Professional Documents
Culture Documents
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
NẤM
DS.Phạm Hà Hưng
Bộ môn Hóa dược – Kiểm nghiệm
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Kể tên được các nhóm thuốc; tên các thuốc trong điều trị
nấm.
2. Trình bày cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc dùng
trong điều trị nấm, các thuốc thường dùng trong mỗi nhóm
và chỉ định cúa mỗi thuốc.
3. Trình bày được CTCT, các tính chất lý hóa và ứng dụng
các tính chất đó trong kiểm nghiệm các thuốc: Clotrimazol;
ketoconazol; fluconazon; naftifin hydroclorid;amphotericin
B; nystatin; griseofulvin.
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NẤM
l.l.Vài nét về bệnh nấm
Nước ta ở vùng nhiệt đới (nóng-ẩm) thích hợp cho các bệnh nấm da
phát triển; Thường gặp nhất: nấm hắc lào, nấm lang ben, nấm kẽ.
Nấm là một loại sinh vật hạ đẳng không có chất diệp lục nên không
tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sống bằng cách ký sinh vào vật
chủ: thực vật, động vật (chó, mèo, trâu bò…) và người.
Nhiễm nấm là một bệnh phổ biến, có thể xảy ra ở bề mặt cơ thể như
da, tóc, móng, niêm mạc hoặc sâu trong nội tạng như não, tim,
phổi...
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NẤM
Nguyên nhân gây nấm
Tiếp xúc với người mắc bệnh:
1.3. Cơ chế tác dụng thuốc liên quan tới cấu tạo tế bào nấm
Ít nhất một nhân thơm gắn halogen như clo hoặc flo
Canesten; Myclo
CTCT:
Lý tính:
- Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, không tan trong nước, tan trong
ethanol và dicloromethan, khó tan trong ether; tan trong các acid vô
cơ loãng.
Hóa tính:
nhân imidazol: tính base-> không tan trong nước, thêm HCl loãng,
lắc, tan hoàn toàn -> ĐT,ĐL: đo acid trong mt kham
Gốc phenyl: hấp thụ UV tại bước sóng 262nm và 265nm-> ĐT, ĐL
Là các allylamin-> tính base yếu-> dễ tạo muối hydroclorid hơi tan
trong nước(ĐT), đo acid trong mt khan(ĐL)
Chứa nhân thơm-> hấp thụ UV -> ĐT, ĐL
14-
demethyllanosterol
Ergosterol
II. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
CTCT:
dicloromethan.
Hóa tính:
- Nhóm methyllamin: tính base-> dễ tạo muối hydroclorid hơi tan trong nước(ĐT), đo
acid trong mt khan(ĐL)
- Nhân thơm: hấp thụ UV, IR-> ĐT, ĐL (HPLC)
Tính chất của Ion Cl-: + AgNO3 -> kết tủa trắng AgCl-> ĐT
II. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
- Điều trị nấm da chân, nấm da đùi, nấm da thân , nấm râu,
nấm da đầu,nấm da nhiều màu hay nấm mặt trời
Dạng bào chế
Tuỳ theo nồng độ mà các kháng sinh polyen có tác dụng kìm nấm hoặc diệt nấm .
Do độc + khó tan trong nước+ không bền vững về mặt hóa học nên không sử dụng
điều trị nhiễm nấm toàn thân ( trừ Amphotericin B)
II. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
2.3.4. Thuốc điển hình:Amphotericin B.
Biệt dược: Fungizone; Amphocin
CTCT:
Lý tính: Bột kết tinh màu vàng hoặc vàng da cam, thực tế
không tan trong nước và ethanol, tan trong
dimethylsulphoxid và propylen glycol; khó tan trong
dimethylformamid, rất khó tan trong methanol.
Hóa tính:
- Dây nối đôi luân phiên: hấp thụ UV, IR -> ĐT, ĐL
- Nhóm –COOH: tính acid-> +OH- -> muối tan trong nước
- Nhóm -NH2: tính base-> + HCl-> muối tan trong nước
- Dễ mất hoạt tính khi tiếp xúc với ánh sáng do sự oxy hóa.
II. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM
2.3.4. Thuốc điển hình:Amphotericin B.
Công dụng: