Professional Documents
Culture Documents
VK Tỷ lệ %
Klebsiella 25.39 NC đa trung tâm
(BV Chợ Rẫy, Nhân Dân Gia Định,
Acinetobacter 17.9 Thống Nhất, 175 và ĐHYD)
6
Dịch tễ học của VK Gram âm kháng thuốc
gia tăng ở châu Âu
• Klebsiella pneumoniae kháng với fluoroquinolones, cephalosporins thế hệ
3rd, và aminoglycosides (KHÁNG cả 3 nhóm thuốc KS)
• Escherichia coli kháng với cephalosporins thế hệ 3rd tăng đáng kể từ 9.6
% lên 12.0 % trong khoảng thời gian 2011 - 2014
• Acinetobacter sp. có thay đổi tỉ lệ kháng khác nhau nhưng có tỷ lệ cao
(>50 %) các phân lập kháng kết hợp fluoroquinolones, aminoglycosides, và
carbapenems đã được ghi nhận ở vùng nam châu Âu.
• Xuất độ Enterobacteriaceae kháng carbapenem (CRE) gia tăng, đặc biệt
K. pneumoniae gần như không điều trị được trong một số bệnh viện.
Khuyến cáo:
“Khi cần chỉ định KS trên VK Gr(-), nên chọn KS ít có hoạt tính trên
Pseudomonas nhằm hạn chế phát sinh các phân lập P. aeruginosa
đa kháng”
Pseudomonas aeruginosa
Điều trị thích hợp cho
VK gram âm sinh β-Lactamase
Đặc trưng của BN: tuổi cao, bệnh kèm theo, mức độ
nặng của bệnh, dị ứng …
Các yếu tố nguy cơ: mới nằm viện (30 ngày nếu là HAI,
90 ngày nếu là HCAI), vừa dùng KS, quần cư VK đa
kháng. Có làm các thủ thuật xâm nhập ….
Thomas T. 2014, Combination antibiotic therapy for multidrug resistant Gram negative
bacteria, Upsala Journal of Medical Science 2014, 119. 149-155
Tiếp cận Rx BN nhiễm MDR & XDR GNB:
- GNB không lên men: P. aeruginosa,
A. baumanii
- Enterobacteriaceae sinh ESBLs
- CR- Enterobacteriaceae
Đơn trị liệu vs Điều trị phối hợp KS
Cơ cở chứng cứ?
Guideline chỉ định phối hợp KS trong Rx theo kinh nghiệm MDR
GNB các trường hợp NKH nặng, sốc NK, các trường hợp NK hô
hấp nặng, đặc biệt các trường hợp giảm BC neutrophil…
Nói chung, quyết định Rx phối hợp hay đơn Rx kháng sinh thực
hiện trên từng cá thể, dựa trên mức độ nặng của bệnh, tác nhân
gây bệnh, bệnh kèm theo và tình hình đề kháng tại chỗ.
Thomas T. 2014, Combination antibiotic therapy for multidrug resistant Gram negative bacteria, Upsala Journal
of Medical Science 2014, 119. 149-155
Vấn đề quan trọng Rx phối hợp kháng sinh
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical
Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
Rx theo kinh nghiệm nghi ngờ VAP
Phối hợp vs Đơn trị liệu?
• 7 RCTs đánh giá sự khác biệt về kết cục LS khi Rx
một KS kháng Pseudomonas hoặc 2 KS kháng
Pseudomonas:
• Không có sự khác biệt về TV, đáp ứng LS, các tác
dụng bất lợi hoặc xuất hiện kháng thuốc giữa 2 nhóm
NC.
• Tuy vậy nhiều NC đã loại bỏ những BN có bệnh kèm
theo và những BN được biết có những khúm khuẩn
kháng thuốc, một số NC có những Rx thêm vào cho
đến khi xác định được tác nhân gây bệnh thực sự.
• Vì vậy kết quả này đã giới hạn khả năng ứng dụng
trong Rx nghi ngờ VAP.
