Professional Documents
Culture Documents
Kiểm soát nhiễm khuẩn - Quá trình xây dựng, triển khai, duy
trì các chính sách, quy định, quy trình trong các cơ sở y tế để
phòng ngừa nhiễm khuẩn ở người bệnh và nhân viên y tế
http://www.cdc.gov/nhsn/PDFs/pscManual/17pscNosInfDef_current.pdf
Ngày biến cố (date of event)
Nếu ngày biến cố là ngày chuyển viện hoặc ngày ra viện hoặc sau ngày ra
viện, NK được xác định liên quan tới đơn vị chuyển hoặc cho BN ra viện.
Nếu BN được chuyển tới nhiều đơn vị khác nhau vào ngày biến cố hoặc
vào ngày trước ngày biến cố; NK được xác định liên quan tới nơi đầu tiên
BN được lưu lại điều trị nội trú vào ngày trước ngày biến cố.
Vào viện
Vào viện
Ngày (-2) Ngày (-1) Ngày 1 Ngày 2 Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày .....
Từ ngày thứ 3
Giai đoạn liên quan thời điểm nhập viện
Chú ý:
Các nhóm VSV sau là VSV điển hình gây NK cộng đồng và không được chẩn đoán cho bất kỳ loại NKBV nào:
Blastomyces, Histoplasma, Coccidioides, Paracoccidioides, Cryptococcus and Pneumocystis
Đối với trẻ sơ sinh: Nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus nhóm B trong 6 ngày đầu đời không được tính là NKBV.
Giai đoạn hoạt động trở lại của các nhiễm khuẩn tiềm tàng như herpes zoster, herper simplex, giang mai hoặc lao
không được xem là NKBV
12
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 62 Luật khám chữa bệnh quy định: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn
Bộ Y tế (2016), Nghị định 103/NĐ-CP, quy định về bảo đảm an toàn sinh
học tại phòng xét nghiệm.
Bộ Y tế (2017), Thông tư 37/TT-BYT, quy định về thực hành bảo đảm an
toàn sinh học trong phòng xét nghiệm.
Bộ Y tế (2018), Thông tư 16/TT-BYT, quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bộ Y tế (2018), Thông tư 40/TT-BYT, quy định về quản lý mẫu bệnh phẩm
bệnh truyền nhiễm.
Bộ Y tế (2021), Thông tư 20/TT-BYT, quy định quản lý chất thải y tế trong
phạm vi khuôn viên chất thải y tế.
Bộ Y tế (2012), Quyết định 3671/QĐ-BYT, về việc phê duyệt các hướng
dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn.
Bộ Y tế (2012), Quyết định 1014/QĐ-BYT về việc phê duyệt kế hoạch
hành động quốc gia về tăng cường công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn từ nay đến năm 2015.
Bộ Y tế (2017), Quyết định 3916/QĐ-BYT, về việc phê duyệt các hướng
dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bộ Y tế (2009), Thông tư 18/TT-BYT, hướng dẫn tổ chức thực hiện kiểm
soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh , chữa bệnh.
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Năm 2010, Bộ Y tế ban hành chương trình, tài liệu đào
tạo Phòng ngừa chuẩn.
1 Phó chủ
K.
tịch K. XN Dược
K.
1 Ủy viên Nhiễm K. Nội
thường Các ủy viên
trực
K. K.
Ngoại HSCC
Nhiệm vụ của HĐ kiểm soát nhiễm khuẩn
Tham gia kiểm tra, giám sát, đồn đốc các thầy
thuốc, nhân viện tại đơn vị thực hiện các quy định,
quy trình chuyên môn liên quan đến kiểm soát
nhiễm khuẩn
Mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn
• Yêu cầu cơ sở hạ tầng cơ bản và phương tiện đảm bảo kiểm soát nhiễm
1 khuẩn tại khoa nội trú
• Yêu cầu cho buồng phẫu thuật và buồng chăm sóc đặc biệt
2
• Phương tiện đảm bảo công tác khử khuẩn, tiệt khuẩn
4
o Duy trì thối thiểu 15 luồng khí thay đổi mỗi giờ, 3 trong số
những luồng không khí đó phải là không khí sạch
o Nhiệt độ : 18 - 250 C
o Độ ẩm: 30-60%
o Khí lưu chuyển: 0.13 – 0.25 mét/ giây đi từ vùng sạch đến
vùng bẩn. Phòng siêu sạch : 0.3m/giây (phòng kín), 0.2m/
giây (phòng hở)
2. Yêu cầu cho buồng phẫu thuật và buồn chăm
sóc đặt biệt
o Đảm bảo điều kiện an toàn sinh học phù hợp với từng
cấp độ
o Các thiết bị sử dụng cho khu vực tiệt khuẩn bao gồm:
hệ thống rửa dụng cụ, máy đóng gói, tủ sấy khô, là
hấp....
