Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI 3 Họ và tên: Trần Thị Minh Nguyệt
XÂY DỰNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Lớp: ĐH Dược 06A
Tổ 2 – Nhóm 3
ĐỀ 1
* Định phí:
Định phí Chi phí cố định/1 tháng
Nhà xưởng 8.333.333 đ
Máy dập vỉ 166.667 đ
Khâu quản lý hành chính có 4 cán bộ 12.000.000 đ
Nghiên cứu sản xuất và xin sản xuất 12.000.000 đ
Quảng cáo hướng dẫn và chi phí khác 18.000.000 đ
Tổng 50.500.000 đ
* Biến phí:
Bảng 1: Xây dựng giá thành 1 viên Mebendazol 0,5g theo các phương án
Phương án kinh Tổng định phí Định phí/1 Biến phí/1 Giá thành/1 viên
doanh (viên) viên viên
(đ)
100.000 viên 50.500.000 505 đ 3562,18 đ 4067,18 đ
Câu 2:
* Lợi nhuận trước thuế = ( Giá bán sản phẩm - giá thành sản phẩm )* Số
lượng tiêu thụ
Bảng 2: Lợi nhuận dự kiến theo phương án kinh doanh trong vòng 1 tháng
Giá bán dự F Lợi nhuận = DT – TCP (đồng)
Qhv ( P−V ¿
kiến (P)
Phương án Phương án Phương án Phương á
(viên)
(đ/viên) 1: 100.000 2: 200.000 3: 300.000 400.000 v
viên viên viên
Giá 4.500 đ/vỉ 50.500.000 43.282.000 đ
=53.848
4.500−3562,18
Tiêu thụ chậm
(<100.000
v/th)
Giá 4.200 đ/vỉ 79.176 13.282.000 đ 77.064.000 đ
Tiêu thụ
<200.000 v/th
Giá 4.000 đ/vỉ 115.344 - 6.718.000 đ 37.064.000 đ 80.847.000 đ 124.628.0
Bán chạy số
lượng lớn ( x )
* Biện luận:
- Với giá bán 4.500 đ/vỉ thì lượng sản phẩm tiêu thụ hằng tháng chậm
(<100.000 viên/tháng) nên chỉ có thể chọn phương án 1 (100.000 viên/tháng).
Nếu chọn giá bán này thì chắc chắn sẽ tồn hàng và có khả năng không đạt sản
lượng hòa vốn (Qhv = 79.176 viên). Vì thế lợi nhuận thu được không những có
thể thấp mà còn lỗ dẫn đến thiệt hại cho công ty. Đồng thời với việc tiêu thụ
sản phẩm chậm thì các công ty đối thủ sẽ có cơ hội mở rộng thị trường. Loại
phương án này.
- Với giá bán 4.200 đ/vỉ thì lượng sản phẩm tiêu thụ <200.000 viên/tháng. Nếu
chọn phương án 1 (100.000 viên/tháng) thì lợi nhuận thu lại thấp, còn nếu
chọn phương án 2 (200.000 viên/tháng) thì chắc chắn sẽ tồn hàng dẫn đến
thiệt hại cho công ty. Loại phương án này.
- Với giá bán 4.000 đ/vỉ thì lượng sản phẩm tiêu thụ với số lượng lớn. Nếu chọn
phương án 1 thì công ty sẽ bị lỗ do không đạt sản lượng hòa vốn. Cả 3 phương
án (2,3,4) còn lại đều đem lại lợi nhuận cho công ty nhưng với phương án 4 thì
lợi nhuận thu lại sẽ rất cao mặc dù giá bán thấp. Số lượng tiêu thụ lớn cho thấy
mức giá này là phù hợp để cạnh tranh với các công ty đối thủ để chiếm vị trí
cao trên thị trường về mặt hàng này. Vì thế, chọn phương án kinh doanh 4
(400.000 viên) với giá bán 4.000 đ/vỉ là phù hợp nhất.
