Professional Documents
Culture Documents
Thuoc Chong Lao - Phong11.21
Thuoc Chong Lao - Phong11.21
1. ĐẠI CƯƠNG
THUỐC CHỐNG LAO
- Lao là bệnh nhiễm trực khuẩn lao,
không có tính di truyền, có thể điều trị
- Trực khuẩn lao là vi khuẩn ái khí, kháng cồn kháng toan, có lớp
vỏ dày, khó thấm thuốc, chu kỳ nhân lên chậm( khoảng 20 giờ), có
tính kháng thuốc cao.
- Trong cơ thể trực khuẩn lao tồn tại dưới dạng quần thể, sống ở
những vùng khác nhau, có đặc điểm sinh học và đáp ứng với
thuốc rất khác nhau , do vậy phải kết hợp nhiều loại thuốc
1 2
1
3/19/2024
Các thuốc chống lao hàng II Vị trí tác dụng của thuốc chống lao
Đặc điểm Loại tiêm Loại uống: Các thuốc hàng 2
khác: Tổ
Tổ
Dùng thay Aminosid Ethionamid (Eto); Bedaquilin (Bdq); Đại chức
Hang chức
thế khi Kanamycin (Km); Prothionamid Delamanid (Dlm); Thuốc thực xơ,
thuốc hàng Amikacin(Am); (Pto); lao bã
Linezolid (Lzd); bào vôi
I có chống
Capreomycin(Cm) Cycloserine (Cs); Clofazimin (Cfz);
đậu
chỉ định, hóa
hoặc không Nhóm Terizidone (Trd); Amoxicilin+
dung nạp Fluoroquinolones như: Para- Clavulanate (Amx Isoniazid
hoặc khi Levofloxacin aminosalicylic / Clv); ++ - + - Rifampicin,
trực khuẩn (Lfx); acid (PAS); Meropenem
lao kháng Moxifloxacin(Mfx);
Para- (Mpm); Pyrazinamid: thuốc
thuốc aminosalicylat Thioacetazon (T); Rifampicin ++ ++ ++ -
Có phạm vi Ciprofloxacin(Cf); sodium(PAS-Na); không thể thiếu trong
điều trị hẹp, Ofloxacin(Ofx);
Clarithromycin Ethambutol + - + -
(Clr).
nhiều độc Pyrazinamid - - +++ - phác đồ điều trị lao.
tính hơn
nhóm hàng Streptomycin +++ - - -
I
7 8
2
3/19/2024
2.1. THUỐC CHỐNG LAO THƯỜNG DÙNG 2.1.1. Isoniazid (INH, Rimifon, H)
* Đặc điểm tác dụng
Isoniazid Đặc hiệu trên trực khuẩn lao, chỉ liều rất cao mới ức chế
Pyrazinamid vi khuẩn khác.
Rifampicin Thuốc tác động khi vi khuẩn đang nhân lên, cả trong và
Streptomycin ngoài tế bào, không có tác dụng trên môi trường nuôi cấy.
Ethambutol
9 10
2.1.1. Isoniazid
* Cơ chế tác dụng
Acid mycolic thành phần quan trọng hàng đầu trong cấu trúc vách
của trực khuẩn lao.
Ngoài ra:
3
3/19/2024
Uống xa bữa ăn Viêm gan: tăng lên khi dùng cùng rifampicin, pyrazinamid
+ Người lớn: 4-6 mg/kg/ngày (tối đa 300mg/ngày) hoặc 8-12 và bệnh nhân nghiện rượu, viêm gan virus, người cao tuổi
mg/kg/ngày. Dị ứng
+ Trẻ em: 10- 15 mg/kg/ngày.
Dự phòng:
Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu
+ Người lớn: 300mg/ngày, trong 9 tháng. Đau xương khớp, rối loạn tâm thần
+ Trẻ em: 10mg/kg/ngày, trong 6 tháng.
+ Phác đồ :(Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi)
15 16
Isoniazid + Rifapentin, uống 1 lần/tuần, trong 3 tháng.
4
3/19/2024
Dạng viên phối hợp - Khi dùng rifampicin phân, nước tiểu, đờm, nước mắt có
màu đỏ da cam
Isoniazid 300mg + Rifampicin 150mg
17 18
19 20
5
3/19/2024
Trên da: ban, ngứa Không tác dụng trên các vi khuẩn khác.
