Professional Documents
Culture Documents
UNG THƯ
-> ức chế sự phát triển hoặc diệt tb ung thư nhưng cũng
rất độc với các tb thường
-> tdp: rụng tóc, viêm miệng loét, độc với máu, gan,
thận,…
CÁC TÁC NHÂN ALKYL HÓA
ĐỘC ÍT
ĐỘC
R-N
Iperit Azotiperit
Lý tính:bột kết tinh trắng hoặc trắng hơi vàng, dễ tan tỏng nước, tan trong
- +CuSO4 loãng (1/10)+ NaOH->tủa xanh và màu chuyển dần từ xanh đến vàng rồi
vàng cam.(ĐT)
- Cho phản ứng của ion C1 (ĐT)
- Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch 1/100.000 trong HC1 0 .IN' có một cực đại ở
giữa 229 nm và 233 nm.(ĐT,ĐL)
Dd trong nước + HC1 loãng, làm lạnh. Thêm cloroform rồi định lượng bằng dung
dịch kali iodat 0,05M cho đến khi xuất hiện màu đỏ ở lớp cloroform.(ĐL)
Công dụng:
- giải phóng ra những gốc tự do, các gốc này alkyl hoá acid nucleic, gây đột biến,
phá vỡ nhiễm sắc thể, làm cho quá trình tổng hợp ADN bị sai lệch hoặc gián đoạn.
- Được chỉ định trong bệnh Hodgkin, sarcom lưới và các trường hợp ung
thư khác (như ung thư gan, tuỷ sống, ung thư biểu mô cuống phổi...).
CÁC THUỐC KHÁNG CHUYỂN HÓA
Cơ chế: chiếm chỗ các sản phẩm tự nhiên tương ứng
ngăn cản các phản ứng sinh học, làm giảm sự chuyển
hoá các tế bào.
Gồm những chất có công thức tương tự acid folic (như
CTCT:
Tên KH:Acid-4 -amino- 4 - deoxy- 10- methylpteroyl- L -glutamic
Lý tính: Bột kết tinh màu vàng hoặc vàng da cam, không tan trong nước, trong 1,2-
dichloroethan, trong ethanol và ether; tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng
cũng như các dung dịch hydroxyd và carbonat kiểm loãng.
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 185°- 204°c (phân huỷ).
Định tính:
- Phổ hấp thụ ánh sáng đo trong khoảng 230 đến 380 nm của dung dịch
0,001% trong NaOH 0,1M có 3 cực đại hấp thụ ở 258 nm, 303 nm và 371 nm.
- Năng suất quay cực đo với dung dịch natri carbonat 1,4% là +19° đến +24°.
Định lượng: Bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, so sánh với chất chuẩn.
Công dụng :
- Ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleic ở nhân tê bào (ức chế quá trình khử
acid folic cần thiết cho việc tổng hợp acid nucleic và acid amin ở tế bào ung thư).
- Điều trị bệnh bạch cầu lym pho cấp, carcinom biểu mô đường hô hấp và đường
tiêu hoá trên, ung thư rau, buồng trứng, vú, ung thư tinh hoàn, ung thư gan...
KHÁNG SINH CHỐNG UNG THƯ
DAUNORUBICIN HYDROCLORID
CTCT:
DAUNORUBICIN HYDROCLORID
Lý tính:
- Bột kết tinh màu đỏ da cam, phân huỷ ở khoảng 190°c, dễ tan trong nước, trong methanol và ethanol,
không tan trong ether và cloroform.
- Dung dịch 0,5% có pH= 4,5- 6,5.
- Cấu trúc của daunomycin là một α-glycosid của daunozamin và daunomicinon.
Định tính:
Bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (so vối chất chuẩn).
Công dụng :
Kháng khuẩn yếu nhưng chống ung thư mạnh, nó ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp acid nucleic của tế
bào.
- Được chỉ định trong bệnh bạch cầu cấp tính, bạch cầu tuỳ m ạn, bệnh
Hodgkin, sarcom lưới, sarcom lympho...
Tác dụng phụ:
rụng tóc, bất sản tuỷ, tai biến tuần hoàn, viêm miệng loét...
- + vanilin 1% trong HCl thì có màu hồng (phản ứng của nhân
indol).
- Trộn một ít cp với dimethyl aminobenzaldehyd và acid acetic kết
tinh rồi cho thêm acid sulfuric thì sẽ có màu hồng.
- đo phổ IR và sắc ký lớp mỏng
Định lượng:
đo phổ IR
HPLC