* Sản lượng hoà vốn:
F 50.500.000
Qhv = P−V = 4.000−3562,18 = 115.344(viên)
* Vẽ đồ thị điểm hoà vốn cho giá bán phù hợp nhất với thị trường (4.000
đ/vỉ):
Đơn vị: 1 đ
900,000,000
800,000,000
700,000,000
600,000,000
500,000,000
400,000,000
300,000,000
200,000,000
100,000,000
0
0 50000 100000 150000 200000 250000
Sản lượng
ĐỀ 2
Câu 1 :
* Định phí:
Định phí Chi phí cố định/1 tháng
Nhà xưởng 8.333.333 đ
Máy dập vỉ 166.667 đ
Khâu quản lý hành chính có 4 cán bộ 12.000.000 đ
Nghiên cứu sản xuất và xin sản xuất 12.000.000 đ
Quảng cáo hướng dẫn và chi phí khác 18.000.000 đ
Tổng 50.500.000 đ
* Tổng định phí = [(500.000.000 + 10.000.000): 60] + (3.000.000 x4) +
12.000.000 + 18.000.000 = 50.500.000 đồng
* Biến phí:
Câu 2:
* Lợi nhuận trước thuế = ( Giá bán sản phẩm - giá thành sản phẩm )* Số
lượng tiêu thụ
Phương án 1: Phương án 2: Phương án 3: Phương án 4:
100.000 viên 300.000 viên 500.000 viên 600.000 viên
- Đầu tiên, với mức giá 4500 đồng/ vỉ thì tiêu thụ không quá 80000 viên/
tháng . Phương án này cho thấy khả năng tiêu thụ sản phẩm chậm và không
đem được lợi nhuận cao. Bên cạnh đó, khả năng tồn hàng nhiều ( tồn > 20000
viên/ tháng) dẫn đến khả năng lợi nhuận âm rất cao. Không những thế, đó
cũng là điều kiện tốt cho các công ty dược khác thâm nhập thị trường tốt hơn.
Vậy bán với giá 4500 đồng/ vỉ không khả thi. Loại phương án này.
- Thứ hai, với mức giá 4200 đồng/ vỉ thì tiêu thụ không quá 150000 vỉ/ tháng.
Đây là mức giá trung bình, số lượng tiêu thụ nhiều gần gấp đôi so với bán giá
4500 đồng/ vỉ, lợi nhuận cũng tăng lên đáng kể. Nhưng tiêu thụ 150000 vỉ so
với 500000 vỉ hay 600000 vỉ được sản xuất ra thì khả năng số hàng tồn kho lại
chiếm tỉ lệ rất cao. Có thể gây thu lỗ. Loại phương án này.
- Cuối cùng, với mức giá 4000 vỉ/ viên thì bán chạy với số lượng lớn. Phương án
này khả thi rất nhiều mặt:
+ Mức giá tốt trong tất cả 3 mức giá đã đưa ra. Giá tốt thì sẽ bán được
số lượng nhiều. Càng bán nhiều càng sinh ra nhiều lợi nhuận. Đem lại lợi nhuận
nhanh, bù đắp chi phí và đảm bảo sản xuất được diễn ra liên tục và phát triển.
+ Kích thích nhu cầu tiêu dùng, tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các
doanh nghiệp trong nước cũng như ngoài nước.
+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm có thể vượt hơn 600000 vỉ/ tháng. Là tiền
đề để giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển và từng bước chiếm vị trí trên
thị trường.
- Qua những biện luận trên, nên chọn mức với giá bán 4000 đồng/ vỉ.
