Professional Documents
Culture Documents
Kháng sinh được pha loãng ½ liên tục trong môi trường,
sau đó cho vào một lượng vi khuẩn xác định. Sau thời
gian ủ, tìm nồng độ thấp nhất ức chế được sự tăng
trưởng của vi khuẩn khi quan sát bằng mắt thường
Nguyên tắc
MIC = Minimal Inhibitory Concentration = Nồng độ ức chế
tối thiểu
Chuẩn bị
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
Kháng sinh 1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
Cho cùng lượng vi khuẩn vào các ống, mỗi ống 0.3 mL
(riêng ống 5 cho 0.6 mL) sao cho mật độ VK trong mỗi
ống là 5.105 CFU/mL. Ủ 37oC, 24h
Đọc kết quả 1 2 3 4 5 6
Điều kiện đọc kết quả: ống chứng đục: môi trường thử
nghiệm không chứa thành phần ức chế VK tăng trưởng
Đọc kết quả 1 2 3 4 5 6
Như vậy, các ống 1-3 trong, 4-6 đục. Vậy ống giá trị MIC
là ống số 3, MIC = 6.25 (µg/mL)
Đọc kết quả khác
MIC = ?
Nguyên tắc PP Kirby-Bauer
3. Kháng sinh thử nghiệm: các đĩa giấy tẩm kháng sinh
khác nhau
Tiến hành
Trải VK lên 1/2 bề mặt thạch, xoay 60o trải tương tự. Lặp
lại 3 lần ba điểm A, B, C
A 60o B 60o B
A A C
Tiến hành
Đặt đĩa giấy kháng sinh (KS), lưu ý khoảng cách như sau:
KS – KS: > 2 cm
KS – Rìa đĩa thạch: > 1.5 cm
Đọc kết quả
Đo đường kính vòng ức chế và tra bảng biện giải kháng
sinh đồ (SGK/tr.35). E.coli tra theo họ Enterobacteriaceace
Đọc kết quả
Ví dụ:
- Amoxicillin 17mm -> kháng
- Gentamycin 17mm -> nhạy
- Tetracyclin 17mm -> nhạy
trung gian
PP đĩa giấy khuếch PP pha loãng
tán
Cho kết quả Định tính Định lượng
Thử nghiệm đồng Nhiều kháng sinh Một kháng sinh
thời
Khả năng áp dụng Đơn giản, nhanh Chuẩn bị và thao tác
chóng, chi phí thấp phức tạp, chi phí cao
Giáo trình Vi sinh Dược – Thực hành. Khoa Dược.
ĐHNTT
Garcia, L. S. (Ed.). (2010). Clinical microbiology
procedures handbook (Vol. 2). American Society for
Microbiology Press.