Professional Documents
Culture Documents
VP Bệnh viện
VP Bệnh viện
K. pneumoniae 15.4
H. influenzae 15.1
P. aeruginosa 6.7
VK KĐH 25%
S. aureus 4.9
NT phối hợp 15-20%
M. catarrhalis 3.1
M. tuberculosis 3
Unknown 36.5
0 10 20 30 40
Region 4
Atypical Incidence:
Region 3 20%
Atypical Incidence: Atypical Therapy: 10%
21%
Atypical Therapy: 53%
THE
CMCAPO PROJECT
Luna, Guidelines Arnold FW, et al. AJRCCM 2007; 175:1086
Đề kháng kháng sinh trong
viêm phổi cộng đồng
- S.pneumoniae kháng PNC, macrolide và quinolone
- H.influenzae và M.catarrhalis sinh betalactamase
- CAP-MRSA
- Vi khuẩn không điển hình
Tình hình S.pneumoniae kháng PNC
Thấp (<10%) Trung bình (10-30%) Cao (>30%)
Ý Irland Pháp
Đức Bồ Đào Nha Tây Ban Nha
Anh Hungary Cộng hòa Slovac
Thụy Sỹ Canada Bungari
Benelux Ác-hen-ti-na Rumani
Scandinavia Brazin Thổ Nhĩ Kỳ
Bắc Phi Isreal Mỹ
Pê- ru Arập Saudi Mê-hi-cô
New Zealand Kenia Bắc Phi
Nigeria Thái Lan
Philippines Nhật bản
Singapore Hàn Quốc
Australia Đài Loan
Hồng Kông
Việt Nam
Clinical Microbiology and Infection, Volume 7, Sup 4, 2001
Nguyeân nhaân ñeà khaùng
khaùng sinh
Söû duïng KS khoâng caàn thieát choïn loïc VK
khaùng thuoác laây sang BN khaùc
Laïm duïng KS
Kim SH, Song JH, Hsueh PR et al. Antimicrob Agents Chemother 2012;56:1418-26.
S. pneumoniae kháng levofloxacin
11 Asian Countries, 2010
10
9.1
9
8
% levofloxacin non-susceptibility
6
5.2
5
4
3.3
3 2.6
2.4
0.9
1
0.5
0 0 0 0 0
0
Taiwan South Thailand Hong Kong Philippines China India Japan Malaysia Sri Lanka Vietnam Total
Korea
Kim SH, Song JH, , Hsueh PR, et al. Antimicrob Agents Chemother 2012;52;1418-26.
H. influenzae tiết men beta-lactamase
kháng ampicillin ở các quốc gia Tây TBDương
Moraxella catarrhalis
Gần như các chủng đều sinh betalactamase
Klebsiella pneumoniae
Đề kháng nội sinh do sinh betalactamase
Rất nhiều chủng trong cộng đồng còn nhạy
Amox/clav
Các chủng ESBL đã kháng Amox/clav
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG
SINH CỦA CÁC VK GÂY VPBV
VIÊM PHỔI BỆNH ViỆN
VPBV-
VP ≥ 48 h
Hospital-acquired pneumonia
Sau nhập viện
(HAP)
VPTM-
VP> 48 –72 h
Ventilator-associated pneumonia
Sau đặt NKQ
(VAP)
VPCSSK
Healthcare-associated pneumonia
(HCAP)
(1) Nhập viện trong 1 cơ sở chăm sóc trong > 2 ngày trong vòng 90 ngày trước
(2) Cư trú trong nhà điều dưỡng hay cơ sở chăm sóc lâu dài
(3) Mới được điều trị KS , hóa trị hay chăm sóc vết thương trong vòng 30 ngày qua
(4) Mới lọc máu hay nhập viện
Nhiễm trùng và vi khuẩn gây bệnh Tăng nguy Thời gian nằm
cơ tử vong viện có thể
(ngày)
Vi khuẩn huyết MRSA 1.9 2.2
Nhiễm trùng phẫu thuật MRSA 3.4 2.6
Nhiễm trùng VRE 2.1 6.2
Nhiễm trùng P. aeruginosa kháng 1.8 - 5.4 5.7 – 6.5
thuốc
Nhiễm trùng enterobacter kháng 5.0 9.0
thuốc
Nhiễm trùng acinetobacter kháng 2.4 – 6.2 5 – 13
thuốc
Maragakis LL et al. Expert Rev Anti Infect Ther 2008; 6:751–763.
