Professional Documents
Culture Documents
Kháng Sinh N
Kháng Sinh N
BÀI 1
KHÁNG SINH
TĂNG LÊ QUỲNH 1
Mục tiêu học tập
2. Nhận dạng được cấu trúc và trình bày được liên quan
giữa cấu trúc hóa học - tác dụng của các nhóm kháng sinh
3. Trình bày được cách phân loại, tính chất, cơ chế tác
dụng, cơ chế đề kháng của các nhóm kháng sinh
2
Nội dung học tập
1. Đại cương
2. Tính chất chung
3. Sulfamid kháng khuẩn
4. Kháng sinh nhóm Beta- lactam
5. Kháng sinh nhóm Aminosid
6. Kháng sinh nhóm Quinolon
7. Kháng sinh nhóm Phenicol
8. Kháng sinh nhóm Macrolid
9. Kháng sinh nhóm Lincosamid
10. Kháng sinh nhóm Cyclin
11 Kháng3 sinh nhóm Peptid
Nội dung môn học
1. Đại cương
4
Alexander Fleming sinh ngày 6/8/1881 tại tây nam Scotland, trong một
gia đình nông dân có tám người con .
Học ngành YSt. Mary's Hospital, ông thực hiện được nhiều nghiên cứu quan
trọng về sự nhiễm trùng và phương pháp chữa trị.
Năm 1908 ông được bằng Tiến sĩ Y khoa và một huy chương vàng tại Ðại
học London.
Fleming bắt đầu những công trình điều trị bệnh nhiễm khuẩn, tại trung
tâm cấy nhiễm (inoculation) của bệnh viện St. Mary's sau đó được đặt tên
là viện Wright-Fleming.
Tháng 9 1915 Fleming cưới Sarah Marion Mac Elroy, một nữ y tá.
Năm 1928 ông được chức giáo sư Vi khuẩn học.
5
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Kháng sinh là những chất chuyển hóa từ vi sinh
vật hay chất tương đồng tổng hợp, hoặc chất tổng
hợp không liên quan đến những chất thiên nhiên;
ở liều nhỏ các chất nầy ức chế sự phát triển và
sống sót của vi sinh vật mà không có độc tính
trầm trọng trên ký chủ.
kháng sinh kháng khuẩn
kháng sinh kháng nấm
kháng sinh kháng ung thư
6
1. Đại cương
1.2. Phân loại
7
1. Đại cương
1.2. Phân loại
1930 (các sulfonamid) – Nobel 1938 (sử dụng sulfanilamid- Paul
Ehrlich)
1940 (các penicillin)
1944 : Aminoglycoside
1947: Chloramphenicol
1948: Tetracyclin
1952: Macrolid
1955: Cephalosporin
1965: Quinolon .............................
Peptid [dalbavancin, oritavancin (2014), teixobactin (2015)]
Oxazolidinone [linezolid (2000), tedizolid (2014)]
8
1. Đại cương
1.2. Phân loại
Cơ sở phân
loại kháng
sinh?
9
1. Đại cương
1.2. Phân loại
11
2. Tính chất chung
Đặc điểm chung của
kháng sinh
Sự diệt khuẩn,
Sự kiềm khuẩn,
Sự đề kháng KS,
Tác động hậu KS
12
2. Tính chất chung
2.2. Sự đề kháng
13
2. Tính chất chung
2.2. Sự đề kháng KS
15
2. Tính chất chung
2.2. Sự đề kháng
16
2. Tính chất chung
2.3. Nguyên tắc sử dụng
kháng sinh
Dùng ngay liều điều trị, dùng liên tục không ngắt
quãng, không ngừng thuốc đột ngột, không giảm
liều từ từ.
Ngoại trừ:
20
2. Tính chất chung
2.3. Nguyên tắc sử dụng
kháng sinh
6. Sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý
Phẫu thuật
21
2. Tính chất chung
2.3. Nguyên tắc sử dụng
kháng sinh 7. Phối hợp kháng sinh
- Không kết hợp >2 kháng sinh (ngoại trừ bệnh lao) vì
dễ gây đối kháng tai biến và tăng chi phí điều trị.
β-lactam + aminosid
29
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.2. Cơ chế tác dụng
31
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.2. Cơ chế tác dụng
Acid Folic
32
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.2. Cơ chế tác dụng
PABA hoạt hóa enzym cần thiết cho sự phát triển của
VK. Sulfamid cũng gắn enzyme nhưng tạo hệ bất hoạt
=> giải thích sulfamid dị vòng tác dụng tốt hơn mạch
thẳng
33
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
Nhóm amin thơm bậc nhất phải ở vị trí para so với nhóm
sulfonamid và phải tự do
Mọi sự thế trên nhân benzen đều làm giảm hoặc mất tác dụng.
Gốc -R2 có ảnh hưởng lớn đến tác dụng của sulfamid
34
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
Gốc -R2 có ảnh hưởng lớn đến tác dụng của sulfamid
Nếu thay –R2 bằng:
gốc acetyl (-CO-CH3) thì được sulfacetamid có thêm tác dụng đặc
hiệu với virus gây bệnh đau mắt.
một dị vòng có tác dụng ngăn cản tổng hợp acid folic, ức chế các
men dihydrofolat synthetase và dehydrofolat reductase chuyển hóa
acid folic
dị vòng pyrimidin thì được sulfadiazin tác dụng mạnh hơn
sulfathiazol.
35
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
36
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
1. vị trí para
2. tự do, không thế
3. gắn trực tiếp lên nhân thơm
37
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
38
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
39
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
40
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
41
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
42
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.4. Các cơ chế đề kháng vi khuẩn
43
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.5. Phổ kháng khuẩn
Phổ kháng khuẩn tương đối rộng: gram(+) và gram(-) [sự đề kháng
của vi khuẩn phát triển nhanh chóng].
Hiệu lực trên: màng não cầu khuẩn, shigella, E coli, liên cầu, lậu cầu,
phế cầu, virus mắt hột (đã bị đề kháng).
45
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.6. Tác dụng không mong muốn
Tiêu hoá
Hậu quả? buồn nôn,
ói mửa,
tiêu chảy,
chán ăn
48
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.6. Tác dụng không mong muốn
Máu
Nguyên nhân? do kháng folat
49
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.6. Tác dụng không mong muốn
Máu
Nguyên nhân? do kháng folat
Hậu quả? thiếu máu hồng cầu to,
giảm bạch cầu,
giảm tiểu cầu
Biện pháp khắc phục ?bổ sung thêm vitamin B9
6-8mg/ngày
50
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.6. Tác dụng không mong muốn
Da
Hậu quả? ngứa,
nổi mụn,
ban đỏ,
da tróc vẩy,
hội chứng Steven- Johnson,
nhạy cảm với ánh sáng
51
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.6. Tác dụng không mong muốn
53
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ anilin
- Bảo vệ nhóm amin
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ anilin
- Sulfon hóa
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ anilin
- Tạo nhóm sulfamoyl nhờ td của NH3 hay RNH2
56
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ anilin
- Thuỷ phân giải phóng sulfamid
57
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ clorobenzen
58
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.7. Điều chế
Đi từ các sulfamid có sẵn
59
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.8. Tính chất
Tính chất lý học
Dạng tinh thể trắng hoặc hơi vàng nhạt,
60
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.8. Tính chất
Tính chất hoá học
Phản ứng của nhóm amin: nhóm amin trong phân tử sulfamid có thể
tham gia các phản ứng acyl hoá, oxy hoá, diazo hoá.
Phản ứng của nhân benzen: với brom tạo dẫn xuất đibrom ít tan trong
nước.
61
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.8. Tính chất
Tính chất hoá học
62
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.8. Tính chất
Tính chất hoá học
63
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.8. Tính chất
Tính chất hoá học
64
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFACETAMID NATRI
C8H9N2NaO3S·H2O
65
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFACETAMID NATRI
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay hơi vàng.
Tính tan:
• Tan 150 phần nước ở 20 oC, 15 phần alcol, 7 phần ceton,
• Tan tốt trong acid vô cơ và các hydroxyd, carbonat, kiềm.
• Hơi tan trong ether, cloroform.
Kiểm nghiệm
Phổvà
Độ trong hồng
màungoại.
sắc của dung dịch,
Định tính:
pH, Phản ứng của ion natri.
tạp chất liên quan,
Thử tinh khiết: tro sulfat,
kim loại nặng,
nước
Định lượng: Phương pháp chuẩn độ đo điện thế (xác định điểm kết
thúc).
Thuốc thử: natri nitrit 0,1M 67
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFACETAMID NATRI
Kiểm nghiệm
Định tính:
Định lượng: Phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Chuẩn độ kết tủa= xác
định điểm kết thúc).
Thuốc thử: natri nitrit 0,1M 68
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFACETAMID NATRI
Chỉ định:
• Điều trị và phòng ngừa viêm kết mạc; viêm loét giác
mạc; viêm bờ mi do những vi khuẩn nhạy cảm.
• Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn
thương ở mắt.
69
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFACETAMID NATRI
70
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFAGUANIDIN (Sulfaguanidinum)
P.t.l: 214,3
Tính chất:
(4-aminophenylsulphonyl)guanidin.
Bột kết tinh mịn màu trắng hoặc gần như trắng.
Rất khó tan trong nước và ethanol 96%, khó tan trong aceton, thực tế
không tan trong methylen clorid, tan trong dung dịch acid vô cơ loãng.
Đây là sulfamid dùng phổ biến ở nước ta. Do ít tan trong kiềm nên không
hấp thu ở ruột, ít độc nên có thể dùng liều cao. Tuy nhiên Sulfaguanidin
có ảnh hưởng tới vi khuẩn đường ruột, nên uống thêm men tiêu hoá và
uống kèm Vitamin B1. 72
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFANILAMID 3.9. Tính chất
Tính chất
Tên IUPAC: 4-aminobenzenesulfonamide
Công thức hóa học C6H8N2O2S
Khối lượng phân tử 172.20 g/mol
Tỉ trọng 1.08 g/cm3
Điểm nóng chảy 165 °C (329 °F)
73
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFANILAMID 3.9. Tính chất
Tính chất
Tính chất
75
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFANILAMID
Điều chế
77
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
3.9. Tính chất
SULFANILAMID
Chỉ định
Là sulfamid đầu tiên trong lịch sử, được coi là thần dược
trên vk gây bệnh màng não cầu, liên cầu.
79
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFAMETHOXAZOL 3.9. Tính chất
(Sulfamethoxazolum)
Điều chế
80
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFAMETHOXAZOL 3.9. Tính chất
(Sulfamethoxazolum)
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng.
Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton,
hơi tan trong ethanol 96%, tan trong dung dịch natri
hydroxyd loãng và dung dịch acid loãng.
Nhiệt độ nóng chảy từ 169 - 172 oC. 81
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFAMETHOXAZOL 3.9. Tính chất
(Sulfamethoxazolum)
Chỉ định
Đây là sulfamid được dùng phổ biến hiện nay thường dùng
trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da.
Thường dùng phối hợp với các kháng sinh khác cho kết quả
tốt. Ví dụ Bactrim (Sulfamethoxazol 800mg; Trimetoprim
160mg).
82
3. SULFAMID KHÁNG KHUẨN
Tác dụng chung
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn tiêu hóa: sulfaguanidin, sulfasalazin.
Nhiễm khuẩn tiết niệu: sulfadiazin, sulfamethoxazol
(thường phối hợp với trimethoprim).
Sát khuẩn tại chỗ: sulfadiazin bạc.
83
84
NHÓM BETA-
LACTAM
85
4. BETA- LACTAM
4.1. Cấu trúc
87
4. BETA- LACTAM
4.1. Cấu trúc
Azetidin-2-on.
Dị vòng azetidin – 2 – on thường được liên kết với một dị vòng khác:
Azetidin – 2 - on + thiazolidin → cấu trúc penam (nhóm Penicillin).
Azetidin – 2 – on + dihydrothiazin → cấu trúc cephem (nhóm cephalosporin).
