT 500 TRIỆU =>
TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI LOẠI TS GÓP VỐN
ĐIỀU 47.2 LDN: MUỐN THAY ĐỔI LOẠI TS GÓP VỐN THÌ TV PHẢI THOẢ
MÃN ĐIỀU KIỆN:
+ YÊU CẦU THAY ĐỔI LOẠI TS GÓP VỐN PHẢI ĐƯỢC GỬI ĐẾN CÔNG
TY TRONG THỜI HẠN 90 NGÀY. – THỜI HẠN GÓP VỐN
+ YÊU CẦU THAY DỔI LOẠI TS GÓP VỐN PHẢI ĐƯỢC GỬI ĐẾN CÔNG
TY TRƯỚC KHI TV LÀM THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SH CHO CÔNG TY
+ PHẢI ĐƯỢC TRÊN 50 % SỐ TV CÒN LẠI CHẤP THUẬN.
- THỜI GIAN A YÊU CẦU THAY ĐỔI LOẠI TS GÓP VỐN: NGÀY 30/12/2021 –
5/5/2021 ĐÃ QUÁ 90 NGÀY => HẾT THỜI HẠN GÓP VỐN
- YÊU CẦU THAY ĐỔI LOẠI TS GÓP VỐN CỦA A BỊ B VÀ C KHÔNG ĐỒNG
Ý => ÔNG A KHÔNG THỂ THAY ĐỔI TS GÓP VỐN LÀ CĂN NHÀ THÀNH
TIỀN MẶT
Giả sử B và C đồng ý cho A rút lại căn nhà và góp tiền thay thế vào thì có
đúng pháp luật không? Căn cứ pháp lý của việc này có thể tham chiếu ở
đâu?
- NGÀY 30/12/2021: CÔNG TY LÀ CHỦ SH CỦA CĂN NHÀ => NẾU A RÚT
LẠI CĂN NHÀ = RÚT VỐN => TRƯỜNG HỢP BỊ CẤM THEO ĐIỀU 50.2
LDN=> CHO DÙ B VÀ C ĐỒNG Ý THÌ A VẪN KHÔNG ĐƯỢC RÚT LẠI
CĂN NHÀ.
Câu 5: tình huống 5:
Công ty TNHH Phương Đông
An, Bình, Chương và Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh
mua bán thuỷ sản, vật tư ngành thuỷ sản với vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. An góp 200
triệu đồng bằng tiền mặt (20% vốn điều lệ); Bình góp một chiếc ô tô được định giá
200 triệu đồng (20% vốn điều lệ); Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị
vật tư được định giá 500 triệu đồng (50% vđl) và Dung góp 100 triệu đồng bằng
tiền mặt (10% vốn điều lệ).
Theo điều lệ công ty, Chương là Chủ tịch HĐTV, Bình là giám đốc, An là Phó
giám đốc; giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Sau một năm
hoạt động phát sinh mâu thuẫn giữa Chương và Bình. Với tư cách là chủ tịch
HĐTV và là người góp nhiều vốn nhất, Chương ra một quyết định cách chức gíam
đốc của Bình và bổ nhiệm An làm giám đốc thay thế. Không đồng ý với quyết
định kể trên, Bình vẫn tiếp tục giữ con dấu của công ty. Sau đó với danh nghĩa
công ty Phương Đông, Bình kí hợp đồng vay 700 triệu đồng của công ty TNHH
Trường Xuân. Theo hợp đồng, công ty Trường Xuân chuyển trước 300 triệu đồng
cho công ty Đông Phương. Toàn bộ số tiền này được Bình chuyển sang tài khoản
cá nhân của mình. Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương Đông vào thời điểm
này khoảng 1,2 tỷ đồng.
Chương kiện Bình ra toà án, yêu cầu Bình nộp lại con dấu cho công ty, phải hoàn
trả số tiền 300 triệu đồng cho công ty và bồi thường thiệt hại cho công ty. Thêm
nữa, công ty TNHH Trường Xuân cũng khởi kiện công ty Phương Đông, yêu cầu
hoàn trả số tiền 300 triệu đồng mà Trường Xuân đã cho Phương Đông vay.
(1) Quyết định cách chức giám đốc Bình và bổ nhiệm giám đốc An có đúng
không? Tại sao?
