Professional Documents
Culture Documents
→ Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị
nhằm đạt mục tiêu đã định ra trong những điều kiện biến động của các môi
trường bên ngoài và trên cơ sở các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
1.1.2. Đặc điểm của quản trị
• 3 môi trường được quan tâm:
• Môi trường nội bộ
• Môi trường vi mô
• Môi trường vĩ mô
• Đối tượng chủ yếu của quản trị là tập thể con
người và nếu xét đến cùng , đó là con người
1.1.3 Tính chất của quản trị
a, Quản trị là một khoa học:
Dựa trên các quy luật khách quan chung và riêng, dựa vào các nguyên tắc quản
trị, đòi hỏi sử dụng các kĩ thuật quản trị như lập kế hoạch, phát triển tổ chức,
quản trị theo mục tiêu,…đồng thời đòi hỏi phải dựa trên sự định hướng mục tiêu
b, Quản trị là một nghê thuật:
Nghệ thuật trong quản trị là những “ bí quyết”, những “ mẹo” và “ biết làm thế
nào” để đạt được mục tiêu mong muốn với hiệu quả cao
1.1.4. Các quy luật quản trị
a, Khái niệm:
Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên , phổ biến, bền vững, lặp đi lặp
lại của các sự vật hiện tượng trong những điều kiện nhất định.
• Đặc điểm:
- Con người không thể tạo ra quy luật nếu điều kiện của quy luật chưa có và
không thể xóa bỏ quy luật khi điều kiện xuất hiện của quy luật vẫn tồn tại
- Các quy luật và hoạt động của nó không phụ thuộc vào nhận thức của con
người.
- Các quy luật tồn tại, dan xen vào nhau tạo thành hệ thống thống nhất.
- Chỉ có quy luật chưa biết chứ không có quy luật không biết
• Cơ chế vận dụng các quy luật:
- Phải nhận thức được quy luật.
+ Nhận thức qua các hiện tượng thực tiễn
+ Nhận thức qua các phân tích bằng khoa học lí luận.
- Tổ chức các điều kiện chủ quan của hệ thống, để cho hệ thống xuất hiện các
điều kiện khách quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.
b, Các quy luật kinh tế:
• Là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng kinh tế trong những điều kiện nhất định như quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu, quy luật tăng lợi nhuận, các quy luật khách
hàng, kích thích sức mua giả tạo
• Đặc điểm:
- Tồn tại và hoạt động thông qua các hoạt động của con người
- Kém bền hơn các quy luật khác
C, Tâm lý trong quản trị
Tâm lý cá nhân Tâm lý học quản trị Các quy luật tâm lý cơ bản Vai trò của tâm Các quy luật tâm lý
trong quản trị lý học quản trị trong kinh doanh
Là sự phản Nghiên cứu + Con người tồn tại và hoạt Là một tiềm + Quy luật tâm lý
ánh hiện các quy luật, động trước hết vì các nhu năng to lớn của trong bán hàng: quy
thực khách cách biểu cầu và lợi ích khác nhau quản trị vì nó tạo luật thói quen tiêu
quan vào hiện của các của mình. ra niềm vui về dung, các hành vi
bộ não quy luật tâm hiệu quả sử dụng khi mua hàng.
+Con người có cách ứng
được con lý của các nhân lực, hiệu + Quy luật tâm lý
xử khác nhau chủ yếu do
người tích thực thể trong quả quản trị cao. trong doanh nghiệp:
thuộc tính tâm lý khác
lũy lại biểu quá trình tiến Quy luật về động
nhau.
thị qua hành các hoạt cơ, quy luật xung
hành vi động quản trị +Con người thường sống đột tập thể, quy luật
thái độ của trong hy vọng. về ê kíp làm việc,…
họ
+Con người thường có tính
bảo thủ về mặt tâm lý.
+ Điều kiện sống, điều kiện
kinh tế khác nhau thì có
cách sống và nếp nghĩ khác
nhau.
1.2. Các phương pháp quản trị
1.2.1. Các phương pháp hành 1.2.3. Các phương pháp tâm lý
chính: Là cách tác động vào nhận thức và
Dựa vào mối quan hệ tổ chức tình cảm của người lao động nhằm
của hệ thống quản trị và kỷ luật của nâng cao tính tự giác, nhiệt tình của
hệ thống. họ trong việc thực hiện nhiệm vụ
1.2.2. Các phương pháp kinh tế: • Hệ thống thứ bậc các nhu cầu của
Quản trị theo hướng ‘ Maslow:
+ Quản trị bằng mục tiêu
+ Quản trị bằng định mức
+ Quản trị bằng trách
nhiệm vật chất
1.2.4. Phương pháp pháp lý
Chấp hành đúng luật pháp về kinh tế , về ký kết hợp đồng lao động, hợp
đồng kinh tế.
1.2.5. Vận dụng tổng hợp các phương pháp
- Phương pháp cạnh tranh
- Phương pháp Marketing
- Phương pháp xã hội học
- Phương pháp truyền thống
1.3. Các phương pháp phân tích hiện đại của quản trị học
Phương pháp Phương pháp Phương pháp Phương pháp Phương pháp phân
phân tích phân tích PEST tích 7S
phân tích SWOT phân tích 3C
SMART
• Phân tích điểm mạnh - Phân tích các mục - Là phương pháp thường Phân tích sự tác động Phân tích sự phù hợp,
yếu, cơ hội, thách thức tiêu từ đó lựa chọn xuyên được cập nhật và của 4 yếu tố: tính logic giữa 7 yếu tố
cho tổ chức, cá nhân, mục tiêu thuận lợi và được các công ty áp dụng với mục tiêu của tổ chức
- chính trị luật pháp
phân tích chiến lược, rà đem lại hiệu quả trong quá trình xác định làm trọng tâm, tạo nên sự
soát và đánh giá vị trí, nhiều nhất cho tổ chiến lược, mục tiêu và - kinh tế đồng bộ đưa doanh
định hướng của một chức. chính sách của công ty. nghiệp phát triển.
công ty hay một đè án - khoa học
kinh doanh. - kỹ thuật.
• 4 chiến lược cơ bản:
SO, WO, ST, WT.
• Hạn chế: Phụ thuộc
nhiều vào quá trình và
chủ quan của người
đánh giá. Nhiều đề mục
có thể bị nhầm lẫn giữa
S-W và O-T
1.4. Nghệ thuật quản trị
- Mưu kế trong quản trị: là sản phẩm trí tuệ của nhà quản nhằm
buộc đối thủ nhất định phải hành động theo đúng dự kiến của
mình đặt ra.
• Kinh tế kế
• Thân kế
• Liên kết kế
• Nhân kế
2. CÁC TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
2.1. Các trường phái quản trị cổ điển:
-Được phân chia làm 3 khảo hướng chính:
+Quản trị kiểu thư lại
+Quản trị khoa học
+Quản trị kiểu hành chính
→Tất cả các lý thuyết đều ra đời vào giai đoạn cuối thế kỉ 19,
đầu thế kỉ 20-là thời điểm thịnh hành của công nghiệp hiện
đại và các kĩ sư là những người điều hành doanh nghiệp.
2.1.1.Trường phái quản 2.1.2. Trường phái quản trị 2.1.3. Trường phái quản trị
trị kiểu thư lại (Max khoa học F.W.Taylor(1856- hành chính (Hery Fayol
Weber (1864-1920)) 1915) 1841-1925)
-Là một hệ thống lý thuyết quản -Nhấn mạnh đến sự chuyên
- Là một hệ thống quản
lý dựa trên những trị tập trung nghiên cứu về các môn hóa lao động, mạng lưới
nguyên tắc thứ bậc sự mối quan hệ giữa các cá nhân giao mệnh lệnh (ai báo cáo
phân công lao động rõ người công nhân về máy móc cho ai) và quyền lực đã đưa
ràng quy trình hoạt động trong các nhà máy. ra 14 nguyên tắc quản trị
của doanh nghiệp -Mục tiêu: thông qua những quan
- Gồm 7 đặc điểm sát thực nghiệm trực tiếp tại xưởng
nhằm nâng cao năng suất hiệu quả
và cách giảm sự lãng phí
-5 nguyên lý quản trị
2.2. Trường phái quản trị hành vi (Behavior)
- Các nhà quản trị trường phái này cho rằng việc quản trị thành công tùy thuộc
phần lớn vào khả năng hiểu biết của các nhà quản trị về tri thức, nhu cầu ,nhận
thức và những nguyện vọng của cấp dưới. Các tác giả thuộc trường phái này
điển hình là Mary Parker Forllett (1868-1933)
-Các yếu tố đầu vào bao gồm tài sản cố định, nguyên liệu, nguồn nhân lực
tài chính và nguồn thông tin được đưa vào sản xuất ,chế biến .
-Quá trình sản xuất bao gồm các loại máy móc công nghệ được sử dụng để
biến dạng yếu tố đầu ở thành sản phẩm, dịch vụ.