Azetidin – 2 – on đứng riêng rẽ → cấu trúc monobactam.
88
4. BETA- LACTAM
4.1. Cấu trúc
89
4. BETA- LACTAM
4.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng
Hoạt tính kháng khuẩn phụ thuộc vào:
− Sự hiện diện của một chức có tính acid trên N hoặc C2.
− Sự kết hợp dị vòng β - lactam với một dị vòng khác cũng như cấu dạng
của hai hoặc nhiều carbon bất đối đóng vai trò quan trọng trong hoạt
90
tính kháng khuẩn.
4. BETA- LACTAM
4.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng
91
4. BETA- LACTAM
4.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng
92
4. BETA- LACTAM
4.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng
93
4. BETA- LACTAM
4.3. Cơ chế tác dụng
Các kháng sinh họ β - lactam thế hiện tác động diệt khuẩn do:
Ức chế hoạt động của các transpeptidase, còn được gọi là các PBP
(Penicilin Binding Proteins), enzym tham gia vào quá trình tổng hợp
peptidoglycan (thành phần chính của vách tế bào vi khuẩn).
Hoạt hoá hệ thống thủy giải ở tế bào vi khuẩn, gây tổn thương và
giết chết vi khuẩn .
94
4. BETA- LACTAM
4.3. Cơ chế tác dụng
95
4. BETA- LACTAM
4.4. Cơ chế đề kháng của vi khuẩn
96
4. BETA- LACTAM
4.5. Phân loại
Nhóm penicillin.
Nhóm cephalosporin.
Nhóm carbapenem.
Nhóm monobactam.
97
4. BETA- LACTAM
4.5. Phân loại
98
4. BETA- LACTAM
4.5. Phân loại
99
4. BETA- LACTAM
4.5. Phân loại
Penicilin Cephalosporin
100
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Cấu trúc
102
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
103
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Điều chế
104
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Điều chế
105
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Điều chế
108
Bán tổng hợp Penicilin
109
Sơ đồ dây chuyền sản xuất Penicilin
110
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Tính chất hoá học
- Tính acid
111
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Tính chất hoá học
- Tính acid
o Tạo muối natri và kali tan trong nước thuốc tiêm.
o Tạo muối với các amin, ứng dụng để tạo các penicilin thủy
giải chậm như procain penicilin (tác động kéo dài 24 - 48 giờ).
o Tạo thành những ester.
112
113
114
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Tính chất hoá học
115
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Tính chất hoá học
- Tính acid
- Tính bền của vòng β – lactam
o Sự phân hủy trong môi trường kiềm: Ở pH > 8 sẽ sự mở
vòng không trộn với hoạt chất khác mang tính kiềm làm
bất hoạt cả hai kháng sinh này.
o Sự phân hủy trong môi trường acid: oxygen amid ở nhánh bên
gây ra sự mở vòng. 116
117
118
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Kiểm nghiệm
119
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Kiểm nghiệm
- Định tính
120
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Kiểm nghiệm
- Định lượng
121
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Độc tính và tai biến
- It độc
123
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại - Theo cấu trúc
Penicilin I
124
125
126
127
128
Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm
• - Neisseria gonorrhoeae: lậu cầu khuẩn
• - Staphylococcus aureus: tụ cầu khuẩn - Neisseria meningitidis: não mô cầu
- Streptococcus piogenes: liên cầu khuẩn - Hemophillus influenzae
- Streptococcus pneumoniae: phế cầu khuẩn - Shigella: trực khuẩn lỵ
- Corynebacterium diphteriae: trực khuẩn bạch hầu - Salmonella: trực khuẩn thương hàn
- Bacillus anthracis: trực khuẩn than - Escherichia coli
- Pleetridium tetani: trực khuẩn uốn ván - Proteus
- Clostridium botulinum: trực khuẩn độc thịt - Klebsiella
- Enterobacter
- Welchia perfringens: trực khuẩn gây hoại thư sinh
- Pseudomonas: trực khuẩn mủ xanh
hơi và ngộ độc thức ăn
- Vibrio cholerae: phẩy khuẩn tả.