5. Điều kiện tại nhà giặt
o Nhà giặt thiết kế 1 chiều từ khu nhiễm đến khu sạch,
bị và phương tiện
của từng bệnh viện: máy giặt công nghiệp, máy sấy,
máy là
lớn
o Bệnh viện cần có nơi lưu giữ riêng chất thải y tế nguy hại
Triển khai
Đào tạo Đào tạo
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 4 cấp độ)
Đào tạo, tập huấn
Hoạt động quản lý kiểm soát nhiễm khuẩn
Kinh phí thực hiện
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của cá nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 5 cấp độ)
Phương tiện
Đào tạo, tập huấn
Giám sát đánh giá
Kinh phí thực hiện
TRÁCH NHIỆM
Lãnh đạo Bệnh viện có trách nhiệm
• Xem xét, ban hành về quy định quản lý phòng ngừa
phơi nhiễm nghề nghiệp
• Cung cấp và duy trì đủ nguồn lực cho kiểm soát phòng
ngừa phơi nhiễm nghề nghiệp trong bệnh viện (nhân
lực, phương tiện, vật liệu, kinh phí).
TRÁCH NHIỆM
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 5 cấp độ)
Phương tiện
Đào tạo, tập huấn
Giám sát đánh giá
Kinh phí thực hiện
NHẬN BIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
Qua giám sát tai nạn phơi nhiễm nghề nghiệp trong bệnh
viện, mọi nhân viên y tế tham gia chăm sóc, điều trị người
bệnh đều có nguy cơ phơi nhiễm máu, dịch cơ thể qua:
• tổn thương qua da (kim tiêm hoặc vật sắc nhọn)
• Tiếp xúc màng niêm mạc
• Tiếp xúc vùng da không nguyên vẹn
Mô tả công việc Chuyên môn Chi tiết loại công việc có nguy cơ
phơi nhiễm cao
Căn cứ bản mô tả công Điều dưỡng Thao tác kim trên bệnh nhân
việc của NVYT tại khu Nhân viên vệ Thu gom chất thải
vực có tần suất cao sinh Rửa dụng cụ
phơi nhiễm nghề Kỹ thuật viên Va chạm với bệnh nhân hoặc đồ vật
nghiệp Tiêm tĩnh mạch
Đậy lại nắp kim
Vận chuyển vật sắc nhọn bằng tay
Lấy máu xét nghiệm
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn (xây dựng theo 4 cấp độ)
Phương tiện
Đào tạo, tập huấn
Giám sát đánh giá
Kinh phí thực hiện
THAY THẾ/LOẠI BỎ
Thuê chuyên gia có thể kiểm soát các yếu tố nguy hại
khi cơ sở chưa có cán bộ đủ năng lực triển khai?
KIỂM SOÁT KỸ THUẬT
− Thống nhất trong toàn bệnh viện:
a. Tiêu chuẩn thùng thu gom chất thải
sắc nhọn: Dễ tiếp cận, chất liệu kháng
thủng, có biểu tượng nguy hiểm sinh
học, có lỗ đủ rộng cho chất thải đi
qua, đặt theo chiều thẳng đứng.
b. Chủng loại thùng thu gom chất thải
sắc nhọn: thùng 6,5 lít trên xe
tiêm/thủ thuật, thùng 20-30 lít trong
buồng thủ thuật
c. Vị trí đặt thùng thu gom chất thải sắc
nhọn (thuận tiện cho nhân viên y tế
khi loại bỏ): xe tiêm/thủ thuật, buồng
thủ thuật
Kiểm soát kỹ thuật
d. Phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh tay: duy trì găng
tay, tạp dề, khẩu trang ngoại khoa tại buồng thủ thuật, bồn
rửa tay đủ phương tiện tại buồng thủ thuật, cồn khử khuẩn
tay trên xe tiêm, buồng bệnh/thủ thuật.
