You are on page 1of 11

9/30/20

Thuốc chống giun sán Mục tiêu

t Đại cương về bệnh giun sán

t Phân loại thuốc điều trị

t Nguyên tắc sử dụng thuốc

t Kể tên, tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định của các thuốc trị
giun sán.

Tình hình nhiễm giun tại Việt Nam Nguyên nhân


60 triệu người nhiễm giun đũa.

40 triệu người nhiễm giun tóc Rau tươi, nước Xuyên qua da: giun
có chứa trứng móc, giun lươn
20 triệu người nhiễm giun móc
giun: giun đũa,
Sán lá gan nhỏ: 30 -70 % nhiễm chủ yếu các tỉnh miền Bắc do giun tóc
phong tục ăn cá chưa nấu chín hoặc gỏi cá.

Sán lá gan lớn: ăn rau thủy sinh như rau ngổ, rau xoong, rau
Nhiễm trực tiếp: giun Ăn thức ăn chưa nấu
đắng,…
kim chín: thịt heo, bò, cá,
Sán lá phổi: ăn cua chưa nướng chín ốc, cua, ếch, cừu,…
Muỗi truyền: giun chỉ
Bệnh sán dây, ấu trùng sán dây

1
9/30/20

Sơ lược về bệnh giun sán Phân loại thuốc trị giun sán

Nhóm giun tròn: giun đũa, Thuốc chống giun


giun kim, giun tóc, giun móc,
giun lươn,……
Thuốc tác dụng với giun ký Thuốc tác dụng với giun
Các loại giun Nhóm sán dây: sán bò, sán sinh ở ruột: piperazin, ký sinh ở ngoài ruột:
sán ký sinh ở lợn, sán cá,… mebendazol, albendazol, diethylcarbamazin, suramin,
người thiabendazol, pyrantel, ivermectin …
levamisol
Nhóm sán lá: sán lá gan,
sán lá phổi, sán lá ruột, sán
máng

Phân loại thuốc trị giun sán Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán

Thuốc trị sán 1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị

2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống

3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.

Thuốc tác động lên Thuốc tác động lên 4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ
em, loét dạ dày ruột, xơ gan.
sán ký sinh ở ruột: sán ký sinh ở ngoài ruột:
praziquantel, 5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.
niclosamid
triclabendazol, metrifonate
6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.

Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý

Đúng cách, đúng liều, đúng hoạt phổ

2
9/30/20

Pyrantel palmoat

Một số thuốc trị

giun sán

thông thường

Pyrantel palmoat
Dược động học

Hấp thu kém, tác dụng tại chổ nhiều.

50% thuốc đào thải qua phân dạng nguyên vẹn.

Tác dụng

Gây liệt cứng cơ giun, làm giun bị thải ra ngoài

Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ

µ Trong ruột: pyrantel tác dụng lên dạng đã và chưa trưởng


thành của nhóm giun nhạy cảm với thuốc.

µ Không tác dụng với ấu trùng di chuyển.

3
9/30/20

Pyrantel palmoat

Chỉ định
ªGiun đũa, giun kim: liều duy nhất
ªGiun móc: 10 mg/ kg x 3 ngày
ªGiun mỏ: 20 mg/ kg x3 ngày
Được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
è Khi một thành viên trong gia đình bị nhiễm thì người
khác cũng có thể bị nhiễm, nên dùng thuốc cho gia đình
Giun kim
hoặc nhóm người.

Pyrantel palmoat Mebendazol


Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, tiêu chảy Dược động học

Chống chỉ định Ít hấp thu qua đường tiêu hóa

Có thai, cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi. Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất béo.

Người suy gan. Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường phân.

Ä Không phối hợp với piperazin

4
9/30/20

Mebendazol (Fugacar) Mebendazol


Tác dụng Tác dụng phụ

Ức chế hấp thu glucose ở giun Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng

Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người. Chống chỉ định
Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.
dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.
Chú ý:
Chỉ định và liều dùng
Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2
Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác
Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày
Thận trọng người suy gan

Albendazol Albendazol
Cách dùng và liều dùng:
Tác dụng
Giun đũa, giun kim, giun móc
Hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đọan ấu trùng của
giun đũa và giun tóc. Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần

TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần
Chỉ định
Ấu trùng di trú dưới da
Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun
lươn, sán bò, sán lợn, sán lá gan. Người lớn: 400mg, 3 ngày

Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da. TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày

Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần

5
9/30/20

Albendazol Thiabendazol
Tác dụng phụ

Toàn thân: sốt

TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất nội sọ

Gan: rối loạn chức năng gan

Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn

Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.