ĐIỀU 55.2.Đ LDN: HĐTV SẼ CÓ THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM, MIỄN
NHIỆM, BÃI NHIỆM, KÝ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VỚI GIÁM ĐỐC/
TỔNG GIÁM ĐỐC
TÌNH HUỐNG:
- CHƯƠNG – CHỈ TỊCH HĐTV (THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH HĐTV: ĐIỀU
56.2 LDN) => CHƯƠNG KHÔNG CÓ THẨM QUYỀN CẮT CHẮ GIÁM ĐỐC
CỦA BÌNH VÀ BỔ NHIỆM AN LÀM GIÁM ĐỐC => QUYẾT ĐỊNH CỦA
CHƯƠNG KHÔNG CÓ HIỆU LỰC
(2) Việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp đồng vay nợ của
Trường Xuân có đúng pháp luật không?
- QUYẾT ĐỊNH CỦA CHƯƠNG KHÔNG CÓ HIỆU LỰC => BÌNH VẪN LÀ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
1. BÌNH CÓ THẨM QUYỀN NHÂN DANH CÔNG TY KÝ HĐ HAY
KHÔNG? BÌNH CÓ PHẢI LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL CỦA CÔNG
TY HAY KHÔNG?
- BÌNH LÀ GIÁM ĐỐC CÔNG TY = BÌNH LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PL CỦA CÔNG TY (VÌ ĐIỀU LỆ CÔNG TY QUY ĐỊNH GIÁM ĐỐC LÀ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL)
BÌNH ĐƯỢC QUYỀN NHÂN DANH CÔNG TY KÝ HĐ VỚI
CÔNG TY TRƯỜNG XUÂN
2. THỦ TỤC: HĐ NÀY CÓ CẦN HĐTV
- LOẠI HĐ: HỢP ĐỒNG VAY
- GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG: 700 TRIỆU ĐỒNG> 50% TỔNG TS CỦA CÔNG TY=1,2
TỶ)
ĐÂY LÀ HỢP ĐỒNG PHẢI ĐƯỢC HĐTV THÔNG QUA
TRƯỚC KHI ĐẠI DIỆN THEO PL KÝ
CSPL: ĐIỀU 55.2.D LDN=> BÌNH TỰ QUYẾT ĐỊNH VIỆC KÝ
HỢP ĐỒNG => HỢP ĐỒNG VAY TIỀN TỪ CÔNG TY TRƯỜNG
XUÂN KHÔNG CÓ HIỆU LỰC=> CÁC BÊN PHẢI HOÀN TRẢ
CHO NHAU NHỮNG GÌ ĐÃ NHẬN:
- HỢP ĐỒNG VAY: CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG – CÔNG TY TRƯỜNG XUÂN
VỀ MẶT PHÁP LÝ: 300 TRIỆU MÀ CÔNG TY TRƯỜNG XUÂN
ỨNG TRƯỚC SẼ ĐƯỢC HIỂU LÀ ỨNG TRƯỚC CHO CÔNG
TY PHƯƠNG ĐÔNG=> KHI BỊ KHỞI KIỆN: CÔNG TY
PHƯƠNG ĐÔNG SẼ CHỊU TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ 300
TRIỆU CHO TRƯỜNG XUÂN.
- BÌNH – GIÁM ĐỐC – NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL => HÀNH VI CỦA BÌNH:
LÀM DỤNG VỊ TRÍ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL ĐỂ KÝ HĐ VAY TIỀN CỦA
CÔNG TY TRƯỜNG XUÂN VÀ TƯ LỢI TỪ HỢP ĐỒNG ĐÓ BẰNG CÁCH
CHUYỂN 300 TRIỆU ỨNG TRƯỚC CỦA CÔNG TY TRƯỜNG XUÂN VÀO
TÀI KHOẢN CÁ NHÂN: BÌNH ĐÃ VI PHẠM ĐIỀU 71.1.B LDN => CÔNG
TY PHƯƠNG ĐÔNG ĐƯỢC QUYỀN KHỞI KIỆN BÌNH THEO ĐIỀU 72.1.A
LDN: YÊU CÂU BÌNH HOÀN TRẢ SỐ TIỀN 300 TRIỆU + BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI CHO CÔNG TY (NẾU CÓ).
CHƯƠNG 5. CÔNG TY CỔ PHẦN
I. NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Mọi CÁ NHÂN, TỔ CHỨC của CTCP đều có quyền sở hữu tất
cả các loại cổ phần của CTCP.
SAI.
VÌ
ÔN LẠI:
CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRONG CTCP:
- CPPT:
+ NGƯỜI MUA: MỌI CÁ NHÂN, TỔ HỨC KH THUỘC ĐIỀU 17.3
LDN
+ BẮT BUỘC
+ KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI THÀNH CP ƯU ĐÃI
+ TỰ DO CHUYỂN NHƯỢNG TRỪ TRƯỜNG HỢP ĐIỀU 127.1 VÀ
ĐIỀU 120.3 LDN
ĐIỀU 120.3 LDN ÁP DỤNG KHI THOẢ MÃN NHỮNG ĐIỀU
KIỆN SAU:
(1) LOẠI CỔ PHẦN MUỐN CHUYỂN NHƯỢNG: CPPT
(2) NGƯỜI BÁN: CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
(3) THỜI ĐIỂM SỞ HỮU: MUA TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP DN
ĐIỀU 120.3 LDN: THỜI GIAN BÁN TRONG THỜI HẠN 3 NĂM
KỂ TỪ NGÀY CÔNG TY ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DN => SAU 3 NĂM, SỐ CPPT NÀY CỦA CĐSL SẼ
ĐƯỢC TỰ DO CN.
HẠN CHẾ CỦA ĐIỀU 120.3 LDN: CHUYỂN NHƯỢNG CHO
CĐSL THÌ TỰ DO, CN CHO NGƯỜI KHÁC KHÔNG PHẢI LÀ
CĐSL ( CĐ BÌNH THƯỜNG NGƯỜI BÊN NGOÀI) THÌ PHẢI
CÓ SỰ CHẤP THUẬN CỦA ĐHĐCĐ.
- CỔ PHẦN ƯU ĐÃI:
+ KH BẮ BUỘC
+ CÓ CHUYỂN ĐỔI THÀNH CPPT
CP ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT:
- NGƯỜI MUA: CĐSL (3 NĂM) VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC CHÍNH PHỦ
UỶ QUYỀN (ĐIỀU LỆ)
- CHUYỂN ĐỔI THÀNH CPPT:
CĐSL – 3 NĂM – TỰ ĐỘNG
TỔ CHỨC ĐƯỢC CHÍNH PHỦ UỶ QUYỀN – ĐIỀU LỆ - TỰ ĐỘNG
- CHUYỂN NHƯỢNG: KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG TRỪ
TRƯỜNG HỢP THEO QUYẾT ĐỊNH, BẢN ÁN CÓ HIỆU LỰC
CỦA TOÀ ÁN, THỪA KẾ
CP ƯU ĐÃI CỔ TỨC, CP ƯU ĐÃI HOÀN LẠI, CP ƯU ĐÃI KHÁC
DO ĐIỀU LỆ QUY ĐỊNH:
Câu 4: cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu
quyết cao hơn cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông.
SAI.
- SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT CỦA CỔ ĐÔNG PHỤ THUỘC 2 YẾU
TỐ:
+ SỐ CỔ PHẦN MÀ CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ
+ SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT MÀ ĐIỀU LỆ QUY ĐỊNH CHO MỖI CP
ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT
CPƯD BIỂU QUYẾT = n PHIẾU BIỂU QUYẾT (n>1, ĐIỀU LỆ )
A: 10 CPPT: CĐ PHỔ THÔNG
B: 3 CP ƯU ĐÃI BQ: CĐ ƯU ĐÃI BQ
=> GIẢ SỬ: n=2
=>A=10 PHIẾU(1 CỔ PHẦN PT = 1 PHIẾU BIỂU QUYẾT)
=>B=3x2=6
=>CĐPT > CĐ ƯU ĐÃI BQ
Câu 5: Tất cả các cổ đông CTCP đều có quyền tham dự và biểu quyết
tại đại hội đồng cổ đông.
SAI.
Câu 11: Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20%
tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty.
SAI.
CĐSL CHỈ BẮT BUỘC MUA CPPT ĐƯỢC CHÀO BÁN TẠI THỜI
ĐIỂM TLDN
CĐSL KHÔNG BẮT BUỘC MUA CPPT ĐƯỢC CHÀO BÁN SAU THỜI
ĐIỂM TLDN.