e. Nhãn tên/biểu tượng nguy hại sinh học gắn trên: thùng lưu
giữ chất thải nguy hại; Tủ lưu giữ máu hoặc các chất liệu
cơ thể có nguy cơ lây nhiễm khác; Thùng lưu giữ máu
hoặc các chất liệu cơ thể có nguy cơ lây nhiễm khác
Kiểm soát kỹ thuật
Kiểm soát kỹ thuật
Phương tiện rửa tay
bằng xà phòng
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 5 cấp độ)
Đào tạo, tập huấn
Giám sát đánh giá
Kinh phí thực hiện
Đào tạo và tập huấn
Nội dung: đào tạo quy định quy trình kiểm
soát PNNN đã được ban hành, kỹ năng
cần thiết cho triển khai quy trình, giám
sát/đánh giá quy trình
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 5 cấp độ)
Đào tạo, tập huấn
Hoạt động quản lý
Kinh phí thực hiện
Hoạt động quản lý
Xây dựng tiêu chí đánh giá: đạt, không đạt, tốt/chưa tốt
Xây dựng công cụ, phương pháp đánh giá
Lượng hóa các nội dung cần đánh giá: xác định tỷ lệ
phơi nhiễm, tỷ lệ tuân thủ biện pháp phòng ngừa phơi
nhiễm nghề nghiệp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
22
Xây dựng công cụ giám sát
THÔNG BÁO SAU PHƠI NHIỄM
Người quản lý phải lập thông
báo tai nạn sau phơi nhiễm
nghề nghiệp khi nhận được
thông tin từ nhân viên y tế bị
phơi nhiễm.
Phải điều tra hoàn cảnh,
nguyên nhân dẫn tới phơi
nhiễm nghề nghiệp và thực
hiện các biện pháp xử trí cần
thiết sau phơi nhiễm.
Giám sát tuân thủ PNC
Giám sát tuân thủ VST Nhắc nhở, hướng dẫn NVYT tuân thủ sai
tại buồng bệnh
Báo cáo
Website kiểm soát
ngày
nhiễm khuẩn.vn
PHẢN HỒI KẾT QUẢ GIÁM SÁT
TỚI MỖI NHÂN VIÊN Y TẾ
Lý do: (1) Nhân viên y tế thường cho Học viên. N.T.Lan – Khoa Hô Hấp
Không VST sau khi chạm vào GB
rằng thực hành của mình là phù hợp Ngày giám sát: 4-5-2013
và không cần cải thiện, (2) Nếu chỉ
phản hồi kết quả giám sát chung của BS. N.M. Tường - Khoa Ngoại
Không VST sau kiểm tra dẫn lưu
BV, Khoa/Phòng, nhân viên y tế luôn Ngày giám sát: 1-6-2013
cho rằng kết quả chung không thích
hợp với cá nhân họ và không cần thay Điều dưỡng Hoa – Khoa HHTM
đổi Không VST trước khi tiêm truyền
Ngày giám sát: 3-6-2013
Mục đích
Mục tiêu cụ thể
Trách nhiệm của các nhân, đơn vị liên quan
Nhận biết/đánh giá mức độ nguy cơ
Biện pháp kiểm soát (xây dựng theo 5 cấp độ)
Đào tạo, tập huấn
Giám sát đánh giá
Kinh phí thực hiện
KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
Nguồn
thu tại
đơn vị
Nguồn
kinh
phí
Ngân
Nguồn
sách nhà
khác
nước
DỰ TÍNH KINH PHÍ (TIẾP)
Giám sát, đánh - Giám sát tuân thủ quy trình, tại nạn
giá PNNN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Guide to Prevention and Control of Infectious Diseases in the
Workplace, BC Government and Service Employees’ Union & BC
Public Service Agency, 2007.
2. Updated CDC Recommendations for the Management of
Hepatitis B Virus–Infected Health-Care Providers and Students,
CDC, Morbidity and Mortality Weekly Report, 2012.
3. TB Infection Control Training for Managers at National and
Subnational Level, www.stoptb.org/ 2012.
4. Lập kế hoạch đào tạo kiểm soát nhiễm khuẩn, Bộ Y tế, 2013.