* Sản lượng hoà vốn:
F 50500000
Qhv = P−V = 4000−3487.76 = 98587 (sản phẩm)
900,000
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
0 50 100 150 200 250
Sản lượng(nghìn)
Tài sản cố định (nhà xưởng, máy dập vỉ) - Khấu hao trong 5 năm:
510.000.000đ
* Biến phí
Tiêu thụ năng lượng cho sản xuất 1 viên Mebendazol 18,75đ
1
0,5g đến hết khâu dập vỉ
2 Tiền công sản xuất trực tiếp tất cả các công đoạn 112,5đ
Tổng chi phí nguyên phụ liệu và bao bì cần để sản 3.081,09đ
xuất 1 viên Mebendazol 0,5g chưa tính độ hư hao
Tổng chi phí nguyên phụ liệu và bao bì cần để sản 3.501,24 đ
xuất 1 viên Mebendazol 0,5g đã tính độ hư hao (Độ
hư hao là 12%)***
- x (đ/viên): Là chi phí nguyên phụ liệu và bao bì cần để sản xuất 1 viên
Mebendazol 0,5g chưa tính độ hư hao
- Y (đ/viên): Là chi phí nguyên phụ liệu và bao bì cần để sản xuất 1 viên
Mebendazol 0,5g đã tính độ hư hao
x 3.081,09
Ta có: Y = 1− A % = 1−12% = 3.501,24 (đồng/viên)
Câu 1: Xây dựng giá thành thuốc Mebendazol 0,5g theo 4 phương án:
Tổng định phí
Định phí/viên = Sản lượng trong1 tháng
Câu 2:
- Lợi nhuận (= Giá bán – Giá thành) x Q
4.500 (tiêu
thụ chậm 58.720,25 73.376.0 79.688.5 80.951.000
35.501.000đ
≤100.000 (viên) 00đ 00đ đ
viên/tháng)
4.200 (tiêu
thụ 90.176,96 65.064.0 74.532.7 76.426.500
5.510.000đ
≤150.000 (viên) 00đ 50đ đ
viên/tháng)
4.000 (bán
140.273,8 93.504.0 237.508. 309.510.00
chạy với số -14.499.000đ
813(viên) 00đ 000đ 0đ
lượng lớn)
* Biện luận:
- Đầu tiên, với mức giá 4.500 đồng/vỉ thì tiêu thụ chậm không quá
100.000 viên/tháng.
+ Phương án này cho thấy khả năng tiêu thụ sản phẩm chậm và không
đem được lợi nhuận cao.
+ Tiêu thụ 100.000 viên/tháng so với 400.000 hay 800.000 là chênh lệch
khá lớn nên khả năng hàng tồn kho nhiều.
+ Không những thế, đó cũng là điều kiện tốt cho các công ty dược khác
thâm nhập thị trường tốt hơn. Vậy bán với giá 4500 đồng/ vỉ không khả thi.
- Thứ hai, với mức giá 4.200 đồng/vỉ thì tiêu thụ không quá 150.000
viên/tháng.
+ Đây là mức giá trung bình, số lượng tiêu thụ nhiều gấp 1,5 lần so với giá
bán 4.500 đồng/vỉ, lợi nhuận cũng tăng lên đáng kể.
+ Tuy nhiên, tiêu thụ 150.000 viên/tháng so với 800.000 viên/tháng hay
1.000.000 viên/tháng được sản xuất ra thì khả năng số hàng tồn kho lại chiếm
tỉ lệ rất cao. Có thể gây thua lỗ.
🡪 Loại phương án này.
- Cuối cùng, với mức giá 4.000 đồng/vỉ thì bán chạy với số lượng lớn.
+ Mức giá tốt nhất so với 2 trường hợp trước. Giá tốt nên bán được với số
lượng nhiều, càng bán được nhiều thì càng sinh ra lợi nhuận. Mặc dù sản lượng
hoà vốn > 100.000 viên nhưng việc bán với số lượng lớn đem lại lợi nhuận
nhanh, bù đắp chi phí và đảm bảo sản xuất được diễn ra liên tục.
+ Với mức giá tốt như vậy thì sẽ cạnh tranh được với các công ty dược
trong và ngoài nước khác.
+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm có thể vượt hơn 1.000.000 viên/tháng. Tạo
lợi thế cho sự thâm nhập thị trường của công ty và từng bước chiếm lĩnh thị
trường.
⇨ Qua những biện luận trên, nên chọn mức giá bán 4.000 đồng/vỉ.
