Professional Documents
Culture Documents
vt59.2708-21117602049 - 317929342646408 - 2986628263520290493 - n.pdfSub-Hô-hấp-Điều-trị-viêm-phổi-cộng-đồng- 4
vt59.2708-21117602049 - 317929342646408 - 2986628263520290493 - n.pdfSub-Hô-hấp-Điều-trị-viêm-phổi-cộng-đồng- 4
Bs TS Lê ThượngVũ
GiảngViên BM Nội Đại HọcY Dược TP HCM
Phó Trưởng Khoa Hô Hấp BV Chợ rẫy
Tổng thư ký Hội Hô hấp Tp Hồ Chí Minh
Điều trịViêm Phổicộngđồng
§ Đại cương
ú Định nghĩa
ú Giải phẫu bệnh
ú Dịch tễ
§ Chẩn đoán
§ Điều trị
Định nghĩa
§ Viêm phổi là tình trạng viêm § viêm cấp (< 21 ngày)
có nguồn gốc nhiễm trùng
ú của nhu mô phổi (bao gồm phế
nang, túi phế nang, tiểu phế § cộng đồng: không liên quan
quản hô hấp, tiểu phế quản tận, đến môi trường BV
mô kẽ…)
ú có thể ảnh hưởng toàn bộ § Bn không suy giảm miễn dịch
thùy (lobar pneumonia), phân thùy
(segmental or lobular pneumonia) ,
phế nang tiếp cận với phế quản
(bronchopneumonia)
tổ chức kẻ (interstitial pneumonia)
Giảiphẫu bệnh
Viêm phổi: nguyên nhân tử vong hàng đầu trong các
bệnh nhiễm trùng
• 99% xảy ra ở các nước có mức thu nhập trung bình và thấp
15%
15% 8%
Other
H. influenzae
and M. catarrhalis Aerobic
gram-negative rods
Ở VN hay tự uống KS nên cấy S.pneu ko ra →mô hình vi khuẩn khác biệt →2017,
n/c REAL sd PCR ra thấy mô hình cũng như Tây
Nhưng PCR nhạy quá nên ra nhiều con ko biết con nào (nên ko ứng dụng lâm sàng)
→Có thể cấy định lượng nhưng survival chưa cải thiện
Cunha BA. Chest. 2004;125:1913-1919; American Thoracic Society. Am J Respir Crit Care Med. 2001;163:1730-1754.
NGUYÊN NHÂN VPCĐ Ở CHÂU Á
VK KĐH 25%
https://resistancemap.cddep.org/AntibioticResistance.php
S. pneumoniae kháng levofloxacin
11 Asian Countries, 2010
Kim SH, Song JH, Hsueh PR, et al. Antimicrob Agents Chemother 2012;52;1418-26.
MIC90 của fluoroquinolones với S.pneumoniae
Kim SH, Song JH, Hsueh PR et al. Antimicrob Agents Chemother 2012;56:1418A26.
Tình hình Streptococcus pneumoniae
gây viêm phổi cộng đồng đề kháng KS
Biểu đồ Tỷ lệ % các vi khuẩn gây bệnh phát hiện bằng Real-time PCR đàm.
Tỷ lệ % các vi khuẩn gây bệnh phát hiện bằng cấy đàm định lượng Tác nhân phối hợp bao gồm:
Tác nhân phối hợp có 1 trường hợp MRSA+ A. baumannii. 1 trường hợp Moraxella catarrhalis +
Đào thị Mỹ Hà, Trần Văn Ngọc P.aeruginosa,
1 trường hợp P.aeruginosa + A.baumannii,
3 trường hợp S.pneumoniae + H.influenzae,
1 trường hợp S.pneumoniae + A.baumannii,
1 trường hợp H.influenzae + A.baumannii.
Khảo sát vi sinh = PCR ở COPD [đề tài BSNT Trương Thái]
Yếu tố nguy cơ thay đổi
tác nhân vi khuẩn
Yếu tố thuận lợi / bệnh lý Tác nhân nghi ngờ
Nghiện rượu S.pneumoniae, VK kỵ khí miệng , K.pneumoniae,
Acinetobacter sp .