35%
30%
24%
25%
20%
15%
10%
4%
2%
5%
0%
Viêm phổi thở Nhiễm trùng Viêm phổi Nhiễm trùng Nhiễm trùng
máy huyết không thở tiểu vết mổ
máy
Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp là viêm Đa số nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm, trong đó 4
phổi thở máy, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi không loại vi khuẩn thường gặp theo thứ tự là
thở máy Acinetobacter spp, Klebsiella pneumonia,
Pseudomonas aeruginosa, E. coli
Viêm phổi thở máy
Column 2 Column 3 Column 4 2010 Linear (2010)
2010 Column 3 Column 4 Column 2
89%85% 92% 94%94%94%89% 94%
44.40% 44.40% 50.00%
100% 100%
81%83%
100%
90%
90%
80% 33.30% 33.30%
33.30% 33.30% 33.30% 40.00% 80% 80%
70% 70% 57%
60%
22.20%
22.20%
22.20% 30.00% 60% 49% 49% 60%
50%
50%
40%
11.10% 20.00% 40% 40%
30%
30%
20% 10.00%
0.00% 20% 20%
2%
10%
0% 0.00% 10%
0% 0%
ti n
e
la
n
in
o
e
e
cin
em
m
in
op
az
ici
m
im
r/ c
ac
ne
yc
l is
ika
en
pi
r/ t
m
ef
ti n
zid
la
n
e
in
o
e
e
cin
em
m
in
ne
ca
lox
am
pe
Co
op
az
ici
on
fe
m
im
l/ C
ti l
pe
r/ c
ip
ac
ne
yc
Am
l is
cli
Ti
fta
ika
ro
en
pi
Ce
r/ t
of
ef
iax
Ne
zid
nt
Im
ca
Pi
lox
Su
am
pe
Co
fe
cy
l/ C
ti l
Me
pe
ip
pr
Ce
Ge
Am
Ti
ftr
fta
ro
Ce
of
Ne
xy
nt
Im
Pi
Ci
Su
Ce
Me
pr
Ce
Ge
Do
Ci
P.aeruginosa A.baumannii
Các tác nhân gây VPTM BV BM 2011
Số bệnh nhân
Loại Vi khuẩn/ nấm
n Tỉ lệ %
Acinetobacter baumanii 59 59
Pseudomonas aeruginose 7 7
Klebsiella pneumoniae 17 17
Staphylococcus 3 3
Tác nhân là một
loại vi khuẩn Streptococcus pneumoniae 1 1
Chyseobacterium menigosepticum 1 1
Candida albicans(nhiễm cùng 1 với các VK
13 13
khác)
A.baumanii và P,aeruginose 6 6
A.baumanii và K,pneumoniae 2 2
Tác nhân gây bệnh
là 2 loại vi khuẩn K,pneumoniae và P,aeruginose 2 2
E, Coli và A,baumanii 1 1
E, Coli và Klebsiella 1 1
Tổng 100 100%
ThS. Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2011): Nghiên cứu tình hình và hiệu quả điều trị của Viêm phổi liên quan đến
thở máy
C
M o
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
in list
oc i n
D yc
ox lin
yc e
M yc
er li
op ne
e
Im nem
ip
e
E ne
rt
ap m
e
A ne m
m
To ika
br cin
am
C
e f yci
o n
C tax
C e
e f fta im
P o+ zi e
ip d
e r Su im
+ lba e
Ta c
zo tam
b
G ac
C ent t am
o
– am
tr y c
im i
ox n
az
ol
Tình trạng đề kháng KS của A. baumanii
Nhạy
Kháng
Trung gian
Co
100%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
l is
M tin
er
on
Im em
ip
en
Pi Pi
pe pe em
r+ r
Ta aci
lli
Ce zob n
Ti fo ac
+S ta
ca ul m
r+ ba
A. ct
Cl am
av
un
al
Ti at
ca
rc
y
Am lin
ik
G
en acin
ta
m
To y
br cin
am
yc
Ce in
f
Az epi
tre m
Ce ona
fta m
Ci zid
pr im
of e
lo
Le x
vo ac in
f lo
xa
ci
n
Nhạy
Kháng
Mức độ kháng kháng sinh của P. aeruginosa
Trung gian
M
er
o
pe
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
E n
rt em
ap
P en
ip em
er Imi
+T p e
C az n e
m
ef o
o ba
+ ct
A S
ug u l am
+A ba
. C cta
la m
vu
l
A an i
m c
i k
To a
br cin
am
G
C en yci
hl ta n
o
ra my
m ci
A p he n
+
S ni c
u
lb o l
V a
an cta
co m
m
y
Fo cin
sm
yc
in
Mức độ kháng kháng sinh của K.pneumoniae
Nhạy
Kháng
Trung gian
Tìm hiểu thực trạng sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn bệnh viện tại các đơn
vị điều trị tích cực ở một số cơ sở khám, chữa bệnh-2009-2010
Chung DR, Hsueh PR, Song JH et al. Am J Respir Crit Care Med 2011;184:1409-17.
