Professional Documents
Culture Documents
B10. Giun San
B10. Giun San
t Kể tên, tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định của các thuốc trị
giun sán.
40 triệu người nhiễm giun tóc Rau tươi, nước Xuyên qua da: giun
có chứa trứng móc, giun lươn
20 triệu người nhiễm giun móc
giun: giun đũa,
Sán lá gan nhỏ: 30 -70 % nhiễm chủ yếu các tỉnh miền Bắc do giun tóc
phong tục ăn cá chưa nấu chín hoặc gỏi cá.
Sán lá gan lớn: ăn rau thủy sinh như rau ngổ, rau xoong, rau
Nhiễm trực tiếp: giun Ăn thức ăn chưa nấu
đắng,…
kim chín: thịt heo, bò, cá,
Sán lá phổi: ăn cua chưa nướng chín ốc, cua, ếch, cừu,…
Muỗi truyền: giun chỉ
Bệnh sán dây, ấu trùng sán dây
1
9/30/20
Sơ lược về bệnh giun sán Phân loại thuốc trị giun sán
Phân loại thuốc trị giun sán Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
Thuốc trị sán 1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị
2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống
3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.
Thuốc tác động lên Thuốc tác động lên 4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ
em, loét dạ dày ruột, xơ gan.
sán ký sinh ở ruột: sán ký sinh ở ngoài ruột:
praziquantel, 5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.
niclosamid
triclabendazol, metrifonate
6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.
Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý
2
9/30/20
Pyrantel palmoat
giun sán
thông thường
Pyrantel palmoat
Dược động học
Tác dụng
Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ
3
9/30/20
Pyrantel palmoat
Chỉ định
ªGiun đũa, giun kim: liều duy nhất
ªGiun móc: 10 mg/ kg x 3 ngày
ªGiun mỏ: 20 mg/ kg x3 ngày
Được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
è Khi một thành viên trong gia đình bị nhiễm thì người
khác cũng có thể bị nhiễm, nên dùng thuốc cho gia đình
Giun kim
hoặc nhóm người.
Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, tiêu chảy Dược động học
Có thai, cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi. Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất béo.
Người suy gan. Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường phân.
4
9/30/20
Ức chế hấp thu glucose ở giun Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người. Chống chỉ định
Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.
dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.
Chú ý:
Chỉ định và liều dùng
Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2
Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác
Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày
Thận trọng người suy gan
Albendazol Albendazol
Cách dùng và liều dùng:
Tác dụng
Giun đũa, giun kim, giun móc
Hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đọan ấu trùng của
giun đũa và giun tóc. Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần
TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần
Chỉ định
Ấu trùng di trú dưới da
Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun
lươn, sán bò, sán lợn, sán lá gan. Người lớn: 400mg, 3 ngày
Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da. TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày
Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần
5
9/30/20
Albendazol Thiabendazol
Tác dụng phụ
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.
Thiabendazol Thiabendazol
Dược động học
Chỉ định
Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa
Trị giun lươn: 25mg/ kg
Đạt nồng độ trong huyết tương sau 1-3 giờ
x 2 lần trong 2 ngày
Tác dụng
Thải trừ qua đường tiểu dùng sau bữa ăn, nhai
Ức chế men fumarat- redutase đặc hiệu ở ty thể tế bào giun viên thuốc
Ấu trùng di trú dưới da:
Giun lươn: ức chế tiết acetylcholinesterase, cản trở giun di
liều tương tự có tác
chuyển.
dụng cao
Tác dụng trên giun lươn, ấu trùng di chuyển, giun đũa, giun
tóc, giun móc, giun xoắn.
6
9/30/20
Diethyl carbamazin
Tác dụng
Diệt ấu trùng giun chỉ
Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa
Chỉ định
Trị giun chỉ
7
9/30/20
Niclosamid
Tính chất
Bột màu vàng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
Tác dụng
ảnh hưởng đến hấp thu glucid của sán làm cho đầu và các
đốt gần đầu của sán bị chết
Niclosamid Niclosamid
Chú ý:
Chỉ định
Ø Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc
Trị sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá Ø Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược
các đốt sán trên đường tiêu hóa
Tối trước khi uống thuốc, ăn nhẹ và lỏng sáng nhịn đói
Ø Nên uống thuốc tẩy muối
uống thuốc, nhai viên thuốc
để đẩy hết các đốt sán và
Nhai thuốc rất lâu và uống ít nước
đầu sán ra ngoài
8
9/30/20
Praziquantel Praziquantel
Praziquantel
9
9/30/20
Lượng giá
5. Biểu hiện thường gặp khi nhiễm giun chỉ? Thuốc sử dụng?
6. Nhóm thuốc nào dùng điều trị nhiễm sán? Lưu ý khi sử dụng
thuốc trị sán?
10
9/30/20
Đề nghị vệ sinh
sạch sẽ môi trường
sống và ăn chín
uống sôi!
11