Sản
lượng Biến phí Chi phí Doanh thu
Định phí
(Viên) Y= 3.639,99X Y=50.500.000+3.639,99X Y= 4000X
(X)
0 50.500.000 0đ 50.500.000đ 0đ
đ
100.00 50.500.000 363.999.000 414.499.000đ 400.000.000đ
0 đ đ
150.00 50.500.000 545.998.500 596.498.500đ 600.000.000đ
0 đ đ
200.00 50.500.000 727.998.000 778.498.000đ 800.000.000đ
0 đ đ
250.00 50.500.000 909.997.500 960.497.500đ 1.000.000.000
0 đ đ đ
1,200,000,000
1,000,000,000
800,000,000
600,000,000
400,000,000
200,000,000
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
Sản lượng(viên)
ĐỀ 4
Câu 1:
Định phí:
Định phí Chi phí cố định/ 1 tháng
Nhà xưởng 8.333.333,33 đ
Máy dập viên 166.666,67đ
Khâu quản lý hành chính có 4 cán bộ 12.000.000đ
Nghiên cứu sản xuất và xin phép sản xuất 12.000.000 đ
Quảng cáo hướng dẫn và chi phí khác 18.000.000 đ
Tổng 50.500.000 đ
Biến phí:
Nguyên phụ liệu Khối lượng Giá nguyên phụ Chi phí cho 1
và bao bì liệu và bao bì viên
Mebendazol 0.5g 5.800.000 đ/kg 2.900 đ
Lactose 0.044g 85.000 đ/kg 3,74 đ
monohydrat
Tinh bột bắp 0.07g 25.000 đ/kg 1,75đ
Cellulose vi tinh 0.03g 2.100.000 đ/kg 63đ
thể
Magie stearat 0.004g 100.000 đ/kg 0,4đ
Aerosil 0.002g 300.000 đ/kg 0,6đ
Gelatin 0.02g 280.000 đ/kg 5,6đ
Màng kim loại 90đ/vỉ 90đ
Hộp carton nhỏ 800đ/cái 8đ
(100 vỉ)
Hộp carton lớn 8.000đ/cái 8đ
(1.000 vỉ)
Tổng chi phí 3081,09 đ
nguyên liệu và
bao bì chưa tính
độ hư hao
Tổng chi phí 3081,09
= 1−0,14 =
nguyên liệu và
3582,66 đ
bao bì đã tính độ
hư hao với độ hư
hao 14%
Tiêu thu năng 18,75đ
lượng cho sản
xuất 1 viên
Mebendazol 0.5g
đến hết khâu dập
vỉ
Tiền công sản 112,5 đ
xuất trực tiếp tất
cả các công đoạn
Chi phí phân 7,5 đ
xưởng
Tổng 3721,41 đ
Bài 2:
Lợi nhuận trước thuế = ( Giá bán sản phẩm – Giá thành sản phẩm ) * Số lượng
tiêu thụ
Giá bán dự kiến Phương án kinh Giá thành 1 viên Lợi nhuận trước
(P) doanh (viên) (Q) thuế
Giá bán 4.200
đ/vỉ
Tiêu thụ chậm
100.000 4226,41 -2.641.000 đ
<100.000
viên/tháng
*Biện luận:
- Với phương án kinh doanh thứ nhất bán với mức giá 4.200 đ/vỉ thì tiêu thụ
chậm không quá 100.000 viên/ tháng hàng tồn kho nhiều nên đem lại khoản lỗ
lớn cho công ty 🡪 Loại phương án này
- Với phương án kinh doanh thứ hai bán với mức giá 4.000 đ/vỉ thì tiêu thụ
không quá 150.000 viên/tháng cũng không đem lại lợi nhuận cho công ty 🡪 Loại
phương án này
- Với phương án kinh doanh thứ ba bán với mức giá 3.800 đ/vỉ: có khả thi về
nhiều mặt:
+ Mức giá rẻ nhất trong tất cả 3 phương án đưa ra.Giá rẻ thì bán được số
lượng nhiều nên sinh ra lợi nhuận nhanh bù đắp cho chi phí và đảm bảo sản
xuất đươch liên tục và phát triển.
+ Bán chạy với số lượng lớn , khi đạt 6.000.000 viên sẽ mang lại khoản lợi
nhuận trước thuế lớn cho công ty 421.020.000 đ. Bán chạy với số lượng lớn là
tiền đề cho doanh nghiệp ngày càng phát triển và từng bước chiếm lĩnh thị
trường.
