You are on page 1of 6

11/5/2019

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH - KHOA DƯỢC


BỘ MÔN VI SINH – KÝ SINH TRÙNG

Cung cấp kiến thức về cấu trúc và chuyển hóa của tế bào
vi sinh vật; đặc điểm và năng lực gây bệnh của một số vi
sinh vật; nguyên nhân, bệnh học, phương hướng phòng,
chẩn đoán và điều trị một số bệnh nhiễm thường gặp

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Yến

1 2

 Hiểu được cấu tạo, nhu cầu dinh dưỡng, chuyển hóa và
Bài Bài giảng Số tiết Buổi Hình thức
di truyền học tế bào vsv 1 Giới thiệu vi sinh vật học 1 1 Trực tiếp
 Mô tả mối liên hệ người – vsv 2 Tế bào vi khuẩn 3 1 Trực tiếp

 Mô tả đặc điểm tế bào, lực độc của vsv gây bệnh; 3 Dinh dưỡng và tăng trưởng 3 2 Trực tiếp
5 Di truyền vi khuẩn 3 3,4
đường lây nhiễm, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng điển 6 Sự liên hệ vật chủ vi khuẩn 2 3,4
hình của một số bệnh nhiễm thường gặp 8 Phản ứng huyết thanh 3 3,4
E-learning

 Phân tích cơ chế và khả năng ứng dụng kỹ thuật xét 10 Sự đề kháng kháng sinh 2 3,4
11 Vi khuẩn gây bệnh đường ruột 5 2,5 Trực tiếp
nghiệm huyết thanh trong chẩn đoán
12 Vi khuẩn gây bệnh sinh dục 1 5 Trực tiếp
 Xem xét tình trạng đề kháng kháng sinh hiện nay 13 Vi khuẩn gây bệnh không khí 1 5 Trực tiếp
14 Vi khuẩn gây bệnh ngoài da 2 6 Trực tiếp
15 Virus 4 6 Trực tiếp

3 4

Bài đánh Lớp


TT Bài đánh giá Tỷ Thời gian Điểm bài đánh giá TT
giá ST2, CT2 ST4, CT4, CT5
lệ
Dinh dưỡng và tăng
1 Quá trình 20% Buổi 5 Chuyên cần (Cộng 1 điểm) 1 Quá trình Tế bào vi khuẩn
trưởng
Trắc nghiệm: 20 câu (100%)
Liên hệ vật chủ và vi
2 Giữa kỳ 20% Buổi 5 Trắc nghiệm: 18 câu (90%) 2 Giữa kỳ Di truyền vi khuẩn
khuẩn và ĐKKS
Câu hỏi ngắn: 2 câu (10%)
3 Thi kết thúc Tất cả
3 Thi kết thúc 60% Theo kế Trắc nghiệm: 80 câu, 60
hoạch Khoa phút

5 6

1
11/5/2019

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH - KHOA DƯỢC


BỘ MÔN VI SINH – KÝ SINH TRÙNG

 Nguyễn Văn Thanh (2006). Vi sinh học (sách dùng


đào tạo dược sĩ đại học), NXB Y học
 Cao Văn Thu (2008). Vi sinh vật học, NXB Giáo dục
Việt Nam
 Một số tài liệu khác
 Slide bài giảng: facebook BM Vi ký sinh KDNTT
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

7 8

 VSV là sinh vật đơn/ đa bào, nhỏ bé, sinh sản và phát
triển độc lập trừ 1 số dạng kí sinh nội bào và virus Phân bố
 VSV học (microbiology) là khoa học nghiên cứu cấu tạo
và hoạt động sống của VSV
Vai trò: nông,
y dược học,…

Nếu không có vi sinh vật trên trái đất?

9 10

Trước khi có kính hiển vi: • 1676, Anton van Leeuwenhoek (Hà Lan) – cha đẻ KHV,
''Ký thắng Chi thư'‘ (TQ): muốn cho cây tốt phải dùng quan sát những giọt nước ngâm rễ cây có vị cay và nhìn
phân tằm, trồng xen cây họ đâu với cây khác thấy trực khuẩn và xoắn khuẩn*
''Giáp cốt'‘ (4000 năm trước): trong nấu rượu có mốc • Karl Linné (1707-1778) xếp chung mọi VSV vào một
vàng tham gia giống gọi là chaos (hỗn loạn)
Ủ phân • Đầu XIX, Louis Pasteur (1822-1895), người Pháp, đã có
Bệnh trên cây trồng những cống hiến quan trọng*:
Sữa chua, muối dưa cà ▪ Chứng minh quá trình lên men là do VSV gây ra
Ướp muối, phơi khô tôm cá ▪ Phủ định học thuyết tự sinh
▪ Chứng minh vi khuẩn là nguồn gốc bệnh than
▪ Tìm ra vaccin bệnh dại

11 12

2
11/5/2019

• 1872, nhà thực vật học người Nga, Ivanovski lần đầu • 1929, nhà vi khuẩn học người Anh, Alexander Fleming
tiên phát hiện ra “virus”. Về sau, người ta liên tiếp tìm ra (1881-1955) lần đầu tiên tìm ra Penicillin từ nấm
các loại virus gây bệnh ở người và động vật: sốt vàng, Penicillium notatum*
cúm, thủy đậu, viêm não Nhật Bản, quai bị, sởi, viêm → Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử đấu tranh chống
gan… bệnh truyền nhiễm: kỉ nguyên kháng sinh
• 1882-1883, bác sĩ người Đức Robert Koch (1843-1910)* • 1941, Walter Florey và Enet Chain thu được Penicillin
▪ Phát hiện ra VK lao (Bacille de Koch) tinh khiết
▪ Phẩy khuẩn tả
• Julius Richard Petri (1852-1921) đã thiết kế ra đĩa petri
giúp cho việc phân lập và nuôi cấy VK
• 1884, Hans Christian Gram tìm ra kĩ thuật nhuộm Gram*

13 14

 SV nguyên sinh bậc cao


▪ Động vật nguyên sinh, tảo, nấm mốc
▪ Đơn bào/đa bào, tế bào nhân thật, nhân có màng
nhân, nhiều nhiễm sắc thể trong mỗi nhân
 SV nguyên sinh bậc thấp
▪ Vi khuẩn và vi khuẩn lam
▪ Đơn bào, chưa có nhân thật, nhân chứa 1 NST duy
nhất, không có màng nhân
 Virus: Kích thước rất nhỏ 15 – 350 nm, cấu tạo tế bào
chưa hoàn chỉnh
Cây tiến hóa

15 16

Các đơn vị trên loài: "danh pháp kép" của Linné:


 ADN mang tính đặc trưng cho loài
• Chi Tên Chi + Tên Loài  Cơ thể có thể có thành phần base giống nhau nhưng
• Tộc « eae » VD: Escherichieae trình tự sắp xếp các base khác nhau
• Họ « aceae » VD: Thiorhodaceae  Tỉ lệ base nitơ có thể chứng minh quan hệ họ hàng
• Phụ bộ giữa những cơ thể khác nhau. Loài càng khác nhau về
• Bộ « ales » VD: Pseudomonales mặt phân loại thì khác biệt về thành phần ADN càng lớn
Các đơn vị dưới loài: → Vì vậy, ngày nay, trong việc xác định loài, người ta chú
• Thứ: dùng để chỉ một nhóm trong một loài nào đó ý nhiều đến sự tương đồng của trình tự sắp xếp của
▪ Mycobacterium tuberculosis var. hominis (vi khuẩn lao ở người) các base ADN
▪ Mycobacterium tuberculosis var. bovis (vi khuẩn lao ở bò)
• Dạng, mẫu (type)
• Chủng

17 18

3
11/5/2019

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH - KHOA DƯỢC


BỘ MÔN VI SINH – KÝ SINH TRÙNG

 Nêu được cấu trúc bắt buộc và không bắt buộc của tế
bào vi khuẩn
 Phân biệt cấu trúc VK Gram (-) và (+)
 Cấu trúc và nhiệm vụ các bộ phận trong tế bào VK
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

19 20

Cầu khuẩn* Tế bào chất


◦ Hình cầu, bầu dục hoặc lõm ở một cạnh
◦ Sắp xếp đa dạng: song/ liên/ tứ/ bát/ tụ cầu
Thể nhân
Trực khuẩn*: Hình que thẳng
Nang BP bắt buộc
Phần lớn xếp riêng rẽ, một số loại xếp đặc biệt: liên trực
Thành tb
khuẩn (Bacillus), xếp hình hàng rào (Corynebacterium) BP ko bắt buộc
Màng tb
Xoắn khuẩn* xếp riêng lẻ
Ribosome
◦ Vibrio: dạng cong dấu phẩy
◦ Spirilla: hình dợn sóng. Di động bằng tiêm mao, nếu
Pili
không có tiêm mao thì di động = sự co lại của những Tiêm mao
nội tiêm mao chạy dọc trong thân vi khuẩn

21 22

 Là dây glycan (“xương sống”) được nối nhau qua cầu So sánh Gram (+) Gram (-)
Số lớp 1 2
peptid (mucopeptid)
Lớp màng ngoài Không Có
 Dây glycan: NAG và NAM acid liên kết xen kẽ nhau Lipid Nhiều lipid (20%)
 Các lớp peptidoglycan xếp thành nhiều lớp, nối nhau bởi Lớp peptidoglycan Dày 25 nm, chiếm Rất mỏng, chiếm
60-90% <20%
chuỗi aa
Acid teichoic Có Không
 Peptidoglycan ở VK khác nhau sẽ khác nhau do:
◦ Dây glycan
◦ Mucopeptid
◦ Chuỗi aa*

23 24

4
11/5/2019

 Lipopolysaccharid (LPS) = lipid A + polysaccharid


Nội độc tố rất độc với người, còn gọi là kháng nguyên O

 Protein đặc biệt: gồm protein xuyên màng (porin) vận


chuyển vật chất và protein gắn màng ngoài vào lớp
peptidoglycan (Gram -)

 Periplasma: khoảng không gian giữa thành tb và màng


tb. Nơi chứa độc tố và enzym phá hủy kháng sinh →
Thành VK Gr(-) nhiều lớp giúp cản trở kháng sinh

25 26

 Bảo vệ và giữ vững hình dạng tế bào vi khuẩn*


Lớp peptidoglycan làm cho tế bào có tính cứng rắn, giữ
vững hình dạng tế bào vì áp suất nội bào > ngoại bào
 Vai trò trong sự nhuộm Gram
 VK Gr(+): màu tím
 VK Gr(-): màu hồng
 Tính kháng nguyên
 Gr(+): acid teichoic
 Gr(-): LPS

27 28

Tác nhân phá hủy peptidoglycan  Nằm dưới lớp thành tế bào
 VK Gr(+): lysozym/ dd đẳng trương → mất thành tb:  Dưới KHV điện tử, gồm 3 lớp: 2 lớp protein và lớp giữa
thể nguyên sinh. là lớp đôi phospholipid
Penicillin ức chế tổng hợp thành tb → vỡ  Có tính linh động
 Vai trò: màng thẩm thấu
 VK Gr(-): EDTA+lysozym/ dd đẳng trương → VK chỉ còn chọn lọc và tham gia phân bào
màng ngoài và màng tb: thể cầu*

 Thể nguyên sinh, thể cầu tăng trưởng được là: VK dạng
L. VK này trở lại bình thường khi mất chất cảm ứng →
gây nhiễm mãn tính và không nhạy với kháng sinh

29 30

5
11/5/2019

Ribosom
 Cấu trúc: đã học Nang*
 Chức năng: tổng hợp protein
• Bao có bản chất polysaccharid/protein
Thể nhân
• Vai trò: bảo vệ vi khuẩn: chống lại sự mất nước và chất
1 chuỗi xoắn kép ADN, dạng vòng, không có màng
dinh dưỡng. Chống lại sự thực bào. VK có nang: VK độc
nhân. NST đơn bội.
(P. pneumoniae)
Glycocalix*
• Giống nang nhưng ít gắn tb
• Giúp VK gắn vào bề mặt tb vật chủ. VD: S. mutans
Tiêm mao (flagella)
• Vai trò: di động, có tính kháng nguyên (KN H)
• Sự phân bố của tiêm mao có thể dùng để phân loại*

31 32

Pili* Bào tử*


Sợi, ngắn và nhỏ hơn tiêm mao, không có nhiệm vụ  Dạng cấu tạo đặc biệt giúp VK chống lại điều kiện bất lợi
trong sự di động của vi khuẩn của môi trường (to cao, khô, ánh sáng). Có ở VK Gr(+)
• Pili thường: có lectin giúp bám dính vào tb chủ, có tính  Vỏ bào tử: 2 lớp gồm cystein và màng bào tử
chuyên biệt
 Gây sự bất thẩm thấu cao độ, giúp đề kháng với tác
• Pili phái: tạo sự tiếp hợp giữa VK có yếu tố phái
nhân ngoại cảnh khắc nghiệt
 Diệt bào tử: nhiệt ẩm 120oC/20ph, nhiệt khô 165oC/2h
Plasmid R*
• Chứa gen đề kháng kháng sinh  Hình thức duy trì loài
• Có gen RTF thì di chuyển được từ tb này sang tb khác

33 34

35

You might also like