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical
Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
Rx VAP theo kinh nghiệm với
Polymixins
• Chưa có RCTs để đánh giá Polymyxins (colistin hoặc polymyxin
B) dùng Rx theo kinh nghiệm trong VAP,
• Ở một số đơn vị ICUs, VK nhạy cảm với Colistin đơn thuần
chiếm khoảng > 20% VAP do GNB.
• Polymyxins có thể được dùng trong một số ICUs có tỉ lệ đề
kháng cao với các kháng sinh khác. Colistin dùng trong phác đồ
Rx theo kinh nghiệm có thể tăng tỉ lệ Rx thích hợp ban đầu, tuy
nhiên chưa đủ số liệu về độc tính thận, tử vong và đề kháng với
colistin theo thời gian.
• Lạm dụng polymyxins có thể là nguy hiểm cho vai trò hiện nay
là KS dự trữ sau cùng.
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical
Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
HAP/VAP do Pseudomonas aeruginosa
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice
Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
HAP/VAP do Acinetobacter sp.
• HAP/VAP do Acinetobacter sp. Rx với carbapenem hoặc ampicillin/
sulbactam nếu phân lập VK nhạy cảm (WR, LQE).
• HAP/VAP do Acinetobacter sp. chỉ nhạy cảm với polymyxins,
khuyến cáo Rx với polymyxin TM (colistin hoặc polymyxinB) (SR,
LQE), đề nghị thêm colistin phun khí dung (WR, LQE).
• HAP/VAP do Acinetobacter sp. chỉ nhạy cảm với colistin, đề nghị
không phối hợp với rifampicin (WR, MQE).
• HAP/VAP do Acinetobacter sp. không Rx với tigecycline (SR, LQE).
• Khuyến cáo đặt giá trị khá cao tránh các tác dụng phụ do thuốc khi
Rx phối hợp rifampicin và colistin trên cơ sở đạt được tỉ lệ sạch
khuẩn cao, vì tỉ lệ sạch khuẩn không liên quan đến kết cục lâm
sàng
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice
Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
HAP/VAP do GNB sinh ESBL
Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice
Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
HAP/VAP do GNB kháng Carbapenem
- Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice
Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
- Konstantinos Z. Vardakas et al. 2017. Inhaled colistin monotherapy for respiratory tract infections in adults without cystic fibrosis: a systematic review and
meta-analysis. International Journal of Antimicrobial Agents 51 (2018) 1–9
HAP/VAP do GNB kháng Carbapenem
• Ghi chú: colistin khí dung có lợi ích tiềm năng về dược
động học so với polymyxin B khí dung, các bằng chứng
về LS trong những RCTs cho thấy colistin khí dung liên
quan đến cải thiện kết cục lâm sàng.
• Chưa có bằng chứng LS đầy đủ với các RCTs của phun
khí dung polymyxin B
• Colistin phun khí dung khi pha xong phải dùng ngay.
• Polymyxin B TM có lợi ích tiềm năng về dược động học
so với Colistin TM nhưng chưa đủ dữ kiện LS trên BN
HAP/VAP.