COPD và/hay hút thuốc H.influenzae, P.aeruginosa, legionella sp,
S.pneumoniae, M.cacatarrhalis, C.pneumoniae.
Hít VK Gram âm đường ruột, VK kỵ khí miệng
Áp xe phổi CA-MRSA, VK kỵ khí miệng, nấm, mycobacteria
không điển hình .
Tiếp xúc với nước giải của dơi / chim H.capsulatum (nhiều ở sông Đồng Nai)
Tắc nội phế quản Kỵ khí, S.pneumoniae, H.influenzae, S.aureus
Bệnh cấu trúc phổi (DPQ) P.aeruginosa, Burkholderia cepacia, S.aureus
Special Cases!
• HIV
• Pneumocystis jirovecii
• Mycobacterium tuberculosis
• Cryptococcus
• Histoplasmosis
• Transplant Patients
• Fungi (Aspergillosis, Cryptococcus, Histoplasmosis)
• Nocardia
• CMV
• Neutropenic Patients
• Fungi ( Aspergillosis)
• Gram-negatives
CAP – Modifying Factors
MODIFYING FACTORS THAT INCREASE THE RISK OF INFECTION WITH SPECIFIC PATHOGENS
Penicillin-resistant and drug-resistant pneumococci
• Age > 65 yr
• B-Lactam therapy within the past 3 mo
• Alcoholism
• Immune-suppressive illness (including therapy w/ corticosteroids)
• Multiple medical comorbidities
• Exposure to a child in a day care center
Enteric gram-negatives
• Residence in a nursing home
• Underlying cardiopulmonary disease
• Multiple medical comorbidities
• Recent antibiotic therapy
Pseudomonas aeruginosa
• Structural lung disease (bronchiectasis)
• Corticosteroid therapy (10 mg of prednisone per day)
• Broad-spectrum antibiotic therapy for > 7 d in the past month
• Malnutrition Am J Respir Crit Care Med 163:1730-54, 2001
Yếu tố nguy cơ thay đổi tác nhân vi khuẩn
■ Gr (-) hay gặp SDD nghiện rượu, ĐTĐ, Phải thêm chất đề kháng
betalactamse
Điều trịViêm Phổicộngđồng
§ Đại cương
§ Chẩn đoán
ú N/c độ chính xác so sánh với chuẩn vàng
§ Điều trị
Nghiên cứu chẩn đoán viêm phổi
§ Accuracy study: độ nhạy / độ đặc hiệu nhờ so sánh pp
chẩn đoán với chuẩn vàng
§ Outcome study: xem xét kết cục của điều trị viêm phổi
(dựa trên phương tiện chẩn đoán này)
§ Tiêu chuẩn vàng Dx VP
ú Ko có tiêu chuẩn vàng
ú Tiêu chuẩn nào cũng có khuyết điểm
Tử thiết: viêm phổi; lâm sàng: ko
Tử thiết: ko viêm phổi; lâm sàng: viêm phôi
Wunderink RG. Chest 2000
Chuẩn vàng Dx viêm phổi?
§ Sinh thiết phổi
ú Nhiều nguy cơ, khó thực hiện, hiếm chi chỉ định
ú Đã từng xem là chuẩn vàng để lượng giá các pp chẩn đoán khác
§ Mô bệnh học là chuẩn vàng
ú Inter-observer variability: 18-38% / 39 ca 4 nhà GPB
ú Intra-observer variability:
sau 6mo →2/39 ca,
sau xem lại chuẩn vàng 36%
§ Cấy định lượng là chuẩn vàng
ú ∈ vị trí mẫu mô →cấy định lượng có KQ khác nhau
ú Tương quan với độ nặng tổn thương mô học
ú Ko cho biết các tổn thương VP có hay ko
Chuẩn vàng Dx viêm phổi?
§ Đại cương
§ Chẩn đoán
ú Chẩn đoán xác định
ú Chẩn đoán phân biệt
ú Chẩn đoán tác nhân
ú Chẩn đoán mức độ nặng
§ Điều trị
Pneum onia - Sym ptom s, Signs & Labs
§ Cough (productive or non-productive)
§ Physical:
§ Dyspnea
Vitals: Fever or hypothermia
§ Pleuritic chest pain
Lung Exam: Crackles, rhonchi,
§ Fever or hypothermia dullness to percussion or
§ Myalgia egophany.
§ Chills/Sweats § Labs:
§ Fatigue Elevated WBC
§ Headache Hyponatremia – Legionella
§ Diarrhea (Legionella) pneumonia
§ URI, sinusitis (Mycoplasma)
Chẩn đoán
§ Ho cấp +
§ Một trong các triệu chứng
ú Khó thở
ú Thở nhanh
ú Sốt
ú Khám có ran nổ
§ X quang chẩn đoán (+): tổn thương mới hay tiến triển
Tiếp cận bn
nghi viêm phổi
Các yếu tố giúp nhận định hội
chứng nhiễm trùng Hội chứng nhiễm
Thâm nhiễm mới
trùng cấp, đường
trên X quang
hô hấp dưới
Cấp tính?
Sốt, vẻ mặt nhiễm trùng, lưỡi dơ Chẩn đoán khác:
Viêm phổi ECG, cắt lớp,
nội soi, AFB/đàm
BC? CRP? Procalcitonin?
Tiến triển:
§ PRS: nên được so sánh với phim cũ
§ CDC: bệnh tim phổi trước →nhiều phim 3d trước, trong
và 2-7d sau để chẩn đoán
§ Diễn tiến VP trên XQ: khởi phát, tiến triển nhanh nhưng
cải thiện chậm (ws) →nếu hết nhanh: xẹp / suy tim
§ Một lần chụp XQ: chấp nhận được nếu điển hình / ko
bệnh đồng mắc
X quang trong chẩn đoán viêm phổi
Dạng Nguyên nhân khả dĩ
§ Giúp Dx tác nhân gây bệnh?
Thùy S. pneumo, Kleb, H. flu,
Gram âm
ú Không. X quang phân nhóm
Mảng VK không điển hình, siêu
nguyên nhân vi, Legionella
Mô kẽ Siêu vi, Pneumocystic
ú Không tương thích lâm sàng và jerovecii, Legionella
Xq: ít triệu chứng >< X quang Hang Kỵ khí, Kleb, lao, S. aureus,
nấm
ngực nghiêm trọng àgợi ý viêm TD nhiều Staph, kỵ khí, Kleb
phổi virus hoặc mycoplasma
Tạisao nên nhắm đích?
Tạisao khôngnhắm đích?
CURB65- FINE
nXử trí trong bv như CAP nặng Ngoại viện theo dõi tại CURB-65 = 4 hoặc 5
bệnh viện
*Được xác định khi điểm khám tâm thần ≤ 8, hoặc mất định hướng về nơi chốn hay thời gian mới xuất hiện.
Lim WS et al. Thorax. 2003;58:377-82.
Tiêu chuẩn nhập ICU của
ATS/IDSA
■ 1 trong 2 tiêu chuẩn chính
■ Cần thở máy
NICE 2014
Điều trịViêm Phổicộngđồng
§ Đại cương
§ Chẩn đoán
§ Điều trị
ú Điều trị theo kinh nghiệm
Cần cho KS sớm trong 8hs, kháng nấm trong 12hs, mà xn nhanh
nhất cũng phải 24hs =>ks theo kinh nghiệm
ú Các nguyên tắc cá thể hóa lựa chọn kháng sinh
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Cơ sở xây dựng Hướng dẫn
• Mức độ nặng viêm phổi
<20% là mốc kháng ks
• Vi khuẩn đề kháng kháng sinh: 20% của vk để 1 ks được
• Tử suất giữ lại
• Nguy cơ bỏ sót
• Nguy cơ gia tăng đề kháng
Guidelines may not account for individual variations between patients or present complete information on drugs and are not intended to replace good clinical
judgment. For complete indications, dosing, warnings, and precautions, please consult the full prescribing information for each product.
Adapted from Mandell LA et al. Clin Infect Dis. 2007;44(suppl 2):S27-S72.