Kết luận: Nên chọn phương án kinh doanh thứ ba ba bán với mức giá 3.800
đ/vỉ phù hợp nhất với dự báo thị trường
F 50.500 .000
*Sản lượng hòa vốn: Q= P−V = 3.800−3729,83 = 719.681 sản phẩm
3500000
3000000
2500000
2000000
1500000
1000000
500000
0
200 400 600 800 1000
ĐỀ 5
Câu 1
Định phí Chi phí cố định trong 1 tháng
Nhà xưởng 8.333.333,333đ
Máy dập vỉ 166.666,6667đ
Khâu quản lý hành chính ở xí 12.000.000đ
nghiệp có 4 cán bộ,
Nghiên cứu sản xuất và xin sản 12.000.000đ
xuất
Quảng cáo hướng dẫn và chi phí 18.000.000đ
khác
Tổng 50.500.000đ
Biến phí
Nguyên phụ liệu Khối lượng Chi phí Chi phí 1 viên
và bao bì
Mebendazol 0,0005kg 5.800.000đ/kg 2.900đ
Lactose 0.000044kg 85.000đ/kg 3,74đ
monohydrate
Tinh bột bắp 0.00007kg 25.000đ/kg 1,75đ
Cellulose vi tinh 0.00003kg 2.100.000đ/kg 63đ
thể
Magie stearat 0.000004kg 100.000đ/kg 0,4đ
Aesosil 0.000002kg 300.000đ/kg 0,6đ
Gelatin 0.00002kg 280.000đ/kg 5,6đ
Màng kim loại 90đ/vỉ 90đ
Hộp carton nhỏ 8đ/viên 8đ
Hộp carton lớn 8đ/viên 8đ
Biến phí 1 viên 3.349,01087đ
(độ hư hao
nguyên phụ liệu
và bao bì 8%)
Tiêu thụ năng 18,75đ
lượng cho sản
xuất đến hết
khâu dập vỉ
Tiền công sản 112,5đ
xuất trực tiếp tất
cả các công đoạn
Chi phí phân 7,5đ
xưởng
Tổng biến phí 1 3.487,76087đ
viên
Câu 2:
* Lợi nhuận trước thuế = ( Giá bán sản phẩm - giá thành sản phẩm )* Số
lượng tiêu thụ
Phương án 1: Phương án 2: Phương án 3: Phương án 4:
100.000 viên 200.000 viên 300.000 viên 6.000.000 viên
Giá 4.500đ/ vỉ 50.723.913đ 91.168.696đ 101.268.736đ 120.458.696đ
Biện luận:
- Với giá bán 4.500đ/ vỉ thì tiêu thụ không quá 120.000 viên/ tháng.
Phương án này cho thấy khả năng tiêu thụ sản phẩm chậm, số lượng
hàng tồn nhiều(tồn >20.000 vỉ) có thể dấn đến khả năng bị lỗ rất cao.
Đồng thời với giá bán cao như vậy, sẽ tạo thuận lợi cho các công ty khác
vào cạnh tranh. Vì vậy với giá bán 4.500đ/ vỉ không khả thi. Loại phương
án này.
- Với giá bán 4.000đ/ vỉ thì tiêu thụ không quá 150.000 viên/ tháng. Giá
thành này thì là giá trung bình, mức tiêu thụ nhiều hơn giá 4.500đ, lợi
nhuận cũng cao. Nhưng tiêu thụ 150.000 viên so với khi sản xuất
300.000 viên, 6.000.000 viên thì lượng tồn kho chiếm tỷ lệ cao, có thể
dẫn đến lỗ. Loại phương án này.
- Với giá bán 3.800đ/ vỉ thì bán chạy với số lượng lớn. Giá bán này thì tốt
nhất trong 3 giá bán được đưa ra, người tiêu dùng có thể dễ dàng mua
được. Đem lại lợi nhuận nhanh, bù đắp chi phí và đảm bảo sản xuất
được diễn ra liên tục và phát triển. Tuy ban đầu khi mới bán được
100.000 viên thì doanh thu bị lỗ nhưng khi bán được 1 số lượng lớn lên
tới 6.000.000 viên thì đạt được một doanh thu khủng tạo điều kiện cho
doanh nghiệp ngày càng phát triển có chỗ đứng trong thị trường.
Kết luận: với những lập luận trên thì ta chọn giá bán 3.800đ/ vỉ
F 50.500.000
Qhv= P−V = 3.800−3.487,76087 =161.735 (sản phẩm)
900,000
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
0 50 100 150 200 250
Sản lượng(nghìn)