Professional Documents
Culture Documents
Nhiễm Trùng Do Các Vi Khuẩn Gram Âm Có Tiết Men Ampc Beta‐Lactamase
Nhiễm Trùng Do Các Vi Khuẩn Gram Âm Có Tiết Men Ampc Beta‐Lactamase
Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học
Bảng 2: Tần suất các bệnh mạn tính, cơ địa bệnh Morganella morgani (4,4%), 1 Proteus mirabilis
nhân (n=44) (2,2%), 1 Providencia rettgeri (2,2%).
Đặc điểm n % Bảng 4: Tần suất các loại vi khuẩn phân lập được
Không bệnh mạn tính 4 9,2
(n=45)
Xơ gan 13 29,5
Chủng vi khuẩn n %
Đái tháo đường 8 18,2
Đơn tác nhân
HIV 2 4,6 Escherichia coli 19 42,2
Giảm bạch cầu 3 6,8 Aeromonas hydrophilia 6 13,6
Dùng thuốc ƯCMD 2 4,6 Hafnia alvei 5 11,4
Phụ nữ có thai Enterobacter cloacea 4 9,1
2 4,6
Klebsiella pneumoniae 3 6,8
Khác 10 22,7
Proteus mirabilis 1 2,3
Tiền sử tiếp xúc kháng sinh trong 3 tháng Providencia rettgeri 1 2,3
Morganella morgani 1 2,3
và thời gian nằm viện trong vòng 6 tháng Phối hợp
trước khi phân lập vi khuẩn K.pneumonia (AmpC +) + E.coli (AmpC -) 1 2,3
H. alvei (AmpC +) + E.coli (AmpC -), 1 2,3
Về tiền sử tiếp xúc kháng sinh: Loại kháng
E.cloacea (AmpC +) + H. alvei (AmpC +) 1 2,3
sinh tiếp xúc nhiều nhất là Cephalosporin phổ M. morgani (AmpC +) + K. pneumoniae (AmpC -) 1 2,3
rộng với 15 trường hợp (34,1%), kế đến là
Tần suất các vị trí nhiễm trùng
Quinolone có 9 trường hợp (20,5%). Thời gian
Trong số 45 vi khuẩn phân lập được, một vi
trung vị sử dụng kháng sinh là 7 ngày.
khuẩn phân lập từ một mẫu cấy (tương ứng với
Về tiền sử nhập viện: 26/44 trường hợp có
một vị trí nhiễm trùng) là 39 trường hợp. Còn lại
nhập viện trong vòng 6 tháng trước, chiếm tỉ lệ
7 trường hợp là một vi khuẩn phân lập cùng lúc
59,1%. Trong đó, có 8 trường hợp nằm ở khoa
2 bệnh phẩm với 4 trường hợp là máu và nước
ICU (18,2%).
tiểu, 3 trường hợp là máu và dịch màng bụng. Vị
Bảng 3: Tần suất kháng sinh tiếp xúc trong vòng 3 trí nhiễm trùng nhiều nhất là nhiễm trùng tiểu
tháng và nhập viện trong vòng 6 tháng trước khi (38,6%), nhiễm trùng huyết đơn thuần hay phối
phân lập vi khuẩn (n = 44) hợp (40,9%). Các nhiễm trùng khác ít gặp hơn.
Đặc điểm n %
Đa số tác nhân là nhiễm trùng bệnh viện (59,1%),
Amoxicillin 5 11,4
Loại kháng còn lại là nhiễm trùng cộng đồng (40,9%).
Cephalosporin phổ rộng 15 34,1
sinh tiếp xúc
Quinolone 9 20,5 Bảng 5: Tần suất vị trí nhiễm trùng chung trong
Carbapenem 8 18,2 toàn bộ mẫu (n=44)
Thời gian tiếp xúc kháng sinh Nơi nhiễm trùng n %
trung vị (25-75) = 7(2-12) (ngày) Nhiễm trùng tiểu 17 38,6
Không 18 40,9 Nhiễm trùng huyết đơn thuần 11 25
Viêm phổi 2 4,5
Nhập viện ICU 8 18,2
Nhiễm trùng dịch báng 4 9,1
Khoa thường 18 40,9 Nhiễm trùng da 3 6,8
Các loại vi khuẩn phân lập được Nhiễm trùng huyết phối hợp 7 15,9
Nhiễm trùng bệnh viện 26 59,1
Với 44 bệnh nhân, chúng tôi phân lập được Nhiễm trùng cộng đồng 18 40,9
48 chủng vi khuẩn, trong đó 45 chủng vi
Các loại vi khuẩn phân lập theo vị trí
khuẩn có AmpC dương và 3 chủng AmpC âm.
Trong các chủng AmpC dương có 19
nhiễm trùng
Escherichia coli chiếm tỉ lệ cao nhất (42,2%), kế E.coli chiếm đa số trong nhiễm trùng tiểu
đến là 7 Hafnia alvei (15,6%), 6 Aeromonas (52,9%) và nhiễm trùng huyết đơn thuần (36,3%)
hydrophilia (13,3%), 5 Enterobacter cloacae hoặc phối hợp cả hai (57,1%). H.alvei đa số phân
(11,1%), 4 Klebsiella pneumoniae (8,9%), 2 lập từ nhiễm trùng da. A.hydrophilia chỉ gặp
Nhiễm 265
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
trong trường hợp nhiễm trùng dịch báng hoặc Loại kháng sinh n %
nhiễm trùng huyết hoặc phối hợp cả hai. E.cloace Phối hợp kháng sinh
Ceftriaxone + Amikacin 5 13,5
phân lập được từ bệnh phẩm máu hoặc nước Ceftriaxone+ Levofloxacin 4 10,8
tiểu nhiều thứ 2 sau E.coli. Thời gian điều trị trước khi đổi kháng sinh : Trung vị(25-75)
Bảng 6: Phân bố từng loại vi khuẩn theo vị trí nhiễm = 4(2,5-6) ngày
Bảng 9: Kháng sinh điều trị sau khi có kết quả kháng TÀI LIỆU THAM KHẢO
sinh đồ (n =41) 1. Bauernfeind A and et al (1998). “Plasmid‐encoded AmpC
n % beta‐lactamases: how far have we gone 10 years after the
discovery?” Yonsei Med J., 39: p. 520‐525.
Đơn trị liệu 39 95,1
2. Choi SH and et al (2008). “Emergence of antibiotic resistance
Phối hợp kháng sinh 2 4,9
during therapy for infections caused by Enterobacteriaceae
Loại kháng sinh producing AmpC beta‐lactamase: implications for antibiotic
Amikacin 1 2,4 use”. Antimicrob Agents Chemother, 52(3): p. 995‐1000
BL + ức chế beta-lactamase 2 4,9 3. Chow JW and Fine MJ (1991). “Enterobacter bacteremia:
Ceftriaxone 3 7,3 clinical features and emergence of antibiotic resistance during
Levofloxacin 6 14,6 therapy”. Ann Intern Med., 115(8): p. 585 ‐ 590.
Nitrofurantoin (trường hợp NTT) 3 7,3 4. Hyunjoo P and e.a. Kang CI (2004). “Epidemiology and
Carbapenem 24 58,5 clinical features of bloodstream infections caused by AmpC‐
Ceftriaxone + Levofloxacin 1 2,4 type‐beta‐lactamase‐producing Klebsiella pneumoniae”.
Imipenem + Amikacin 1 2,4 Antimicrob Agents Chemother, 48: p. 3720–3728.
5. Jacoby GA (2009). “AmpC beta‐lactamases Clin. Microbiol”.
KẾT LUẬN Rev., 22: p. 161–182.
6. Mitesh HP and Grishma RT (2010). “Antibiotic susceptibility
Các chủng vi khuẩn Gram âm tiết AmpC có pattern in urinary isolates of gram negative bacilli with special
thể gặp ở mọi nơi, bất kể vị trí nhiễm trùng, khoa reference to AmpC β‐lactamase in a tertiary care hospital”.
phòng, trong bệnh viện hay ngoài cộng đồng. Tỉ Urol Ann., 2(1): p. 7–11.
7. Pfaller MA and Segreti J (2006). “Overview of the
lệ các loại vi khuẩn khác nhau tùy theo nơi epidemiological profile and laboratory detection of extended‐
nhiễm trùng. Việc không phát hiện AmpC làm tỉ spectrum beta‐lactamases”. Clin. Infect. Dis., 42(Suppl.4): p.
S153–S163.
lệ thất bại điều trị ban đầu cao. Kháng sinh lựa
8. Siu LK and Lu PL (2003). “High‐level expression of AmpC
chọn điều trị hàng đầu là carbapenem. Tuy beta‐lactamase due to insertion of nucleotides between −10
nhiên với những trường hợp nhiễm trùng nhẹ ‐ and −35 promoter sequences in Escherichia coli clinical
isolates: cases not responsive to extended‐spectrum‐
trung bình, quinolone vẫn là lựa chọn tốt nếu cephalosporin treatment”. Antimicrob. Agents Chemother., 47: p.
kháng sinh đồ còn nhạy cảm. Kỹ thuật xét 2138–2144.
nghiệm vi sinh cần phát triển thêm các kỹ thuật
xác định (confirmed test), PCR để phát hiện Ngày nhận bài báo: 01/11/2013
AmpC chính xác hơn, kể cả các trường hợp phối Ngày phản biện nhận xét bài báo: 26/11/2013
hợp gen kháng thuốc khác. Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014
Nhiễm 267