Professional Documents
Culture Documents
Khang Sinh Nhom Aminosid
Khang Sinh Nhom Aminosid
Kháng sinh
nhóm aminosid
Trần Duy Khang
NHÓM
Lớp: DH17DUO03 1
01 02 03 04 05 06 07
Nguyễn T. Ngọc Quyên 1 6 Trần Thị Trúc Anh
AMINOSID
AMINOSID CÓ
GENIN LÀ
FORTAMIN
1. ĐẠI CƯƠNG
- Aminosid ( aminoglycosid):là những heterosid thiên nhiên
(genin: aminocylitol với nhiều đường (oses), ít nhất một ose là
ose amin)
- Steptomycin (1943) do S.A Waksman (USA, Nobel 1952), tìm
ra.
Streptomycin
1. ĐẠI CƯƠNG
- Tiếp theo là Neomycin (1949), kanamycin (1957), getamicin
(1964); tobramycin (1967), sisomicin và các aminosid bán
tổng hợp được tìm thấy những năm 70.
- Tổng cộng khoảng hơn 50 aminosid được tìm thấy, khoảng
10-12 chất được sử dụng trong điều trị.
1.1 Cấu trúc
- Genin: gồm có 2 dẫn chất là 1,3-Diamino Cyclitol và dẫn chất
1,4-Diamino Cyclitol: gồm có Streptidin, Streptamin, Deoxy-2-
streptamin, và Fortimicin.
Streptidin Desoxy-2-streptamin
1.1 Cấu trúc
- Genin: gồm có 2 dẫn chất là 1,3-Diamino Cyclitol và dẫn chất
1,4-Diamino Cyclitol: gồm có Streptidin, Streptamin, Deoxy-2-
streptamin, và Fortimicin.
Fortamin
1.1 Cấu trúc
- Ose gồm : D-glucosamine-2 ; D-glucosamine-3; Garosamin;
Purpurosamin; Sisosamin; L-streptose ; D-ribose...
Ose
Genin
Dihydrostreptomycin
1.2 Điều chế
Aminosid thiên nhiên:
Aminosid từ Streptomyces có tiếp vị ngữ “MYCINE”
VD: Streptomycin có nguồn gốc từ Streptomyces griseus.
Streptomyces griseus
1.2 Điều chế
Aminosid thiên nhiên:
Aminosid từ Micromonospora có tiếp vị ngữ “MICINE”
VD: Gentamicin có nguồn gốc từ Micromonospora purpurea.
Sisomicin có nguồn gốc từ Micromonospora inyoenis.
Micromonospora purpurea
1.2 Điều chế
Aminosid bán tổng hợp:
Aminosid bán tổng hợp ra đời nhằm giảm độc tính của
aminosid thiên nhiên có khả năng kháng lại các enzym bất
hoạt aminosid.
Nguyên liệu bán tổng hợp là các aminosid thiên nhiên như
kanamycin (bán tổng hợp amikacin), sisomicin (bán tổng
hợp netilmicin)
1.3 Phân loại
1,3-Diamino cyclitol 1,4-Diamino
cyclitol
Streptamin Streptidin 2-deoxy streptamin Fortamin
(*): rất độc, không dùng tiêm, nhưng có thể uống khi tác động tại chỗ
1.4 Tính chất
- Có nhóm NH2 và OH
Muốn tác dụng toàn thân là phải tiêm.
- Nhóm amin và guanidin aminosid có tính base (pka ≈ 7,5-8)
sử dụng ở dạng muối.
⁺ Dạng muối: muối sulphat
⁺ Dung dịch pH trung tính bền với nhiệt, thủy giải chậm trong MT
acid
1.4 Tính chất
Dạng muối
1.5 Kiểm nghiệm
Định tính
- Phản ứng với Ninhydrin
- Phản ứng dihydroxy 2,7 naphtalen/ môi trường H2SO4 (do
các ose)
- Sắc ký lớp mỏng
- Phản ứng với acid picric
- Phản ứng với ion sulfat
1.6 Cơ chế tác động
- Các aminosid gắn vào tiểu phân 30s của ribosome vi
khuẩn làm ngăn cản tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Aminosid thấm qua vỏ tế bào của vi khuẩn cần có hệ
thống oxygen không có tác động trên vi khuẩn kị khí.
1.7 LQ đến cấu trúc-hoạt tính
- Số lượng nhóm -NH2 trong phân tử amonoglycosid ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng tác dụng của kháng sinh.
- Nhóm -OH có vai trò trong phổ kháng khuẩn do điều chỉnh
sự hấp thu kháng sinh.
Kanamycin
1.8 Phổ kháng khuẩn
Phổ kháng khuẩn: rộng, chủ yếu là gram(-), ái khí
(Enterobacterie) và trực khuẩn gram (+)
(Corynebacterium, Listeria)
Tác động thất thường trên cầu khuẩn, tốt trên
Staphylococus aureus kể cả chủng tiết penicilinase, trên
Neisseria minigitidis và Gonorhoea.
Neisseria minigitidis
Staphylococus aureus
1.8 Phổ kháng khuẩn
- Streptomycin đặc biệt hoạt tính trên Mycobacterie (trực
khuẩn Koch và Hansen). Kanamycin và amikacin có tác động
này nhưng kém.
- Paramomycin thể diện hoạt tính trên protozoa.
- Có sự đồng vận với các kháng sinh (β-lactam, polypeptid,
quinolon,vancomycin, fostomycin).