CSPL: ĐIỀU 120.2 LDN
II. TÌNH HUỐNG
Câu 1: Tình huống 1:
CTCP Xây dựng Hoà Bình có bốn cổ đông sáng lập là ông A, ông B, bà
C và ông D. Ông A là Chủ tịch HĐQT đồng thời là Tổng giám đốc công
ty. Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào tháng
10/2015. Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông đã đăng ký
mua và thành toán đủ một số lượng cổ phần như sau:
Ông A: 5000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 500 cổ phần phổ thông.
Ông B: 10.000 cổ phần phổ thông.
Bà C: 15.000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 500 cổ Phần phổ thông.
Ông D: 20.000 cổ phần phổ thông.
Căn cứ vào quy định của LDN, anh/chị hãy giải quyết các tình huống
sau đây:
1. Tháng 01/2016, bà C muốn chuyển nhượng toàn 15.000 cổ phần
ưu đãi cổ tức cho bạn thân của bà là bà M nhưng bị các cổ đông
còn lại phản đối vì chưa được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
Theo anh/chị, bà C có thực hiện được việc chuyển nhượng cổ
phần nêu trên một cách hợp pháp không? Vì sao?
LOẠI CỔ PHẦN BÀ C MUỐN CHUYỂN NHƯỢNG KH THUỘC
3 TH HẠN CHẾ BÊN DƯỚI NÊN BÀ C ĐƯỢC TỰ DO CN CHO
BÀ M MÀ KHÔNG CẦN SỰ CHẤP THUẬN CỦA ĐHĐCĐ.
BA TRƯỜNG HỢP HẠN CHẾ CN CỔ PHẦN:
-ĐIỀU 120.3 LDN: CPPT CỦA CĐSL. MUA TẠI THỜI ĐIỂM
TLDN => 3 NĂM
-ĐIỀU 127.1 LDN: ĐIỀU LLEEJ QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ+HẠN
CHẾ GHI RÕ TRÊN CỔ PHIẾU CỦA CP ĐÓ
-ĐIỀU 116.3 LDN: CP ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT KH ĐƯỢC CN,
TRỪ TRƯỜNG HỢP THEO BẢN ÁN CỦA TOÀ ÁN
HỎI: THÁNG 1/2016, BÀ C MUỐN CHUYỂN NHƯỢNG
TOÀN BỘ CP CỦA MÌNH CHO BÀ M THÌ CN NHƯ THẾ
NÀO?
-CPPT:
+ BÀ C LÀ CĐSL
A+B+C+D+E=10.000+(10.000+10.000x2)+(20.000+10.000x2)+
5.000+5000= 90.000 PHIẾU
TỔNG SỐ BIỂU QUYẾT CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ HỌP:
A+B+C+E= 90.000 – 5000 = 85.000 PHIẾU (D KHÔNG THAM
DỰ CUỘC HỌP)
TỶ LỆ= 85.000/90.000x100%= 94,4% >50%
CUỘC HỌP HỢP LỆ
B2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÔNG QUA NGHỊ QUYẾT(ĐIỀU
148.1.C LDN)
TỔNG SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ
HỌP=85.000 PHIẾU
TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG TÁN THÀNH:
A+C+E= 85.000 – 30.000=55.000 PHIẾU (VÌ B BỎ PHIẾU
KHÔNG THÔNG QUA)
TỶ LỆ = 55.000/85.000 x100%=64.7% < 65%
NGHỊ QUYẾT VỀ THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CÔNG TY KHÔNG ĐƯỢC THÔNG QUA.
2. CHẤP THUẬN CHO A (CĐSL) CHUYỂN NHƯỢNG CỔ
PHẦN CHO M
- A LÀ CĐSL MUỐN CHUYỂN NHƯỢNG CPPT MUA TẠI
THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP DN CHO M (KHÔNG PHẢI CĐSL)
+ THỜI GIAN CN TRONG THỜI HẠN 3 NĂM KỂ TỪ NGÀY
CÔNG TY ĐƯỢC CẤP GIẤY CN ĐKDN (10/5/2015 –
7/2015)=> ÁP DỤNG ĐIỀU 120 LDN: ÔNG A KHÔNG ĐUỌC
THAM GIA BIỂU QUYẾT CUỘC HỌP NÀY
B1: ĐIỀU KIỆN ĐỂ CUỘC HỌP DIỄN RA HỢP LỆ (ĐIỀU
145.1 LDN)
- TỔNG SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT CỦA CÔNG TY=
B+C+D+E=30.000 +40.000+5000+5000= 80.000 PHIẾU (VÌ
KHÔNG TÍNH PHIẾU CỦA A – A KHÔNG CÓ QUYỀN BIỂU
QUYẾT)
- TỔNG SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT THAM DỰ CUỘC HỌP =
B+C+E= 75.000 PHIẾU
- TỶ LỆ = 75.000/85.000x100%= 93,5%> 50%
CUỘC HỌP DIỄN RA HỢP LỆ
B2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ BIỂU QUYẾT ĐƯỢC THÔNG QUA(ĐIỀU
148.2 LDN)
- TỔNG SỐ PHIẾU BIỂU QUYẾT THAM DỰ CUỘC HỌP: 75.000
PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP: CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
TNHH, CTCP, DNTN => CTHD KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DN
CSPL: ĐIỀU 202 – 205 LDN
Câu 7: Giải thể doanh nghiệp phải được tiến hành thông qua Toà án
nhân dân.