- Andre C. Kalil, Mark L. Metersky et al 2016. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice
Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases 2016
- Konstantinos Z. Vardakas et al. 2017. Inhaled colistin monotherapy for respiratory tract infections in adults without cystic fibrosis: a systematic review and
meta-analysis. International Journal of Antimicrobial Agents 51 (2018) 1–9
Rx NK ổ bụng và NK niệu có biến chứng
(cIAI và cUTI)
• 16 NCLS (Phân tích gộp – Systematic review 2004-2014)
• 2 NC với dữ liệu trình bày trong các hội thảo
• 14 NC được công bố với bình duyệt (peer review)
• 13 NC được thông qua EC và có ICF
• 10 NC có tiềm năng xung đột về lợi ích
• Tiêu chuẩn:
• NC chất lượng cao (H): RCT phase 3 hoặc phân tích
gộp
• NC chất lượng trung bình (M): NC phase 3 nhãn mở
hoặc chỉ có một nhánh thử nghiệm
• NC chất lượng thấp (L): gồm các NC còn lại
CCR-TOC/ITT: clinical cure rate at the test of cure endpoint intention to treat, DB: double blind, ME:
microbiological eradication, OL: open label, P2: phase 2, P3: phase 3, R: randomized. a:Unless
otherwise noted. mITT: microbiological Intention to treat population. Quality: High (H) or medium
(M). * Two phase 3 trials. ** European data from study B
Summary of studies in complicated intra-abdominal infection (cIAI)- Golan BMC Inf Dis 2015
CCR-TOC/ITT a Descrip- Quality Comparative Year
tion outcome
Agent A Agent B
Index (A vs B)
G Ertapenem PIP/Tazo R,DB,P3 H Equivalent 2003
79.3% (245/311) 76.2% (232/304)
H PIP/Tazo Imipenem /cilas R M/H - 2004
97.3% (108/111) 97.1% (100/103)
I PIP/Tazo (then Moxifloxacin / HAI R,DB,P3 M - 2006
Amox/clav) HAI 82% (22/27)
55% (17/31)
J Ceftolozane-tazo + Meropenem R,DB,P2 M - 2014
Metronidazole 94.3% (33/35)
91.4% (64/70)
K Ceftolozane-tazo Meropenem R,DB,P3 H Non Inferior 2014
83.8% (399/476) 85.8% (424/494)
L Ceftazidime-avi + Meropenem R,P2 M - 2013
Metronidazole 93.4% (71/76)
91.2% (62/68)
CCR-TOC/ITT: clinical cure rate at the test of cure endpoint intention to treat, DB: double blind, ME:
microbiological eradication, OL: open label, P2: phase 2, P3: phase 3, R: randomized. a:Unless
otherwise noted. mITT: microbiological Intention to treat population. Quality: High (H) or medium (M).
* Two phase 3 trials. ** European data from study B
Summary of studies in complicated urinary tract infection (cUTI) - Golan BMC Inf Dis 2015
CCR-TOC/ITT: clinical cure rate at the test of cure endpoint intention to treat, DB: double blind, ME:
microbiological eradication, OL: open label, P2: phase 2, P3: phase 3, R: randomized. a:Unless
otherwise noted. mITT: microbiological Intention to treat population. Quality: High (H) or medium (M).
* Two phase 3 trials. ** European data from study B
Nhiễm trùng ổ bụng biến chứng (cIAI)
• Số lượng NC chất lượng cao và trung bình nhiều nhất.
• Rx được hỗ trợ ít nhất có 1 NC chất lượng cao
• Doripenem, Meropenem, Imipenem – cilastatin, Ertapenem,
Tigecycline, Pipercillin – tazobactam, Ceftolozane –
tazobactam
• Rx được hỗ trợ bởi NC chất lượng trung bình
• Ceftazidim – avibactam
• Doripenem và Piperacillin – tazobactam có bằng chứng
về hiệu quả mạnh nhất kháng các dòng sinh ESBL và
Pseudomonas aeruginosa
• Một NC chất lượng cao (2003) cho thấy Ertapenem
không có hiệu quả kháng Pseudomonas aerugionosa
Dạng được dùng CMS (tiền chất bất hoạt), chuyển đổi Polymixin B sulfate (hoạt tính ½)
chậm và không hoàn toàn thành
Colistin (hoạt tính ½)
Đơn vị liều CBA (mg) hoặc IU, 1 triệu IU # 30 mg Đơn vị quốc tế IU (10.000IU/mg)
CBA
Cần dùng liều tải Cần phải dùng liều tải Khuyến cáo dùng liều tải
Tác động của hoạt tính ½ Độ thải trừ của Colistin ở thận thấp Độ thải trừ ở thận thấp (phần lớn tái
(phần lớn tái hấp thu ở ống thận), tích hấp thu ở ống thận), tích lũy cao trong
lũy cao trong nhu mô thận nhu mô thận
Thải trừ của tiền chất Thải trừ chủ yếu qua thận Thuốc dạng hoạt tính được dùng
Điều chỉnh liều theo chức năng thận Cần thiết phải chỉnh liều CMS Không khuyến cáo chỉnh liều hiện nay
hoặc lọc máu
1. Bulik CC, Nicolau DP et al. Antimicrobol. Agents Chemother. 55(6), 3002-3004 (2011)
2. Wiskirchen DE. et al. Int. J. Antimicrobiol. Agents, 41(6), 582-585 (2013)
3. Giamarellou H. et al. Antimicrobol. Agents Chemother. 57(5), 2388-2390 (2013)
4. Cercarelli G. et al. Antimicrobol. Agents Chemother. 57(6), 2900-2901 (2013)
TIGECYCLINE
• Sulbactam: một chất ức chế β lactamase có cấu trúc hóa học tương tự β
lactam. Hiện nay trên thị trường có Ampicillin-sulbactam và
Cefoperazone-sulbactam.
• NC thực nghiệm cho thấy fT>MIC là chỉ số PK/PD tương quan với
hiệu quả của sulbactam.
• Sulbactam TTM được chỉ định dùng phối hợp trong Rx CR A.
baumanii
• Aztreonam: là KS monobactam có cấu trúc hóa học tương tự β lactam
khác như cephalosporin. Là thuốc được chọn trong Rx CR GNB sinh
Metallo beta lactamase (MBLs).
• Thuốc được hạn chế sử dụng vì phần lớn các phân lập sinh MBLs,
cũng sinh ESBL và Amp C có khả năng thủy phân Aztreonam
• Tuy nhiên thuốc ít gây cảm ứng sinh chromosomal AmpC, vì vậy
Aztreonam thường dùng phối hợp với aminoglycoside trong Rx.
PIPERACILLIN-TAZOBACTAM
• Ceftolozane-tazobactam:
• Kháng lại các VK sinh AmpC β-lactamase
• Có MIC thấp với P. aeruginosa so với các
Cephalosporin 3rd khác, và có tăng ái tính với
protein gắn kết penicillin (PBP), vì vậy có hoạt tính
kháng lại các dòng VK có bơm đẩy hoặc đóng các
kênh porin.
• Có hoạt tính kháng cao với các VK gram âm sinh
ESBL nhưng không có hoạt tính với các dòng VK
sinh KPC hoặc MBL.
• 2 NC chất lượng cao hỗ trợ chỉ định Rx trong cIAI
và cUTI.
CEFTAZIDIME – AVIBACTAM
• Ceftazidim – avibactam (AVYCAZ):
• Có hoạt tính kháng các dòng VK sinh KPC hoặc β-lactamase
OXA- 48 , và các dòng kháng Carpapenem bằng đóng kênh
porin, và sinh ESBL hoặc AmpC.
• NC in vitro cho thấy CAZ-AVI với MIC ≤ 2mcg/mL hiệu quả trên
cả 8/8 phân lập K. pneumoniae với OXA 48 kháng Ceftazidim,
hiệu quả trên15/15 phân lập VK kết hợp không cho thuốc thấm
qua và ESBLs và AmpC và 7/10 phân lập với KPC.
• Avibactam ức chế class A, C và một số class D β-lactamases
gồm cả KPC.
• Enterobacteriaceae: giảm 128 lần MIC của Ceftazidim khi kết
hợp với Avibactam; P. aeruginosa giảm 2 lần; A. baumanii ít
hiệu quả *
• CAZ-AVI được chỉ định trong cIAI và cUTI (NC chất lượng trung
bình + một NC phase 3 đang tiến hành)**
*Testa R. Int J Antimicrobiol Agents 6-2015
**Mazuski JE CID 3-2016
Kết Luận
• Nhiễm khuẩn VK Gr(-) đa kháng (MDR GNB) ngày càng
tăng, đặc biệt đề kháng Carbapenem của P. aeruginosa, A.
baumanii và Enterobacteriaceae đã xuất hiện trên toàn thế
giới, là thách thức lớn trong Rx các MDR GNB tại ICU.
• Chiến lược Rx phối hợp hiện nay dựa trên một KS nền tảng
trong đó ngoài Polymixin, Carbapenem vẫn được khuyến
cáo là KS kinh nghiệm khởi đầu thích hợp cho CS
Enterobacteriaceae và CR Enterobacteriaceae.
• Các thuốc phối hợp khác Rx MDR, XDR GNB cần tiếp cận
một cách hợp lý để đạt được hiệu quả tối ưu
Trân trọng cảm ơn