Empiric Therapy in CAP: Levo hiệu quả đã được chứng minh qua các KQ kháng sinh đồ và tính an
toàn vì ít gây ra các TDP. Levofloxacin còn hiệu quả trên các tác nhân
IDSA/ATS không điển hình (M.pneumoniae, L. pneumophila, C. pneumoniae).
IDSA= Infectious Diseases Society of America; ATS=American Thoracic Society; DRSP=Drug resistance; ICU =
intensive care unit
Mandell L, et al. Clin Infect Dis. 2007;44(Suppl 2):S27-S72.
ngoại trú: Amoxilline, Tetracycline, Azithromycin, Clarithromycin
European CAP Guideline-2007
Managing community-acquired pneumonia:A European perspective Hartmut M. Lode . Research Center for Medical Studies (RCMS), Institute for Clinical
Pharmacology, Charite´-Universitatsmedizin Berlin,Hohenzollerndamm 2, Ecke Bundesallee, D-10717 Berlin-Wilmersdorf, Germany
Received 14 December 2006; accepted 6 April 2007.Available online 4 June 2007
CHỌN LỰA KS CHO VIÊM PHỔI NHẸ
20-40% VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG NHẸ CÓ THỂ DO
TÁC NHÂN KHÔNG ĐIỂN HÌNH (KĐH)
IDSA= Infectious Diseases Society of America; ATS=American Thoracic Society; DRSP=Drug resistance; ICU =
intensive care unit
Mandell L, et al. Clin Infect Dis. 2007;44(Suppl 2):S27-S72.
ngoại trú: Amoxilline, Tetracycline, Azithromycin, Clarithromycin
IDSA/ATS guideline: Điều trị kháng sinh theo kinh
nghiệm trên bệnh nhân CAP nhập ICU
• Đại cương
• Chẩn đoán
• Điều trị
–Điều trị theo kinh nghiệm
–Các nguyên tắc cá thể hóa lựa chọn kháng sinh
Đánh giá hiệu quả của sự tuân thủ
guideline ATS/IDSA
ØTỷ lệ tử vong thấp hơn nếu tuân thủ điều trị theo
Guidelines của ATS (3% vs 10,6%)
ØThời gian nằm viện ngắn hơn (7,6 vs 10,4 ngày)
ØBệnh nhân được điều trị với phác đồ kháng vi khuẩn
không điển hình có tỷ lệ tử vong thấp hơn (p<0,05)
n Dùng KS đủ liều
n Nên dùng KS diệt khuẩn
n Sử dụng KS theo PK/PD
n Không thay đổi KS trong 72 giờ đầu, trừ LS xấu hơn hay có bằng
chứng vi sinh cần thay đổi
n Chuyển sang uống: giảm ho, giảm khó thở, hết sốt 2 lần cách 8 giờ
và BN uống được
n Xuất viện: ổn định LS và KS đã chuyển sang uống được
Mục đích điều trị :
Tối đa hiệu quả LS
Diệt hết VK hay giảm
tối đa VK tại vị trí Hiệu quả -giá thành
nhiễm trùng
Giảm thiểu chọn lọc kháng
thuốc
Hạn chế tác động đến Giảm thiểu chọn lọc dòng VK
dòng VK bình thường kháng thuốc
Sự quan trọng của chọn lựa kháng sinh
khởi đầu theo kinh nghiệm
Adjusted Odds of
80
60 1.0
40
0.8
20
0 0.6
2h 4h 6h 8h 10 h 2h 4h 6h 8h 10 h
Time Until Antibiotic Therapy (h) Hours Within Which Antibiotics Were
Administered
Tỉ lệ tử vong gia tăng theo mỗi giờ trì hoãn
% tử vong giảm rõ nếu KS dùng trong vòng 8 giờ đầu
Meehan, et al.,. JAMA 1997;278:2080-4.
Duration of Therapy
• ? ? ? ? ? ?