ĐiỀU TRị THẤT BẠI CAO KHI MIC CỦA MRSA
ĐỐI VỚI VANCOMYCIN CAO
50
40
Frequency
30
20
10
0
0.5 0.75 1 1.5 2 2.5
MIC (mg/L)
Sakoulas, et. al., 2004 JCM 42:2398; Moise-Broder et al. 2004 CID 38: 1700-5; Hidayat et al. 2006 Arch Intern Med 166:2138-2144;
Moise wt al. 2007 AAC 51:2582-6
MICs measured by Etest. 43 isolates from Bach Mai Hospital in Hanoi, 57 isolates from Chợ Rẫy Hospital in Ho Chi Minh City
J. Clinical Medicine, Bach Mai hospital, No.35, Dec, 2008
Kết quả MIC Vancomycin
▪Tử vong cao trong NTH do MRSA với MIC 2 mg/l
ò
có nguy cơ tử vong
trung bình (9%)
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Tử vong Tử vong trung bình Tử vong
thấp
Xem xét điều trị
(9.2%) cao
(1.5%) (22%)
(n=184, tử vong=17)
Lựa chọn
Bệnh nhân > 2 điểm có điều trị
tử suất cao (>19%)
Có thể thích hợp Xem xét điều trị theo Xử trí trong bệnh
để điều trị tại nhà dõi trong bệnh viện viện nhƣ viêm phổi
nặng
Các lựa chọn có thể gồm:
Xử trí trong bệnh Nội trú ngắn hạn;
Ngoại viện theo dõi tại
Đánh giá chuyển ICU
đặc biệt nếu điểm
nặng *Được xác định khi điểm khám tâm thần ≤ 8, hoặc mất định hướng về nơi chốn hay thời gian mới xuất hiện.
Lim WS et al. Thorax. 2003;58:377-82.
Qui tắc tiên đoán PORT trong viêm phổi
dùng để đánh giá nguy cơ tử vong
BƢỚC 1 BƢỚC 2
có
Bệnh nhân > 50 tuổi? Nhóm II
Không (70 điểm)
Bệnh nhân có các bệnh lý cùng tồn tại Cho điểm theo:
sau : có Các biến số nhân Nhóm III
chủng học (71–90 điểm)
Ung thư; suy tim ứ huyết;
Bệnh đi kèm
Tai biến mạch máu não; Thăm khám lâm
Nhóm IV
Bệnh thận; bệnh gan sàng
(91–130 điểm)
Không Các xét nghiệm và X
có quang
Bệnh nhân có bất kỳ bất thường sau:
Nhóm V
Rối loạn tâm thần; mạch 125 (>130 điểm)
lần/phút; tần số thở 30 lần/phút;
huyết áp tâm thu <90 mmHg; nhiệt độ không
< 35ºC hay 40ºC Nhóm I
Nguyên tắc tiên đoán: Phân loại nguy cơ
Điểm tổng
Nhóm Tử suất (%) Cách điều trị
cộng
1 0.1-0.4 Ngoại trú
≤70 2 0.6-0.7 Ngoại trú
Theo dõi
71–90 3 0.9-2.8 ngắn trong
bệnh viện
91–130 4 8.5-9.3 Nhập viện
Nhập Khoa
≥130 5 27.0-31.1
ICU
Risk categories according to two validation cohorts (38,039 inpatients and 2287 in- and outpatients)
Fine MJ et al. N Engl J Med. 1997;336:243-50.
Tiêu chuẩn cần nhập ICU
ATS/IDSA
1 trong 2 tieâu chuaån chính
Caàn thôû maùy
Soác nhieãm truøng
Macrolides / Doxycycline
B-Lactams
Fluoroquinolones
1.2
Adjusted Odds of
80
60 1.0
40
0.8
20
0 0.6
2h 4h 6h 8h 10 h 2h 4h 6h 8h 10 h
Time Until Antibiotic Therapy (h) Hours Within Which Antibiotics Were
Administered
Tỉ lệ tử vong gia tăng theo mỗi giờ trì hoãn
Cmax = Peak
For fluoroquinolones, AUC:MIC predicts
Cmax/MIC
microbiologic eradication and clinical
Aminoglycosides
efficacy
> 100-125 for Gram-negative rods,
> 25-30 for Gram-positive cocci
AUC/MIC
Fluoroquinolones
Macrolides
Ketolides
Glycopeptides
MIC
T > MIC PAE
Beta-lactams
Tetracycline Cmin = Trough
Oxazolidinones Time
AUC = area under the curve; Cmax = maximal plasma concentration after drug dose; Rybak MJ.