- Yersenia pestis: trực khuẩn dịch hạch
- Whitmorella pseudo mallei
- Pasteurella mulfocida
- Yersinia enterocolitica
129
• A. Hình que: trực khuẩn (Bacillus)
B. Hình cầu (coccus) tạo thành chuỗi (strepto-): liên cầu khuẩn (Streptococcus).
C. Hình cầu tạo đám (staphylo-): tụ cầu khuẩn (Staphylococcus).
D. Hình tròn sóng đôi (diplo-): song cầu khuẩn (Diplococcus).
E. Hình xoắn - xoắn khuẩn (Spirillum, Spirochete).
130
F. Hình dấu phẩy - phẩy khuẩn (Vibrio).
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại - Theo cấu trúc
Penicilin II
Meticilin
131
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
132
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
133
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
134
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
135
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
136
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin III
137
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc
Penicilin IV
Ticarcilin
138
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc
Penicilin IV
139
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc
Penicilin V
Mecilinam
141
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin VI:
Amidino- PNC
142
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo cấu trúc Penicilin VI:
Amidino- PNC
143
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo phổ tác dụng
NHÓM THUỐC NHÓM THUỐC
NHÓM G Penicilin G NHÓM M Meticilin
Penicilin V Oxacilin
Procain PVC Cloxacilin
Benzathin PNC Flucloxacilin
NHÓM A Ampicilin NHÓM U Arzocilin
Amoxicilin Mezlocilin
NHÓM C Ticarcilin Piperacilin
144
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo phổ tác dụng
145
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Penicilin Phân loại
- Theo phổ tác dụng
146
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Cấu trúc
147
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Cấu trúc chung
X = S: cephalosporin.
X = - O: oxacephem;
X = - CH2: carbacephem. 148
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Liên quan cấu trúc và tác dụng
− Các nhóm thế rất khác nhau trên C3 và chuỗi
acylamino ở vị trí 7.
− Nhóm COOH có thể ở dạng acid, muối hay este.
− Phân tử có hai C bất đối C6 (R) C7 (R) mới có hoạt
tính sinh học.
− Nhóm R làm biến đổi đặc tính kháng khuẩn (phổ,
MIC) và tính bền của phân tử.
149
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Liên quan cấu trúc và tác dụng
152
153
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Điều chế
154
155
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phân loại
156
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất lý học
157
158
159
160
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
Tính acid
Tính bền của vòng β- lactam
161
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
Tính acid
- Nhóm carboxyl (-COOH) ở C2
− Tạo muối:
− muối Na tiêm
− dạng acid uống.
− Tạo các este: tiền chất, có hai este được sử dụng trong điều trị là
162
Cefuroxim acetyl và Cefpodoxim procetyl.
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
Tính bền của vòng β- lactam
163
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
164
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
Tính bền của vòng β- lactam
165
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Tính chất hóa học
Phản ứng của nhóm thế R3
166
167
sự thủy giải rất dễ xảy ra hoặc bằng con đường enzym hoặc bằng con đường hoá
học tạo thành alcolallylic tương ứng (giảm hoạt tính) và tiếp theo là sự lacton hoá
ngẫu nhiên với nhóm - COOH tại C2 để tạo dẫn chất không hoạt tính (- COOH tại
C2, nhóm chức cần thiết cho sự gắn kết với các PBP sẽ bị che lấp trong trường
hợp xảy ra sự lacton hoá). 168
169
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Kiểm nghiệm
170
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
171
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
172
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
Cefuroxime natri
Cefuroxime acetyl
Cefuroxime có hoạt tính tốt trên Haemophilus influenzae 173
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
174
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
176
177
178
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
179
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
180
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
181
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
182
183
184
185
186
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Phổ kháng khuẩn
R1 R2
187
188
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Cephalosporin Công dụng
Cephalosporin thế hệ 3 và 4
Nhiễm Pseudomonas
NT nặng chưa xác định ở não, đường tiểu trên, sản phụ khoa,
hô hấp, tiêu hoá hoặc vùng bụng, nhiễm trùng máu
189
190
191
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem Cấu trúc
192
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem Cấu trúc
193
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem Cấu trúc tác dụng
194
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem Cấu trúc tác dụng
195
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem Phổ kháng khuẩn
196
197
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Carbapenem
198
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Monobactam
199
200
4. BETA- LACTAM
4.6. Một số kháng sinh nhóm β-LACTAM THÔNG DỤNG
Nhóm Monobactam
201
202
5. AMINOSID
5.1. ĐẠI CƯƠNG
• Phân bố: kém vào mô, tập trung cao ở thận và tai
trong.