* Cơ chế tác dụng:
Viêm gan: vàng da, tăng enzym
- Ức chế sự nhập acid mycolic → rối loạn tạo vách trực
gan (tăng lên khi dùng cùng INH)
khuẩn lao
Rối loạn sự tạo máu
- Cạnh tranh với polyamin→ rối loạn tổng hợp acid nhân
6
3/19/2024
Sau 24 giờ, một nửa lượng thuốc uống vào được thải ra ngoài
25 26
2.1.3. Ethambutol
2.1.4. Pyrazinamid ( P)
* Chỉ định:
- Phối hợp các thuốc điều trị các thể lao * Đặc điểm tác dụng:
- Là thuốc diệt khuẩn trong đại thực bào và tế bào
* Chống chỉ định: đơn nhân do tăng tác dụng trong pH acid
27 28
7
3/19/2024
29 30
8
3/19/2024
2.1,7.Rifabutin
2.1.6. Rifapentin
Dẫn xuất của rifamycin nên cơ chế tác dụng và phổ
giống nhau.
Cơ chế: đồng đẳng của rifampin ức chế ARN polymerase Ít gây cảm ứng Cyt.p-450 nên thay thế Rifamicin điều
giống nhau trên trực khuẩn lao và gây kháng chéo và gây cảm
CYP giống nhau.
trị lao ở người nhiễm HIV( các thuốc chống HIV
Chỉ định: phối hợp điều trị lao
chuyển hóa qua Cyt.p-450)
Liều dùng: 600 mg/ ngày Uống 300 mg/ngày. Do thuốc tích lũy nhiều ở thận
nên người có Clcr.<30 mL/phút giảm nửa liều.
ADR: giống Rifampicin: tổn thương gan, rối loạn tạo
máu( giảm bạch cầu, tiểu cầu), viêm thần kinh thị
giác
33 34
9
3/19/2024
- Nếu không đáp ứng hoặc có biểu hiện viêm gan, theo39dõi 40
chặt chẽ, tham khảo chuyên khoa tiêu hóa.
10
3/19/2024
41 34
11
3/19/2024
4. NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC 4. NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CHỐNG LAO
CHỐNG LAO 4. Dùng thuốc đủ thời gian và theo 2 giai đoạn (tấn công
2. Phải dùng đúng liều và duy trì).
Lưu ý trẻ em điều chỉnh theo cân nặng - Giai đoạn tấn công: 2-3 tháng; Duy trì: 4-6 tháng.
3. Phải dùng thuốc đều đặn - Lao đa kháng:
+ Phác đồ chuẩn: Tấn công 4- 8 tháng;
- Các thuốc chống lao uống cùng một lần, vào giờ
Tổng thời gian điều trị 9- 20 tháng (tùy phác đồ).
nhất định, xa bữa ăn.
+ Phác đồ cá nhân
- Lao đa kháng: 6 ngày/tuần.Tùy khả năng dung nạp, - Thực hiện trị liệu có kiểm soát trực tiếp( DOTS,
có thể chia 2 lần/ngày hoặc giảm liều trong 2 tuần Directly Observed Treatment Short Course)
đầu. Ngoài ra:
- Thường xuyên theo dõi TDKMM của thuốc.
45 46
- Cải thiện chất dinh dưỡng, nâng cao sức đề kháng
47 48
12
3/19/2024
1. Dapson 1. Dapson
Tác dụng
- Kìm khuẩn CĐ:
- Cơ chế: tranh chấp với PABA, ngăn cản Phối hợp các thuốc khác để điều trị phong
tổng hợp acid folic của VK (giống sulfamid) (theo phác đồ)
TDKMM: CCĐ:
- RL tiêu hóa, đau đầu, dị ứng - Dị ứng thuốc
- Viêm dây TK ngoại vi, RL tâm thần - Suy giảm chức năng gan
- Thiếu máu tan máu, methemoglobin (Theo dõi CTM) - Thiếu G6PD hoặc MetHb- reductase.
- Hội chứng “ sulfon”: Nặng, có thể gây tử vong (sốt,
hoại tử gan, thiếu máu, MetHb…)
49 50
2. Rifampicin
3. Clofazimin
- Tác dụng diệt khuẩn lao, một số VK Gr (+), Gr (-)
Hấp thu nhanh khi uống, tích lũy lâu trong mô
và diệt trực khuẩn phong mạnh.
Kìm khuẩn do ức chế sự nhân đôi ADN.
- Ít vào mô thần kinh hơn dapson nên ko giảm được triệu
chứng TK trong bệnh phong. Có tác dụng chống viêm, ngăn sự phát triển các nốt
sần trong bệnh phong.
- Phối hợp các thuốc khác để điều trị phong.
CĐ: Phối hợp các thuốc khác để điều trị phong, lao.
51 52
13
3/19/2024
53 54
14