You are on page 1of 13

04/23/2020

DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ LỐI SỐNG, TÌNH


TRẠNG BÉO PHÌ

ThS. DS. Phan Diệu Hiền

MỤC TIÊU
• Trình bày được những ảnh hưởng của lối sống lên
dược động học của thuốc
• Trình bày được những khác biệt về DĐH ở người béo
phì và lưu ý khi sử dụng thuốc
• Vận dụng được kiến thức đã học vào thực hành lâm
sàng

1
04/23/2020

DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ LỐI SỐNG

Vận động
• Tăng nhịp tim, tăng cung lượng tim  Lưu lượng
máu đến các cơ quan ngoại biên tăng
• Nhu động dạ dày ruột tăng
• Nhiệt độ cơ thể tăng, tăng tiết mồ hôi
• Lưu lượng nước tiểu giảm
•  Dược động học thay đổi ???

2
04/23/2020

Vận động

Eur J Clin Pharmacol 1977; 12: 367- 73 N Engl J Med 1978; 298: 79-83.

Rượu bia
• Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày
• Gây cảm ứng hoặc ức chế enzyme gan
• Thuốc làm tăng GER  tăng sinh khả dụng của rượu

3
04/23/2020

Rượu bia

Thuốc lá
• 1 số chất (polycyclic aromatic hydrocarbons - PAH)
trong khói thuốc lá cảm ứng enzyme gan (CYP 1A2,
2B6,…)  tăng chuyển hóa thuốc
• PAH cũng có thể cảm ứng quá trình liên hợp
glucuronide

4
04/23/2020

Thuốc lá

Ảnh hưởng của việc


ngưng thuốc lá lên
độ thanh thải của
caffeine do chuyển
hóa qua CYP1A2
(p<0.01)

Clin Pharmacol Ther. 2004 Aug;76(2):178-84

ƯỢ Ộ Ọ

5
04/23/2020

Định nghĩa và phân loại


• Thừa cân và béo phì là tình trạng tích lũy mỡ không
bình thường hoặc quá mức trong cơ thể có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe (WHO)

BMI =?

Dịch tễ học

6
04/23/2020

Dịch tễ học
• Béo phì liên quan đến khoảng 4.7 triệu ca tử vong
trên toàn cầu (2017)
• 13% người trưởng thành mắc béo phì; 39% có tình
trạng thừa cân; 1/5 số trẻ em và thiếu niên bị thừa
cân.

Dịch tễ học

7
04/23/2020

Nguyên nhân
• Do sự mất cân bằng năng lượng giữa lượng calo nạp
vào và lượng calo tiêu hao.

Thay đổi dược động học ở người béo phì


• Vd thay đổi phụ thuộc tính
thân dầu hay thân nước
của thuốc; ái lực gắn kết
mô mỡ của thuốc( lipophilic
>< hydrophilic )
• Thuốc có Vd nhỏ (aminoside
# 0.26L/kg) !!!

Aust Prescr 2017;40:189–93

8
04/23/2020

Thay đổi dược động học ở người béo phì


• GFR tăng  ảnh hưởng chủ yếu đến qt thải trừ các
thuốc tan trong nước  tăng thải trừ
• Thời gian bán thải thay đổi

• Có thể ảnh hưởng lên qt chuyển hóa ở gan

Cân nặng lý tưởng, cân nặng hiệu chỉnh


• Cân nặng lý tưởng:
𝑁𝑎𝑚: 𝐼𝐵𝑊(𝑘𝑔) = 50 + 2.3. 𝐻𝑒𝑖𝑔ℎ𝑡 − 60
Height (inches)
𝑁ữ: 𝐼𝐵𝑊(𝑘𝑔) = 45 + 2.3. 𝐻𝑒𝑖𝑔ℎ𝑡 − 60

• Cân nặng hiệu chỉnh: 𝐴𝑑𝑗𝐵𝑊 = 𝐼𝐵𝑊 + 0.4. (𝐴𝐵𝑊 − 𝐼𝐵𝑊)

9
04/23/2020

Độ thanh lọc creatinine


• ABW < 130% IBW Công thức CG theo IBW
• ABW ≥ 130%IBW  CG theo AdjBW
hoặc công thức Salaza & Corcoran (chính xác hơn):

137 − 𝑡𝑢ổ𝑖 [ 0.285. 𝑊𝑡 + 12.1. 𝐻𝑡 2 ]


𝐶𝑟𝐶𝑙𝑛𝑎𝑚 =
51. 𝑆𝐶𝑟

146 − 𝑡𝑢ổ𝑖 [ 0.287. 𝑊𝑡 + 9.74. 𝐻𝑡 2 ]


𝐶𝑟𝐶𝑙𝑛ữ =
60. 𝑆𝐶𝑟

Trong đó: Wt = cân nặng (kg); Ht = chiều cao (m); Scr = nồng độ creatinine/huyết tương
(mg/dL)

10
04/23/2020

Áp dụng
• Case 1: Bn nam 54 tuổi, nặng 65 kg, cao 160 cm, có kết quả xét
nghiệm nhiễm vi khuẩn MRSA. Bn được chỉ định tiêm kháng
sinh vancomycin. Tính độ thanh lọc creatinine để tính liều cho
bn? Biết Scr = 1.8 mg/dL.

11
04/23/2020

Áp dụng
• Case 2: Bn nam 70 tuổi, nặng 90 kg, cao 175 cm, được chỉ định
tiêm tobramycin do nhiễm khuẩn. Biết Scr = 2.5 mg/dL; hằng số
bán thải của tobramycin là ke (h-1 ) = 0.00293. CrCl (ml/phút) +
0.014. Tính ClCr, ke, và T1/2 của tobramycin.

Áp dụng
• Case 3: Bn nam 59 tuổi, nặng 140 kg, cao 173 cm bị suy tim
nặng với SCr = 2.4 mg/dL. Tính ClCr?

12
04/23/2020

13

You might also like