• Tác dụng chủ yếu lên VK gram (-). Ngày nay chỉ dùng để điều trị lao.
• Liều dùng: 1 – 2g/24 giờ, chia 2 lần.
• Dạng bào chế: Lọ bột pha tiêm 0,5g, 1g. Chỉ pha khi dùng.
GENTAMICIN
• Chỉ định: nhiễm khuẩn đã kháng bêta-lactam. Dùng phối hợp điều trị và phòng
nhiễm trực khuẩn mủ xanh. Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu do VK gram (-).
• Dạng bào chế: ống tiêm 40 mg/2ml, 80mg/2ml.
• Liều dùng:
- Thận bình thường: 1 – 1,5 mg/kg trong 8 giờ.
- Thận bị tổn thương: 0,5 – 1mg/kg.
TOBRAMYCIN
• Là thuốc lựa chọn điều trị trực khuẩn mủ xanh, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẩu
thuật. Điều trị nhiễm khuẩn mắt. Các chỉ định khác tương tự Gentamicin.
• Dạng dùng: ống tiêm 80mg/2ml, thuốc nhỏ mắt 0,3%, lọ 5ml.
• Liều dùng:
- Thận bình thường: 1,5 mg/kg trong 8 giờ.
- Thận bị tổn thương: 0,5 – 1mg/kg.
AMIKACIN
• Chỉ định: nhiễm các chủng khuẩn khó như Ps. Aeruginosa, tụ cầu kháng Peni, trực
khuẩn lao và một số chủng Mycobacterium khác.
• Dạng bào chế: ống tiêm 100mg – 500mg/2ml.
• Liều dùng: tiêm 5mg/kg/ 8g x 7 – 10 ngày. (< 1,5 g/24g)
NEOMYCIN
• Chỉ định: Nhiễm khuẩn gram (-), một số VK gram (+) như B. anthracis, C.
diphtheriae, Staph.aureus và Strep.faecalis.
• Phối hợp với Polymycin B làm thuốc dùng ngoài, nhỏ mắt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PGS.TS. Trương Thế Kỷ, Hóa hữu cơ, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà
xuất bản Y học 2006
- Hoàng Thị Kim Huyền, J.R.B.J. Brouwers, 2014, Dược lâm sàng Những nguyên lý cơ
bản và sử dụng thuốc trong điều trị, tập 2, tái bản lần thứ nhất, Nhà xuất bản Y học.
- Hội đồng Dược điển Việt Nam, Bộ Y Tế (2015), Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ
năm,, Hà Nội.
- Lê Minh Trí, Huỳnh Thị Ngọc Phương, Bộ Y Tế (2014), Hóa Dược 1 (Dùng cho đào
tạo Dược sĩ Đại học), tái bản lần thứ 3, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Nguyễn Huy Công, Bộ Y tế (2006), Hóa dược- dược lý (sách đào tạo Dược sĩ Trung
học), Nhà xuất bản Y học.
- Trần Thị Thu Hằng, 2015, Dược lực học, tái bản lần thứ 19, Nhà xuất bản Phương
Đông.
Trương Phương, Trần Thành Đạo, Bộ Y Tế (2009), Hóa Dược 2 (Dùng cho đào tạo
Dược sĩ Đại học), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
225
Cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của các bạn!
Chúc các bạn
SỨC KHỎE VÀ ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ
TỐT !
226
THANK YOU
Contact Us
+84-263.3822153 16 Ngô Quyền St., Đà Lạt
City
CDYTLD.EDU.VN cdytld@caodangytelamdong.edu.vn
227
Cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của các bạn!