- Đầu ra các loại sản phẩm hay dịch vụ đã được chế biến từ các yếu tố đầu
vào
- Phản hồi là bất cứ hình thức thông tin nào về tình trạng vận hành và công
việc của hệ thống.
2.3.2. Trường phái tiếp cận hệ thống yêu cầu :
- Nhà quản trị có những cách nhìn toàn diện đối với tổ chức mà họ
đang lãnh đạo. Tư duy hệ thống mở đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm
đến toàn bộ các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài của tổ chức, bao gồm
các nguồn lực là tổ chức có sẵn sự, phát triển của công nghệ và khuynh
hướng của thị trường khi tiến hành sản xuất ra một sản phẩm hay dịch vụ
nào đó.
- Một khía cạnh tích cực của trường phái quản trị hệ thống là giúp các
nhà quản trị thấy rõ mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố thành phần trong
tổ chức thống nhất ,đồng bộ, có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
2.4. Trường phái quản trị theo tình huống:
Cơ sở chính luận: dựa trên quan
niệm cho rằng các tính hiệu quả của từng
phong cách, kỹ năng hay nguyên tắc
quản trị sẽ thay đổi tùy theo từng trường
hợp .
Các nhà quản trị căn cứ vào tình
huống cụ thể sẽ lựa chọn và sử dụng
những nguyên tắc quản trị thuộc trường
phái cổ điển trường phái hành vi hay
quản trị hệ thống mà họ cho là hữu hiệu
nhất bật với tình huống cần giải quyết
2.5.Trường phái quản trị truyền thống phương Đông
-Đặc trưng nổi bật của phong cách quản trị phương Đông :
+ Công thức chung về sự thành công: sự tiếp thu khoa học quản trị của phương Tây để
kết hợp với những giá trị truyền thống tạo thành một phương pháp quản trị đặc sắc Phương
Đông.
+ Chú trọng vào nhân tố con người trên phương diện đó là một nguồn tài nguyên vô giá
của doanh nghiệp.
Phát huy các truyền thống của nền văn hóa trong khu vực nhưng lòng trung thành đức
nhân ái tính trung thực sự cần cù chăm chỉ trong công việc và đức tính tiết kiệm…
+ Phong cách quản trị phương đông mang tính gia trưởng, tập trung quyền lực vào người
lãnh đạo.
+ Các chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ hệ thống tổ chức năng bản sắc Phương Đông
ổn định, ít có đột biến.
+ Chiến lược marketing thường vận dụng những tư duy trong quân sự thời cổ vào việc
chiếm lĩnh thị phần, chinh phục khách hàng ,chiến lược cạnh tranh.
2.6 .Trường phái quản trị định lượng :
Gồm có 4 đặc trưng cơ bản:
(1) Trọng tâm chủ yếu là để phục vụ cho việc ra quyết định. Giải pháp
được tìm thấy nhiều các kỹ thuật phân tích định lượng chỉ rõ cách thức mà các
nhà quản trị có thể tiến hành .
(2) Sự lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn kinh tế biện pháp hành động được lựa
chọn dựa vào những chiếc thước có thể được đo lường được ghi chi phí doanh
thu, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư và những tác động của thuế
(3) Sử dụng các mô hình toán học để tìm giải pháp tối ưu. Các tình huống
được xác định và các vấn đề được phân tích theo các mô hình toán học .
(4) Máy điện toán giữ vai trò rất quan trọng mà điện toán được sử dụng để
giải quyết những Bài toán vấn đề” phức tạp, mà nếu tính toán bằng tay sẽ tốn rất
nhiều chi chi phí và thời gian.
2.7.Một số khuynh hướng quản trị hiện đại
2.7.1.khuynh hướng “quản trị tuyệt hảo”
-H.Watermaan và Thomas J.Peter chọn ra 8 thuộc tính
6. Sâu sát để gắn bó chặt chẽ Các nhà quản trị luôn gắn bó với công ty để hiểu rõ về nó
Chú trong đoàn kết gắn bó phát triển
7. Hình thức tổ chức đơn giản Quyền lực càng được phân tán càng tốt
, nhân sự gọn nhẹ Bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhưng tài được bám sát vào
thương trường
8.quản lý tài sản chặt chẽ và Chiến lược và soát tài chính chặt chẽ phù hợp với mức độ
hợp lý phân quyền, sự tự quản và tùy theo từng cơ hội kinh doanh
,sáng tạo
2.7.2.Khuynh hướng quản trị theo quy trình
2.7.3.Khuynh hướng quản trị sáng tạo”
-Chiến lược kinh doanh: doanh nghiệp thiết lập những kế hoạch dài hạn từ 7
đến 10 năm làm chiến lược quản trị trung tâm ,cùng với sự thúc đẩy ý thức tham
gia vào công việc của công ty của nhân viên.