• 5 -7 days - outpatients
• 7-10 days – inpatients, S. pneumoniae
• 10-14 days – Mycoplasma, Chlamydia, Legionella
• 14+ days - chronic steroid users
Penicillins
Cephalosporins
CONCENTRATION
32
16
Concentration
8
(mg/L)
4 MIC
1
0 2 4 6 8 10 12
Time Since Start of Infusion (h)
Liều cao KS đạt Cmax và AUC cao hơn
Tham số dược động khi dùng levofloxacin các liều lập lại
500 mg
5,7 ± 1,4 1,1 ± 0,4 48 ± 7 175 ± 25 7,6 ± 1,6
q.d. x 10d
750 mg
8,6 ± 1,86 1,9 ± 0,7 91 ± 18 143 ± 29 8,8 ± 1,3
q.d. x 10d
1000 mg
11,8 ± 2,52 1,7 ± 0,6 118 ±19 146 ± 29 8,9 ± 2,5
q.d x 10d
Kết quả cho thấy liều dùng càng cao, nồng độ tối đa trong huyết tương Cmax và AUC
càng cao, điều này gợi ý rằng liều càng cao hiệu quả điều trị đạt được sẽ càng cao.
•q.d: 1 lần/ngày; d: ngày; Cmax: nồng độ tối đa trong huyết tương (μg/mL);
•Tmax (h): thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (giờ);
•AUC: diện tích dưới đường cong của nồng độ thuốc theo thời gian (μg/h/mL);
•CL/F độ thanh thải thuốc toàn cơ thể (mL/phút);
•t1/2 (h): thời gian bán thải thuốc trong huyết thanh (giờ)
•Giá trị trình bày: trung bình ± độ lệch chuẩn
Wimer SM, Schoonover L, Garrison MW: Levofloxacin: a therapeutic review. Clin Ther 1998;20:1049–1070
Uốg xíu ks thì
cấy s.p cũng âm
Thay đổi sinh lý bệnh Viêm hệ thống
ở bệnh nhân bệnh nặng và ảnh Thay đổi dóng máu Suy chức năng nội
hưởng lên PK/PD của kháng sinh đến cơ quan chính mạc và thoát mạch
• Truyền dịch
• Béo phì
• ARC: augmented renal clearance • Thuốc co mạch
• Nồng độ protein
• AKI : acute kidney injury huyết tương thấp
• CL : clearance • Tương tác thuốc
Tăng MIC
7.0 % P<0.01
Tử vong
11.1 %
LỢI HẠI
Phổ kháng khuẩn rộng hơn (có Phổ kháng khuẩn rộng có thể tạo
thể tăng hiệu quả) VK kháng thuốc (không chỉ ở ký
Giúp Tx sớm và hiệu quả (tránh chủ mà còn ở vi sinh vật)
việc trì hoãn phối hợp thêm 1 Tăng nguy cơ bội nhiễm
kháng sinh) Tăng tương tác thuốc và độc tính
↓ nguy cơ xuất hiện kháng thuốc Tăng chi phí điều trị
Có thể có tác dụng hiệp đồng
Những tác động có lợi khác ?
(kháng viêm, giảm nội độc tố)
ĐƠN TRỊ LIỆU HAY PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Fernando J. Martinez. Clinical Infectious Diseases 2004
Jesus Caballero et al. Annals of Intensive Care 2011
Xét về mặt hiệu quả trong 1 phân tích gộp gồm 23 thử nghiệm LS ngẫu
nhiên có đối chứng ss quinolone hô hấp với phối hợp KS b-lactam và
macrolide về 3 phương diện: tử vong, Tx thành công và biến cố ngoại ý.
Kết quả cho nhóm quinolone hô hấp cho khuynh hướng tốt hơn về mặt
tử vong và thành công điều trị nhưng chưa có ý nghĩa thống kê, trong
khi số lượng biến cố ngoại ý lại giảm rõ rệt và có ý nghiã thống kê so
với nhóm sử dụng phối hợp kháng sinh beta lactam và macrolide
Cá thể hóa trên cơ
địa bệnh đồngm ắc
TS Bs Lê Thượng Vũ
Giảng Viên BM Nội Đại Học Y Dược TP HCM
Phó Trưởng Khoa Hô Hấp BV Chợ rẫy
Tổng thư ký Hội Hô hấp Tp Hồ Chí Minh
Ca H1N1
• BN nu 43 tuoi
• NV vi sot + ho + tieu long 4
ngay.
• BC (30/8) 3710, N 77.6%
Ca H1N1
• BC (3/9) 3690, N 58.3%
• Kham 3/9 : tinh, kho tho nhe,
SpO2 94% (khi troi), tim deu,
phoi khong ran, bung mem
• Dieu tri cua benh nhan:
– Tamiflu 0.075g 2v x 2
– Vancomycin 2g/ngay x 7 ngay
– Tavanic 0.5g 1.5v x 7 ngay
• Với Cúm thường bị VP gram [+]
Ca H1N1
• RT PCR duong tinh voi H1N1 vao ngay 4/9
• Procalcitonin 0.076
• Cay mau (-), Cay dam (-), BK (-) 3 lan
• Elisa HIV (-)
• Áp xe phổi
• Lao phổi
• Thuyên tắc phổi
• AFP
Xq có hội chứng thùy giữa
ECG
Kết quả Đơn vị
Đường huyết 102 mg/dL
ALT 20 U/L
AST 26 U/L
BUN 11 mg/dL
Creatinin 0.95 mg/dL
Na+ 142 mmol/L
K+ 3.6 mmol/L
Cl- 103 mmol/L
CRP 17.2 mg/L
Vấn đề
• Bn nữ, 54 tuổi, nhập viện vì đau ngực
phải
– Hội chứng nhiễm trùng hô hấp dưới không
điển hình
– Đau ngực kiểu màng phổi cấp
– Ran nổ đáy P > T
– Đông đặc phổi (Hampton hump) thùy giữa
Đông đặc ko đồng nhất
CT scan ngực
CT scan ngực
• Không huyết khối
CT scan ngực
Các tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi CDC 2013
• X quang:
– Một phim: bn không bệnh tim phổi trước
– Nhiều phim: thâm nhiễm, đông đặc, hang; mới hoac tiến triển
• Lâm sàng
– Ít nhất 1 biểu hiện nhiễm trùng (nhiệt độ, BC và rối loạn
tri giác ở bn > 70t) lưỡi dơ?
– Phổi (đàm mủ, tăng…; ho, khó thở, thở nhanh; ran phổi,
giảm trao đổi khí) ran nổ + đau ngực kiểu màng phổi
• Xét nghiệm
Độ nặng?
• CURB65: 0
• PSI: nhóm 2, nhập viện vì chẩn
đoán chưa rõ
• SPILF: nhập viện vì kinh tế/ xã hội
ATS/IDSA 2016
Chẩn đoán?
àViêm phổi cộng đồng PSI nhóm 2, nhập
viện vì chẩn đoán chưa rõ (có nguy cơ
nhiễm khuẩn đa kháng)
àCefoperazone/Sulbactam + Azithromycin
ATS/IDSA 2016
Nội soi phế quản
Vi sinh
• AFB (-) đàm 2 lần • Dịch rửa phế quản thùy giữa S5
• AFB (-)
• AFB dạ dày (-)
• PCR lao (-)
• Cấy vi trùng (-)
• Cấy máu (-)
• Cấy nấm – Cấy lao đang chờ
Kết quả sau trị
nPNC G :
nViêm phổi : 1-3 triệu đv x 3-4 lần/ngàyTM
nÁp xe phổi : 3 -5 triệu đv x 4 lần /ngày TM
nAmox/clav.acid 1g x 3 / ng TM
nCeftriaxone :1-2g TM 1 lần/ng
nCeftazidime : 1g x 3-4 lần/ng , 2g x 2 lần/ng TM
nCefotaxime : 1g x 3-4 lần/ng TM
Liều lượng KS thường dùng để điều trị viêm phổi
nQuinolone:
nCiprofloxacine 0,2g : 2 lọ x 3 TTM / ng
nLevofloxacine 0,75g /100 ml 1 lọ /ng TTM
; 500 mg x 2 / ngày TTM
nMoxifloxacine 0,4g : 1 lọ/ng TTM
nAzitromycine 0,5 g : 1-2 lọ TTM / ng
Liều lượng KS thường dùng để điều trị viêm phổi