Professional Documents
Culture Documents
CHG 2 - Bài 3 - Lao Phong
CHG 2 - Bài 3 - Lao Phong
THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO PHONG trong ethanol (kháng acid, acid fast baccili, AFB) và đại đa số
kháng sinh không có tác dụng đối với loại vi khuẩn này.
Một đặc điểm quan trọng đối với vi khuẩn này là dễ sinh ra các
chủng đột biến kháng thuốc. Vì vậy, trong điều trị phải phối hợp
nhiều thuốc.
ISONIAZID
1
PYRAZINAMID
Định lượng đo phổ hấp thụ tử ngoại; đo acid môi trường khan; 1. Công thức:
đo brom hoặc iod. 2. Tính chất: Hơi tan trong nước, khó tan
trong các dung môi hữu cơ.
3. Công dụng:
* Nhân pyrazin: Hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại.
* Điều trị bệnh lao: Tất cả các dạng. Luôn phối hợp theo phác
* Nhóm chức amid: Tính acid; thủy phân.
đồ đã xác định.
- Đun với kiềm giải phóng NH3 (định tính, định lượng).
* Phòng lao: Dùng cho người có nguy cơ cao bị bệnh lao.
- Tác dụng với dd sắt (II) sulfat tạo màu vàng, thêm OH- đen.
3. Công dụng:
Ở pH thấp (trong các đại thực bào), pyrazinamid có tác dụng
mạnh nhất nên rất tốt để diệt các vi khuẩn lao chuyển hóa chậm.
Không có tác dụng với vk lao không hoạt động.
Phải phối hợp theo phác đồ điều trị chung.
Chú ý là độc với gan, gây đau khớp, viêm khớp gout.
1. Công thức: Bệnh phong do Mycobacterium leprae gây ra. Vi khuẩn phong
phát triển rất chậm.
2. Tính chất:
Thuốc điều trị phong hiện có 3 thuốc hay dùng: Dapson;
* Tính base: Rất mạnh. Chế phẩm dd; đl môi trường khan. Rifampicin và Clofazimin. Để làm giảm tạo chủng đột biến
* Nhóm amin ở vị trí số 2 so với nhóm OH nên rất dễ tạo phức kháng thuốc và tăng hiệu quả điều trị, phải kết hợp nhiều thuốc.
chất với ion kim loại. Phản ứng đặc trưng là với CuSO4 tạo Theo WHO có một số phác điều trị sau:
màu xanh đậm (định tính, định lượng).
Bệnh có ít vi khuẩn: Uống dapson 100 mg/ngày; rifampicin
* Có 2C* nên có các đồng phân quang học (định tính, định l.)
600 mg/tháng. Thời gian 6 tháng.
3. Công dụng: Bệnh có nhiều vi khuẩn: Uống (dapson 100 mg + clofazimin 50
Phối hợp điều trị tất cả các dạng lao.
mg)/ngày và (rifampicin 600 mg + clofazimin 300 mg)/ tháng.
Có thể gây viêm khớp thống phong cấp; viêm dây tk thị giác
sau nhãn cầu. Thời gian điều trị từ 2 đến 5 năm.
DAPSON
1. Công thức:
2. Tính chất:
* Nhóm amin thơm: Định tính bằng phản ứng tạo phẩm màu
azo; định lượng đo nitrit.
* Nhóm sulphon: Oxy hóa vô cơ hóa tạo ion sulfat (HNO3).
Xác định bằng ion bari.
* Nhân thơm: Hấp thụ UV (định tính, định lượng).
3. Công dụng:
* Điều trị phong.
* Điều trị một số bệnh khác.