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: được tổ chức theo cơ cấu mạng lưới lấy
mỗi thành viên ở một đơn vị cơ sở.
- Quản trị nguồn nhân lực: các doanh nghiệp sẽ luôn tìm cách đưa ra những
cách đối xử tốt nhất đối với nhân viên để thúc đẩy tiềm năng sáng tạo của họ.
- Quản trị thông tin: doanh nghiệp sẽ tìm cách nhằm tham gia cơ hội sáng tạo
và phát triển các ý tưởng mới bằng cách tối đa hóa việc chia sẻ và truyền đạt thông
tin đến tất cả các thành viên của nó.
2.7.4. Tóm tắt các đặc trưng cơ bản của khuynh hướng quản
trị hiện đại
Tiêu thức Quản trị theo khoa Quản trị theo Quản trị sáng tạo
học quá trình
Trọng tâm Công nghệ Khách hàng Các thành viên của tổ
chức
Kĩ năng Tiêu chuẩn hóa và Tri thức đa ý tưởng sáng tạo
chuyên môn hóa nghành
Hình 8.12 Các kỹ năng cần thiết đối với nhà quản trị kinh doanh
3.2.5. Minh hoạ về kỹ năng, chức năng của giám đốc công ty
xuất nhập khẩu dược
a) Kỹ năng
• Kỹ năng tư duy
VD: Khi dịch SARS xảy ra, việc nghĩ đến kinh doanh nguyên liệu vitamin C tăng sức
đề kháng cho cơ thể đã mang lại thành công cho doanh nghiệp.
• Kỹ năng giao tiếp
+ Với đối tác nước ngoài
+ Với đối tác trong nước
+ Với nhân viên
• Kỹ năng chuyên môn kỹ thuật : Biết một cách khái quát nhất về các sản phẩm mà
doanh nghiệp đnah phân phối.
b) Chức năng
• Hoạch định chiến lược (P)
Đây chính là kỹ năng tư duy giúp giám đốc vạch ra đường đi nước bước cho doanh
nghiệp : Xây dựng các mặt hàng chiến lược, thời điểm nhập hàng để xuất khẩu.
• Tổ chức (O)
Là sắp xếp hợp lí công việc, uỷ quyển có kiểm soát. Trong đó, cấp dưới sẽ sắp xếp
nhân lực cụ thể của từng khâu, từng ca sản xuất hỗ trợ cho lãnh đạo.
• Lãnh đạo (L)
Lãnh đoạ của Giám đốc Dược chính là việc chỉ đạo cho các bộ phận trong công ty,
đề ra các kế hoạch phải làm cho từng bộ phận
VD: Tổ thị trường: bán hàng…
• Kiểm tra (C)
Người giám đốc phải nắm đc kết quả, tiến độ thực hiện công việc theo các bảng báo
cáo hàng tháng, hàng quý của các phòng ban để có kế hoạch chỉ đạo cụ thể .
4. NHIỆM VỤ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
4.1. Xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, có năng
suất và chất lượng cao.
4.2. Phải biết lựa chọn chiến lược kinh doanh đúng đắn,
phù hợp với thị trường.
Được hình thành trên cơ sở quan hệ trực tiếp giữa các cơ quan lãnh đạo với bộ phận
thừa hành theo cấp bậc tuyến dọc.
Ưu điểm: tạo điều điện thuận lợi cho việc thực hiện chế độ thủ trưởng
Hạn chế: người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện. Loại hình này cũng hạn chế
việc sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ chuyên sâu và giỏi.
5.2. Cấu trúc chức năng
Mô hình này đòi hỏi những nhân
viên chức năng phải là người am
hiểu chuyên môn, thành thạo nghiệp
vụ trong phạm vi quản lí của mình.
=>> Mọi hành động phải tập trung vào phục vụ khách hàng với mục tiêu
cung cấp cho họ những dịch vụ có chất lượng hàng đầu.