Chống chỉ định

Có thai, cho con bú.

Thiabendazol Thiabendazol
Dược động học
Chỉ định
Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa
Trị giun lươn: 25mg/ kg
Đạt nồng độ trong huyết tương sau 1-3 giờ
x 2 lần trong 2 ngày
Tác dụng
Thải trừ qua đường tiểu dùng sau bữa ăn, nhai
Ức chế men fumarat- redutase đặc hiệu ở ty thể tế bào giun viên thuốc
Ấu trùng di trú dưới da:
Giun lươn: ức chế tiết acetylcholinesterase, cản trở giun di
liều tương tự có tác
chuyển.
dụng cao
Tác dụng trên giun lươn, ấu trùng di chuyển, giun đũa, giun
tóc, giun móc, giun xoắn.

6
9/30/20

Thiabendazol Diethyl carbamazin

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau thượng vị


Tính chất
Chống chỉ định
Bột kết tinh trắng, vị chua, sau chuyển sang đắng.
Có thai, cho con bú
Dược động học
Trẻ < 15 kg
Hấp thu đường tiêu hóa, thải trừ qua thận
Rối loạn chức năng gan thận

Diethyl carbamazin
Tác dụng
Diệt ấu trùng giun chỉ
Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa

Chỉ định
Trị giun chỉ

Tác dụng phụ


Dị ứng: nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa,…
Phản ứng do giun chỉ : sốt, nhức đầu, khó chịu toàn thân
Khắc phục: uống trước thuốc kháng histamin hoặc corticoid

7
9/30/20

Niclosamid

Tính chất

Bột màu vàng, không mùi, không vị, không tan trong nước.

Tác dụng

Diệt sán do ngăn cản hấp thu glucose ở sán

ảnh hưởng đến hấp thu glucid của sán làm cho đầu và các
đốt gần đầu của sán bị chết

Niclosamid Niclosamid
Chú ý:
Chỉ định
Ø Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc
Trị sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá Ø Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược
các đốt sán trên đường tiêu hóa
Tối trước khi uống thuốc, ăn nhẹ và lỏng sáng nhịn đói
Ø Nên uống thuốc tẩy muối
uống thuốc, nhai viên thuốc
để đẩy hết các đốt sán và
Nhai thuốc rất lâu và uống ít nước
đầu sán ra ngoài

Tác dụng phụ

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy

8
9/30/20

Praziquantel Praziquantel

Tính chất Chỉ định


Trị sán lá gan
Bột kết tinh trắng hoặc hơi trắng, không mùi, vị trắng.
Ấu trùng sán lợn

Tác dụng Sán bò, sán lợn


Sán máng
Làm cho sán bị tê liệt sau đó bị phân hủy
Tác dụng phụ
Có tác dụng tốt đối với sán ngoài ruột như: sán lá gan, sán Chóng mặt, nhức đầu, đau chân tay, đau bụng,….
lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán máng. Phản ứng do kí sinh trùng chết gây ra: nhức đầu, buồn nôn, ói
mửa, động kinh,… xảy ra trong và sau chữa trị.
Khắc phục: uống dexamathason hoặc prednisolon

Praziquantel

Chống chỉ định


Ø Có thai, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
và 72 giờ tiếp theo sau khi ngừng thuốc.
Ø Không dùng trị ấu trùng sán dây ở mắt, bởi vì ký sinh trùng
này gây những tổn thương ở mắt không thể chữa được.
Ø Gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng với người cần
sự tỉnh táo.

9
9/30/20

Loại giun sán Thuốc lựa chọn


Giun đũa, giun kim Pyrantel hoặc mebendazol
Giun móc
Giun tóc Mebendazol
Giun lươn Albendazol, Thiabendazol
Giun xoắn Mebendazol + corticoid trong ca
nặng
Giun chỉ Diethylcarbamazin
Sán dải bò, heo, lá Niclosamid hoặc praziquantel
lớn ruột
Sán lá nhỏ gan, sán Praziquantel
lá phổi

Lượng giá

1. Các loại giun thường gặp ở người?

2. Các nhóm thuốc ?

3. Giun ký sinh ruột, dùng những thuốc nào?

4. Tác dụng phụ thường gặp?

5. Biểu hiện thường gặp khi nhiễm giun chỉ? Thuốc sử dụng?

6. Nhóm thuốc nào dùng điều trị nhiễm sán? Lưu ý khi sử dụng
thuốc trị sán?

10
9/30/20

Đề nghị vệ sinh
sạch sẽ môi trường
sống và ăn chín
uống sôi!

11

You might also like