Inactive
1.9 Sự đề kháng
Đột biến trên ribosome
- Sự đột biến xảy ra tại nơi kết hợp với thuốc
Enzymes thoái hóa aminoglycosid
- Aminoglycosid có thể bị bất hoạt bởi phosphorylation,
acetylation, hoặc adenylation
Giảm tính thấm kháng sinh qua màng vi khuẩn
- Thuốc không vào được bên trong, không thể tương tác với
ribosome
1.9 Sự đề kháng
Chống lại sự đề kháng của vi khuẩn:
Tạo gốc R cồng kềnh VD: Amikacin
(X=Y=OH, R=COCHOHCH2CH2NH2)
Lượt bỏ một số nhóm –OH
Độc tính cao nhất trong các nhóm kháng sinh Do đó chỉ sử dụng
trong trường hợp bệnh nặng hoặc vi khuẩn kháng thuốc
1.11 Công dụng
Chỉ định điều trị Kháng sinh Đường sử dụng
Gentamycin, Tobramycin,
Nhiễm trùng hệ thống
Siomicin, Dibekacin, Netilmicin, Tiêm bắp
hay cục bộ
Amikacin
Sản xuất từ
Streptomyces griseus
STREPTIDIN
2.1. AMINOSID CÓ GENIN LÀ STREPTIDIN
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng do nhóm streptidin
- Với acid picric cho dẫn chất picric
- Sự hiện diện của hai nhóm guanidine p.tử có tính base mạnh
(NaOH phân hủy, giải phóng NH3, đổi màu quỳ tím)
- Phản ứng Sakaguchi: tạo màu đỏ
Màu đỏ
2.1. AMINOSID CÓ GENIN LÀ STREPTIDIN
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng do nhóm streptoza
- Phản ứng với kiềm, streptoza chuyển thành maltol, chất này tạo
phức màu tím bền với Fe3+
Dihydrostreptomycin Streptomycin
2.1. AMINOSID CÓ GENIN LÀ STREPTIDIN
GENIN
2-desoxy-
streptamin
I I
KANAMYCIN SULPHAT
CÔNG DỤNG VÀ CÁCH DÙNG
- Thế (4,6) có thể tiêm (rất đau)
- Hoạt tính yếu hơn gentamicin và tobramycin.
- Không tác động trên Pseudomonas (gây nhiễm trùng cơ hội trong
bỏng, phổi, đường tiểu…)
- Nhiềm mầm gram âm và trực khuẩn Koch đề kháng
- Độc tính tương đối ít hơn các aminosid khác
- Thay bằng amikacin (bán tổng hợp, ít bị đề kháng hơn)
2.2. AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN THẾ 4,6
GENTAMICIN SULPHAT
I I
- Bán tổng hợp từ kanamycin A, nhóm amin vị trí 1 trên nhân desoxy
streptamin bị acyl hóa bởi acid-2-hydroxy-4-amino butyric.
2.3. AMINOSID BÁN TỔNG HỢP
AMIKACIN
2’ 4’
3’
1’
I 5’
6’
5’
4’
1’
- Dibekacin bán tổng hợp từ Kanamycin B
3’
2’
I (không còn 2 nhóm 3’ và 4’ hydroxy)
I 1
- Netilmicin = ethyl-sisomicin
- Nhóm ethyl ở vị trí 1 khác với aminohydroxybutyric ở amikacin.
- Phổ kháng khuẩn tương đồng với phổ amikacin
- Độc tính yếu hơn amikacin nhất là độc tính tai.
2.4. AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN THẾ 4,5
NEOMYCIN SULPHAT
NEOMYCIN
Neomycin (thế 4,5) thường được sử dụng như dưới dạng
thuốc bôi tại chỗ. Chúng không được tiêm, vì neomycin cực
kỳ độc thận (gây ra tổn thương thận)
2.5. AMINOSID CÓ GENIN STREPTAMIN
SPECTINOMYCIN
A. Streptidin B. Streptamin
C. Garosamin D. Sisosamin
E. Fortamin
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
(10) (11)
Câu 10. Quan sát cấu trúc cho biết chất nào là minosid bán tổng
hợp ?
A. (7), (8), (11) B. (7) và (10)
C. (8) và (9) D. (7) và (9)
E. (8), (10) và (11)
(7) (8) (9)
(10) (11)
Câu 11: Quan sát cấu trúc cho biết chất nào là minosid thiên nhiên?
A. (7), (8), (11) B. (7) và (10)
C. (8) và (9) D. (7) và (9)
E. (8), (10) và (11)
(7) (8) (9)
(10) (11)
Câu 12: Quan sát cấu trúc cho biết kháng sinh nào độc tính cao
không sử dụng bằng đường tiêm?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 E. 11
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 13. Phần nhiều các aminosid hiện sử dụng hiện nay là dẫn xuất
từ gennin là?
A. Streptidin B. Streptadin
C. Fortamin D. Desoxy-2-streptamin
Câu 14. Một số kháng sinh họ aminosid có tác dụng tốt trên vi
khuẩn lao, trong thực tế lâm sàng được dùng ?
A.Gentamicin, Kanamycin, Aminkacin
B.Streptomycin, Kanamycin, Aminkacin
C.Streptomycin, Tobramycin, Aminkacin
D.Streptomycin, Neltimycin, Neomycin
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 15. Cơ chế tác động của nhóm aminosid?
A. Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào 30s
B. Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào 50s
C. Ức chế tổng hợp acid Mycolic
D. Ức chế ADN, ARN
Câu 16. Thuốc nào sao đây trị được trực khuẩn mủ xanh
(Pseudomonas) ?
A.Tobramycin, Gentamicin
B.Tobramycin, Aminkacin
C.Streptomycin, Tobramycin
D.Streptomycin, Neltimycin