6.2.2. Mục tiêu của tổ chức
+ Chiến lược mở rộng thị trường
Xác định các mục tiêu một cách rõ ràng:
Bước 1: Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức
Bước 2: Phân tích những đe dọa và cơ hội thị trường
Bước 3: Đánh giá những điểm mạnh và những điểm yếu của tổ chức
Bước 4: Xây dựng các chiến lược dự thảo để lựa chọn
+ Chiến lược thâm nhập thị trường
+Chiến lược mở rộng thị trường
+ Chiến lược phát triển sản phẩm
+ Chiến lược đa dạng hóa kinh doanh
Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược
Bước 6: Triển khai các kế hoạch tác nghiệp
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá kết quả
Bước 8: Lặp lại tiến trình hoạch định
Chiến lược cụ thể Bước 4: Xây dựng kế hoạch chiến lược
Bước 1: Xác định mục tiêu: 1. Tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực
+ Đảm bảo cung ứng kịp thời, đầu đủ và sử 2. Xây dựng danh mục thuốc hợp lý
dụng an toàn, hợp lí thuốc, hóa chất, y cụ trong 3. Giám sát việc kê đơn và sử dụng thuốc
bệnh viện 4. Giám sát việc cung ứng thuốc
+ Thực hiện tốt pha chế, kiểm soát, kiểm 5. Pha chế, kiểm soát, kiểm nghiệm hợp lý, an
nghiệm thuốc toàn, hiệu quả
+ Thực hiện tốt bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn 6. Khai thác kinh phí hỗ trợ
GSP 7. Tăng cường các dịch vụ dược phục vụ cho
+ Thực hiện tốt công tác nghiên cứu khoa học người bệnh
và đào tạo Bước 5, Bước 6: Triển khai chiến lược
Bước 2, Bước 3: Phân tích các yếu tố đe dọa và + Xác định các mục tiêu hàng năm
cơ hội; phân tích điểm mạnh yếu của khoa Dược + Đề ra chính sách: Là các hướng dẫd, qui tắc,
(phân tích SWOT/SMART). thủ tục nhằm thực hiện các mục tiêu mà các cấp
quản trị đưa ra cho nhân viên thừa hành thực hiện
+ Phân phối các nguồn lực
8. Quyết định quản trị kinh doanh
8.1 Quyết định và các loại quyết định
8.1.1. Khái niệm
- Quyết định là 1 quá trình chọn lựa hành động có lợi nhất .Hay nói 1 cách khác (quyết định là
quá trình xác định vấn đề và lựa chọn một giải pháp hành động tối ưu để thực hiện vấn đề đó
trong quá trình sản suất kinh doanh
- Nội dung cơ bản của quyết định là xác định vấn đề và lựa chọn giải pháp hành động của vấn
đề đó . Có thể phân vấn đề quyết định thành 3 nhóm :
+ Vấn đề biết rõ và có thể xác định được : là vấn đề quen thuộc, tin tức về vấn đề dễ xác định và
đầy đủ.
+Vấn đề cần được cải tiến ;là những vấn đề đã có sẵn, song yêu cầu cần được cải tiến hoàn thiện
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động
+Những vấn đề hoàn toàn mới lạ , tin tức về chúng không rõ và không đầy đủ
8.1 Các loại quyết định
+ Chia thành 3 loại
• Những quyết định hàng ngày
• Những quyết định cải tiến
• Những quyết định đổi mới
Gồm 7 bước :
Bước 1: Xác định và nhận diện vấn đề
Bước 2: thiết lập mục tiêu
Bước 3: Tìm kiếm các giải pháp khác nhau
Bước 4: So sánh và đánh giá các giải pháp
Bước 5: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Bước 6: Thực hiện quyết định
Bước 7: Kiểm tra việc thực hiện quyết định
9. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
9.1 Khái niệm
• Quản trị nhân lực là tổng thể các hoạt động nhằm sủ dụng có hiệu quả cao nhất nguồn nhân
lực, phát huy được tiềm nang và sáng tạo của nhân viên để hoàn thành mục tiêu chung của
doanh nghiệp vói chi phí thấp nhất.
• Là một khoa học úng dụng và không phải là khoa chính xác. Do đó nó là nghệ thuật kết họp
nhuần nhuyễn nhiều thành tụu của các ngành khoa học khác nhau tạo thành một tổng thể
những phương tiện:
- Thu hút, lôi cuốn nhũng nguoif giỏi về với doanh nghiệp
- Giữ cho đuọc đội ngũ nhân sự mà doanh nghiệp đang có
- Động viên thúc đẩy nhân viên, tạo điều kiện hco họ bộc lộ, thang hoa và cống hiến tài nang
cho tổ chức
9.2 Nội dung chung của quản trị nguồn nhân lực
● Là một hệ thống tư duy, hành động của con người trong doanh nghiệp nhất định
đã được nâng lên thành phong cách chung của mỗi thành viên.