BẢN CHẤT GIẢI THỂ DN: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÁC BƯỚC
CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI THỂ ĐỀU ĐƯỢC DN CHỦ ĐỘNG THỰC
HIỆN – KHÔNG CÓ SỰ CAN THIỆP CỦA TOÀ ÁN.
ĐIỀU 208, ĐIỀU 209 LDN
BẢN CHẤT CỦA PHÁ SẢN: THỦ TỤC TƯ PHÁP ĐẶC BIỆT: CÁC
BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH PHÁ SẢN ĐỀU CÓ SỰ CAN THIỆP CỦA
TOÀ ÁN
Câu 8: Kể từ ngày có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp
không được ký kết hợp đồng mới.
SAI
KỂ TỪ NGÀY CÓ QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DN, DN CÓ THỂ KÝ
NHỮNG HỢP ĐỒNG NHẰM PHỤC VỤ CHO VIỆC GIẢI THỂ
CSPL: ĐIỀU 211.D LDN
CHƯƠNG 7. HỢP TÁC XÃ
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY: TNHH, CTCP, CTHD
CÁC LOẠI HÌNH DN: DNTN + CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY
CÁC LOẠI HÌNH CHỦ THỂ KINH DOANH: CÁC LOẠI HÌNH DN+HỘ KD,
HTX, LHHTX
Câu 1: Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể trở thành thành viên của hợp tác xã.
SAI
- CHỦ THỂ KINH DOANH: TNHH+CTCP+CTHD+DNTN+ HỘ KINH
DOANH+HTX,LHHTX
- ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ TRỞ THÀNH TV HTX:
+ CÁ NHÂN
+ HỘ GIA ĐÌNH
+ PHÁP NHÂN
DNTN VÀ HỘ KD CŨNG LÀ CHỦ THỂ KINH DOANH
NHƯNG KHÔNG CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN => KH THỂ TRỞ
THÀNH TV HTX
CSPL: ĐIỀU 13.1 LUẬT HTX
Câu 2: Mọi cá nhân là người nước ngoài đều có thể trở thành thành viên HTX.
Câu 3: Các thành viên được sở hữu vốn góp không hạn chế trong HTX.
SAI
VÌ CÁC THÀNH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỞ HỮU VỐN GÓP KHÔNG VƯỢT QUÁ
20% VĐL CỦA HTX
Câu 6: Người thừa kế của thành viên HTX là cá nhân chết đương nhiên trở
thành thành viên của HTX đó.
Câu 7: HTX không được mua phần vốn gó, mua cổ phần của các doanh
nghiệp.
Câu 8: Giám đốc HTX bắt buộc phải là thành viên của HTX đó.
SAI
HTX CÓ THỂ THUÊ NGƯỜI NGOÀI LÀM GĐ
ĐIỀU 38.3 LUẬT HTX
Câu 9: Chủ tịch HĐQT của HTX bắt buộc phải là thành viên của HTX đó.
ĐÚNG
VÌ THEO ĐIỀU 35.1 LHTX: CHỦ TỊCH HĐQT LÀ TV CỦA HĐQT
ĐIỀU 40.1 LHTX: TV CỦA HĐQT PHẢI LÀ TV CỦA HTX => CHỦ TỊCH
HĐQT BẮT BUỘC LÀ TV CỦA HTX
Câu 10: Thu nhập được phân phối chủ yếu dựa trên vốn góp của các thành
viên HTX.
