Professional Documents
Culture Documents
ch3 - Kýsinh
ch3 - Kýsinh
CLOROQUIN
- 2H3PO4: Khó tan trong nước, dạng viên nén. Xác định bằng
1. Công thức: tt amoni molypdat (tủa màu vàng); định lượng bằng pp đo acid
2. Tính chất: trong môi trường khan.
Vị rất đắng, tan trong dm hữu cơ 3. Công dụng:
* Tính base: Do 2 nguyên tử nitơ mang lại.
Tan trong HCl. Định tính tt chung alc; đl đo acid; chế phẩm * Điều trị sốt rét: Có tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của
dd 2H3PO4; H2SO4; 2HCl. P.falciparum; P.vivax và thể giao tử của P.vivax.
* Nhân thơm: Hấp thụ UV (đt; đl).
* Amin thơm: Thủy phân amin thơm bậc nhất (đt; đl). * Điều trị áp xe gan do amip.
* Phân biệt các muối: * Điều trị viêm thấp khớp, viêm khớp tuổi thanh thiếu niên.
- HCl dễ tan trong nước, pha dd tiêm. Xác định ion clorid bằng
AgNO3; đl mt khan, thêm thủy ngân acetat.
- H2SO4: Khó tan trong nước, dạng viên nén. Xác định ion sulfat
bằng ion bari; đl mt khan. 1HCLO4 phản ứng 1 pt q.H2SO4.
1
PRIMAQUIN PHOSPHAT Bài 2. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GIUN SÁN
1. Công thức:
8-(4-amino-1-methylbutylamino)-6-me- • Giun sán ký sinh thuộc động vật đa bào. Bệnh giun
thoxyquinolin diphosphat sán ở người rất phổ biến. Trên 2 tỷ người là vật chủ
2. Tính chất: của các loại giun sán khác nhau.
Do du lịch, di dân, phát triển ốc sên dưới nước nên
Bột kt màu vàng cam, không mùi, vị đắng. Tan trong nước. số người nhiễm giun sán ngày càng tăng.
Tính base; amin thơm; nhân thơm và acid phosphoric như • Giun sán được chia làm 2 lớp: Lớp sán và lớp giun
cloroquin phosphat. tròn. Lớp sán có sán dây, sán lá. Giun có giun móc,
3. Công dụng: giun tóc, giun đũa, giun lươn...
• Hiện có rất nhiều thuốc dùng điều trị giun sán. Sau
* Phòng tái phát do P.vivax; P. malariae (thể ngoài hồng cầu) đây sẽ trình bày một số thuốc.
* Diệt thể giao tử P.falciparum
1. Cấu tạo:
N,N-diethyl-4-methylpiperazin-1-
carboxamid dihydrogen 2-hydroxypropan-1,2,3-tricarboxylat
2. Tính chất: Bột trắng, không mùi hoặc hơi có mùi, dễ tan trong
nước.
* Tính base: Do N ở vị trí 1. Chế phẩm dd; định tính, định lượng.
* Nhóm chức amid: Thủy phân (định tính).
* Muối citrat: Tạo tủa với ion calci.
3. Công dụng:
Thuốc chọn lọc điều trị bệnh giun chỉ.
ALBENDAZOL
MEBENDAZOL
1. Công thức: 1. Công thức:
3. Công dụng: * Điều trị giun đũa, kim, móc, tóc, nang sán như albendazol
* Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc; bệnh nang sán.
* Giun lươn, sán bò, sán lợn
2
Bài 3. THUỐC ĐIỀU TRỊ LỴ AMIP
NICLOSAMID VÀ TRICHOMONAS
1. Công thức: 5-cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl) Bệnh lỵ amip do Entamoeba hystolytica gây ra, là loại động vật
-2-hydroxybenzamid. đơn bào, thuộc lớp chân giả. Trichomonas cũng là động vật đơn
bào, thuốc lớp trùng roi.
2. Tính chất: Hầu như không tan trong 1.Amip tồn tại trong cơ thể người dưới 2 dạng: Thể hoạt động và
nước, dm hữu cơ; tan được trong aceton thể bào nang. Thể hoạt động lại chia 2 loại là thể ăn hồng cầu
gây bệnh (magna) và thể chưa ăn hồng cầu, chưa gây bệnh gọi
* OH phenol: Tan trong dd kiềm; với FeCl3 tạo màu. là tiểu thể (minuta). Tiểu thể sống trên bề mặt niêm mạc ruột
* Chức amid: Thủy phân ra acid salicylic và anilin (amin thơm). già rồi đóng kén thành bào nang theo phân ra ngoài (90%
Dựa vào đó định tính, định lượng. người bị nhiễm); chỉ khoảng 10% còn lại, do thành ruột bị tổn
Tính acid: Định lượng đo tetrabutylamoni hydroxyd (đo kiềm). thương (cảm lạnh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc thức ăn...), amip
* Nitro thơm: Tan trong dd kiềm; khử hóa ra amin thơm để đt,đl. tiết men phá hủy niêm mạc, thành mạch, ăn hồng cầu gây bệnh..
3. Công dụng: Thuốc điều trị gồm:
Điều trị các loại sán dây ở ruột như sán cá, sán bò, sán lợn. Ngoài * Diệt amip trong lòng ruột (tiểu thể): D/c dicloacetanilid; 8-hyd-
ra còn điều trị sán chuột, sán Hymenolepis nana roxyquinolin.
Life Cycle: