Professional Documents
Culture Documents
1 - tế Bào Vi Khuẩn Đh
1 - tế Bào Vi Khuẩn Đh
Cung cấp kiến thức về cấu trúc và chuyển hóa của tế bào
vi sinh vật; đặc điểm và năng lực gây bệnh của một số vi
sinh vật; nguyên nhân, bệnh học, phương hướng phòng,
chẩn đoán và điều trị một số bệnh nhiễm thường gặp
1 2
Hiểu được cấu tạo, nhu cầu dinh dưỡng, chuyển hóa và
Bài Bài giảng Số tiết Buổi Hình thức
di truyền học tế bào vsv 1 Giới thiệu vi sinh vật học 1 1 Trực tiếp
Mô tả mối liên hệ người – vsv 2 Tế bào vi khuẩn 3 1 Trực tiếp
Mô tả đặc điểm tế bào, lực độc của vsv gây bệnh; 3 Dinh dưỡng và tăng trưởng 3 2 Trực tiếp
5 Di truyền vi khuẩn 3 3,4
đường lây nhiễm, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng điển 6 Sự liên hệ vật chủ vi khuẩn 2 3,4
hình của một số bệnh nhiễm thường gặp 8 Phản ứng huyết thanh 3 3,4
E-learning
Phân tích cơ chế và khả năng ứng dụng kỹ thuật xét 10 Sự đề kháng kháng sinh 2 3,4
11 Vi khuẩn gây bệnh đường ruột 5 2,5 Trực tiếp
nghiệm huyết thanh trong chẩn đoán
12 Vi khuẩn gây bệnh sinh dục 1 5 Trực tiếp
Xem xét tình trạng đề kháng kháng sinh hiện nay 13 Vi khuẩn gây bệnh không khí 1 5 Trực tiếp
14 Vi khuẩn gây bệnh ngoài da 2 6 Trực tiếp
15 Virus 4 6 Trực tiếp
3 4
5 6
1
11/5/2019
7 8
VSV là sinh vật đơn/ đa bào, nhỏ bé, sinh sản và phát
triển độc lập trừ 1 số dạng kí sinh nội bào và virus Phân bố
VSV học (microbiology) là khoa học nghiên cứu cấu tạo
và hoạt động sống của VSV
Vai trò: nông,
y dược học,…
9 10
Trước khi có kính hiển vi: • 1676, Anton van Leeuwenhoek (Hà Lan) – cha đẻ KHV,
''Ký thắng Chi thư'‘ (TQ): muốn cho cây tốt phải dùng quan sát những giọt nước ngâm rễ cây có vị cay và nhìn
phân tằm, trồng xen cây họ đâu với cây khác thấy trực khuẩn và xoắn khuẩn*
''Giáp cốt'‘ (4000 năm trước): trong nấu rượu có mốc • Karl Linné (1707-1778) xếp chung mọi VSV vào một
vàng tham gia giống gọi là chaos (hỗn loạn)
Ủ phân • Đầu XIX, Louis Pasteur (1822-1895), người Pháp, đã có
Bệnh trên cây trồng những cống hiến quan trọng*:
Sữa chua, muối dưa cà ▪ Chứng minh quá trình lên men là do VSV gây ra
Ướp muối, phơi khô tôm cá ▪ Phủ định học thuyết tự sinh
▪ Chứng minh vi khuẩn là nguồn gốc bệnh than
▪ Tìm ra vaccin bệnh dại
11 12
2
11/5/2019
• 1872, nhà thực vật học người Nga, Ivanovski lần đầu • 1929, nhà vi khuẩn học người Anh, Alexander Fleming
tiên phát hiện ra “virus”. Về sau, người ta liên tiếp tìm ra (1881-1955) lần đầu tiên tìm ra Penicillin từ nấm
các loại virus gây bệnh ở người và động vật: sốt vàng, Penicillium notatum*
cúm, thủy đậu, viêm não Nhật Bản, quai bị, sởi, viêm → Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử đấu tranh chống
gan… bệnh truyền nhiễm: kỉ nguyên kháng sinh
• 1882-1883, bác sĩ người Đức Robert Koch (1843-1910)* • 1941, Walter Florey và Enet Chain thu được Penicillin
▪ Phát hiện ra VK lao (Bacille de Koch) tinh khiết
▪ Phẩy khuẩn tả
• Julius Richard Petri (1852-1921) đã thiết kế ra đĩa petri
giúp cho việc phân lập và nuôi cấy VK
• 1884, Hans Christian Gram tìm ra kĩ thuật nhuộm Gram*
13 14
15 16
17 18
3
11/5/2019
Nêu được cấu trúc bắt buộc và không bắt buộc của tế
bào vi khuẩn
Phân biệt cấu trúc VK Gram (-) và (+)
Cấu trúc và nhiệm vụ các bộ phận trong tế bào VK
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến
19 20
21 22
Là dây glycan (“xương sống”) được nối nhau qua cầu So sánh Gram (+) Gram (-)
Số lớp 1 2
peptid (mucopeptid)
Lớp màng ngoài Không Có
Dây glycan: NAG và NAM acid liên kết xen kẽ nhau Lipid Nhiều lipid (20%)
Các lớp peptidoglycan xếp thành nhiều lớp, nối nhau bởi Lớp peptidoglycan Dày 25 nm, chiếm Rất mỏng, chiếm
60-90% <20%
chuỗi aa
Acid teichoic Có Không
Peptidoglycan ở VK khác nhau sẽ khác nhau do:
◦ Dây glycan
◦ Mucopeptid
◦ Chuỗi aa*
23 24
4
11/5/2019
25 26
27 28
Tác nhân phá hủy peptidoglycan Nằm dưới lớp thành tế bào
VK Gr(+): lysozym/ dd đẳng trương → mất thành tb: Dưới KHV điện tử, gồm 3 lớp: 2 lớp protein và lớp giữa
thể nguyên sinh. là lớp đôi phospholipid
Penicillin ức chế tổng hợp thành tb → vỡ Có tính linh động
Vai trò: màng thẩm thấu
VK Gr(-): EDTA+lysozym/ dd đẳng trương → VK chỉ còn chọn lọc và tham gia phân bào
màng ngoài và màng tb: thể cầu*
Thể nguyên sinh, thể cầu tăng trưởng được là: VK dạng
L. VK này trở lại bình thường khi mất chất cảm ứng →
gây nhiễm mãn tính và không nhạy với kháng sinh
29 30
5
11/5/2019
Ribosom
Cấu trúc: đã học Nang*
Chức năng: tổng hợp protein
• Bao có bản chất polysaccharid/protein
Thể nhân
• Vai trò: bảo vệ vi khuẩn: chống lại sự mất nước và chất
1 chuỗi xoắn kép ADN, dạng vòng, không có màng
dinh dưỡng. Chống lại sự thực bào. VK có nang: VK độc
nhân. NST đơn bội.
(P. pneumoniae)
Glycocalix*
• Giống nang nhưng ít gắn tb
• Giúp VK gắn vào bề mặt tb vật chủ. VD: S. mutans
Tiêm mao (flagella)
• Vai trò: di động, có tính kháng nguyên (KN H)
• Sự phân bố của tiêm mao có thể dùng để phân loại*
31 32
33 34
35