SAI
VÌ THU NHẬP ĐƯỢC PHÂN PHỐI CHỦ YẾU DỰA TRÊN MỨC ĐỘ SỬ
DỤNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA THÀNH VIÊN HTX HOẶC THEO CÔNG
SỨC LĐ ĐỐI VỚI HTX TẠO VIỆC LÀM
ĐIỀU 46.3 LHTX
Câu 11: Các loại tài sản trong HTX đều là tài sản không chia của HTX.
SAI
VÌ CHỈ CÓ NHỮNG TÀI SẢN ĐƯỢC LIỆT KÊ TẠI ĐIỀU 48.2 LHTX MỚI
ĐƯỢC XEM LÀ TS KHÔNG CHIA
ĐIỀU 48.2 LHTX
Câu 12: HTX phải trả lại vốn góp cho thành viên khi chấm dứt tư cách thành
viên trong mọi trường hợp.
CHƯƠNG 8 + 9. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC
XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ.
Câu 1: Kể từ ngày Toà án thụ lý vụ việc phá sản, việc thi hành án dân sự về tài
sản của doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán là người phải thi hành
phải bị đình chỉ.
SAI
- TRONG THỜI HẠN: 5 NGÀY LÀM VIỆC KỂ TỪ NGÀY TOÀ THỤ LÝ VỤ
VIỆC PHÁ SẢN
- THI HÀNH ÁN LIÊN QUAN TỚI BẢN ÁN VỀ BỒI THƯỜNG TÍNH MẠNG,
SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THÌ
KHÔNG BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ.
- ĐIỀU 41.1 LPS
Câu 2: Tài sản còn lại của doanh nghiệp, HTX sau khi thanh toán phí phá sản
và giải quyết quyền lợi cho người lao động sẽ được phân chia cho các chủ nợ
không có bảo đảm.
SAI
VÌ SAU KHI THANH TOÁN CHI PHÍ PHÁ SẢN VÀ GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THÌ TS CÒN LẠI SẼ ĐƯỢC THANH TOÁN NỢ
PHÁT SINH SAU KHI MỞ TTPS NHẰM MỤC ĐÍCH PHỤC HỒI KINH
DOANH
ĐIỀU 54.1 LPS
Câu 3: Các chủ thể kinh doanh khi mất khả năng thanh toán đều là đối tượng
áp dụng của Luật phá sản 2014.
SAI
CHỦ THỂ KINH DOANH: CÁC LOẠI HÌNH DN+ HỘ KD+ HTX, LHHTX
VÌ HỘ KD CŨNG LÀ CHỦ THỂ KINH DOANH NHƯNG KHI MẤT KHẢ
NĂNG THANH TOÁN THÌ KHÔNG PHẢI LÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG LPS
ĐIỀU 2 LPS
Câu 4: Các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp, HTX mất khả năng
thanh toán phải được tạm đình chỉ thực hiện.
SAI
- THỜI HẠN: TRONG 5 NGÀY LÀM VIỆC KỂ TỪ NGÀY TOÀ THỤ LÝ ĐƠN
YCMTTPS
- QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CÓ
KHẢ NĂNG GÂY BẤT LỢI CHO DN MÀ THÔI
- DN VÀ CHỦ NỢ PHẢI CÓ YÊU CẦU GỬI ĐẾN TOÀ ÁN ĐỂ YÊU CẦU TOÀ
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ
ĐIỀU 61.1 LPS
Câu 5: Trong mọi trường hợp giải quyết phá sản CTCP thì cổ đông công ty là
đối tượng có nghĩa vụ tham gia HNCN.
SAI
VÌ CỔ ĐÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI NỘP ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
GỬI ĐẾN TOÀ ÁN THÌ CĐ ĐÓ MỚI LÀ NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ THAM DỰ
HNCN.
ĐIỀU 78. 1 LPS
Câu 6: Thẩm phán có quyền ra quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản sau khi
HNCN đã được hoãn một lần.
SAI
NẾU HỘI NGHỊ CHỦ NỢ BỊ HOÃN 1 LẦN THÌ THẨM PHÁN PHẢI TRIỆU
TẬP LẠI HNCN TRONG VÒNG 30 NGÀY TIẾP THEO
NẾU HNCN LẦN 2 KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐK TẠI ĐIỀU 79.2 LPS THÌ THẨM
PHÁM MỚI TUYÊN BỐ DN PHÁ SẢN
ĐIỀU 80.2,3 LPS
Câu 7: Phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với mọi
trường hợp giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX.
SAI
- THỦ TỤC PHÁ SẢN RÚT GỌN: THỤ LÝ ĐƠN => TUYÊN BỐ PHÁ SẢN:
KHÔNG CÓ BƯỚC PHỤC HỒI HĐ KINH DOANH
ĐIỀU 105 LPS
- THỦ TỤC PHÁ SẢN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÔNG CÓ BƯỚC
PHỤC HỒI KINH DOANH: (ĐIỀU 97 LPS)
Câu 8: Triệu tập HNCN là một bước bắt buộc sau khi Toà án ra quyết định mở
thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
SAI
VÌ TRIỆU TẬP HNCN KHÔNG PHẢI LÀ BƯỚC BẮT BUỘC, CỤ THỂ:
- THỦ TỤC PHÁ SẢN RÚT GỌN: THỤ LÝ ĐƠN => TUYÊN BỐ PHÁ SẢN:
KHÔNG CÓ BƯỚC PHỤC HỒI HĐ KINH DOANH
ĐIỀU 105 LPS
- THỦ TỤC PHÁ SẢN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÔNG TRIỆU TẬP
HNCN: (ĐIỀU 97 LPS)
Câu 9: Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, HTX phá sản có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ra quyết định.
ĐÚNG
ĐIỀU 108.2 LPS
Câu 10: Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí và chi phí phá sản.
SAI
VÌ NẾU NHƯ NGƯỜI NỘP ĐƠN THUỘC ĐIỀU 5 KHOẢN 2 VÀ ĐIỀU 105.1
LPS THÌ KHÔNG PHẢI NỘP LỆ PHÍ VÀ CHI PHÍ PHÁ SẢN
ĐIỀU 22, ĐIỀU 23.2 LPS
TÌNH HUỐNG.
CTCP HH c漃Ā tऀng sĀ nợ l愃 13 t礃ऀ đ ng. Trong đ漃Ā, kho愃ऀn nợ
c漃Ā b愃ऀo đ愃ऀm l愃 03 t礃ऀ đ ng, bao g m c愃Āc ch甃ऀ nợ l愃 A, B v愃 C;
kho愃ऀn nợ kh漃Ȁng c漃Ā b愃ऀo đ愃ऀm l愃 10 t礃ऀ đ ng,bao
g mc愃Ācch甃ऀnợl愃 D,E v愃 F với sĀ nợ l n lượt l愃 2t礃ऀ,3t礃ऀv愃 5t礃ऀ.
CTCP HH đ愃̀ kh漃Ȁng thực hiện ngh椃̀a v甃⌀ thanh to愃Ān kho愃ऀn nợ
kh漃Ȁng c漃Ā b愃ऀo đ愃ऀm trong thời h愃⌀n 03 th愃Āng, kऀ từ ng愃 y đĀn
h愃⌀n thanh to愃Ān.
Trong qu愃Ā tr椃 nh gi愃ऀi quyĀt v甃⌀ việc, T漃 a 愃Ān ra quyĀt đ椃⌀nh
tuy攃Ȁn bĀ ph愃Ā s愃ऀn CTCP HH theo 甃Āng tr椃 nh tự do Luật Ph愃Ā
s愃ऀn quy đ椃⌀nh. Sau khi thanh to愃Ān chi ph椃Ā ph愃Ā s愃ऀn(h愃 ng 1),
thực hiện y 甃ऀ c愃Āc ngh椃̀a v甃⌀ Āi với người lao ộng (h愃 ng 2),
gi愃Ā tr椃⌀ t愃 is愃ऀnc甃ऀac漃Ȁngtyc漃 nl愃⌀il愃 01 t礃ऀ ng.
Hoi: C愃Āc ch甃ऀ nợ kh漃Ȁng c漃Ā b愃ऀo 愃ऀm s攃̀ ược thanh to愃Ān như
thĀ n愃 o? BiĀt rằng CTCP HH kh漃Ȁng c漃Ā c愃Āc ngh椃̀a v甃⌀ t愃 i
ch椃Ānh với Nh愃 nước v愃 kh漃Ȁng c漃Ā c愃Āc kho愃ऀn nợ ph愃Āt sinh
sau khi mở th甃ऀ t甃⌀c ph愃Ā s愃ऀn. ( h愃 ng 3)
ĐIỀU 54 LPS