MIC = minimum inhibitory concentration; PAE = postantibiotic effect.
MIC rất hữu dụng lâm sàng
Tiên đoán hiệu quả của kháng sinh điều trị trên bệnh nhân
hơn là kết quả S/I/R của kháng sinh đồ định tính.
MIC > pK/pD breakpoint của kháng sinh: Điều trị
không hiệu quả
MIC ≤ pK/pD breakpoint của kháng sinh: Điều trị
hiệu quả
• Beta-lactam:
pK/pD breakpoint là nồng độ KS đạt trong huyết
thanh trong thời gian 40%-50% thời gian liều
• Aminoglycosides:
pK/pD breakpoint = 1/10 Cmax
• Fluoroquinolones:
pK/pD breakpoint = 1/20-1/125 24h-AUC
Normal renal function
With colistimethate (CMS)
Peak = 10ug/ul
T>MIC = 2.5h
T>MIC = 4.5h
Dược lý thực nghiệm chứng minh tương quan giữa
T>MIC ≥ 40% và tỷ lệ sống sót 90-100%
Tối ƣu hóa điều trị -lactam tối đa hóa %T>MIC
32
16
Concentration
8
(mg/L)
4 MIC2
2
MIC1
1
0 2 4 6 8 10 12
Time Since Start of Infusion (h)
500mg/q6h/30m IV 1000mg/q8h/30m
IV
500mg/q8h/30m IV 500mg/q6h/3h IV
1000mg/q8h/3h IV
500mg/q8h/3h IV
Kháng sinh nhóm III đạt hoạt tính diệt khuẩn khi
24hAUC ≥ MIC x 25 (nhẹ) hay MIC x 125 (nặng)
PD Fluoroquinolone
140
(72-120)
120
Ngăn chận sự đề kháng ~AUC/MIC≥100
100
Free AUC/MIC
100
80 (41-69)
60
(24-40)
40 (13-21) 35
0
Levofloxacin Levofloxacin Gemifloxacin Moxifloxacin
500 mg 750 mg 320 mg 400 mg
100 100
Percent mortality
Mortality (%)
80 80
60 Emax at 60 Emax at
30 ... 125 ...
40 40
20 20
0 0
1 2.5 5 10 25 50 100 3 10 30 100 300 1000
24 Hr AUC/MIC 24 hr AUC/MIC
S. pneumoniae P aeruginosa
I
Điều trị viêm phổi bệnh viện bằng
Fluoroquinolone: tƣơng quan giữa tiếp xúc
thuốc và kết quả lâm sàng
B/N khỏi bệnh (%)
100
Vi trùng học
80 Lâm sàng
60
40
20
0
0–62.5 62.5–125 125–250 250–500 >500
AUC:MIC
Forrest et al. Antimicrob Agents Chemother 1993;37:1073–1081
Liều Fluoroquinolones
• Moxifloxacine không hiệu quả trong nhiễm trùng
tiểu
• Điều trị S. pneumonia : levofloxacin và
moxifloxacin . Không dùng ciprofloxacin
• VK gram âm : ciprofloxacin và levofloxacin :
tương đương
• Liều cần mạnh hơn cho BN ở ICU
Khả năng phát triển đề kháng
Khả năng nhạy cảm còn lại (%)
100 AUC0–24h:MIC 100
80
60
40
Data from 107 acutely ill patients with
nosocomial RTIs treated with 5 different
20 antibiotic regimens (ciprofloxacin,
AUC0–24h:MIC <100
cefmenoxime, ceftazidime, ciprofloxacin plus
piperacillin, ceftazidime plus tobramycin)
0
0 5 10 15 20
Số ngày tính từ khi bắt đầu điều trị
Thomas et al. Antimicrob Agents Chemother 1998;42:521–527
Khuyến cáo . Điều trị kháng sinh
( Hội lao&bệnh phổi VN 2013)
Đối với viêm phổi điều trị ngoại trú :
Managing community-acquired pneumonia:A European perspective Hartmut M. Lode . Research Center for Medical Studies (RCMS), Institute for Clinical
Pharmacology, Charite´-Universitatsmedizin Berlin,Hohenzollerndamm 2, Ecke Bundesallee, D-10717 Berlin-Wilmersdorf, Germany
Received 14 December 2006; accepted 6 April 2007.Available online 4 June 2007
Hướng dẫn ADSA/ATS: khuyến cáo điều
trị bệnh nhân ngoại trú VPMPCĐ
Bệnh nhân nhóm 1 Bệnh nhân nhóm 2 Bệnh nhân nhóm 3
Khỏe mạnh trước đó và không Có sẵn bệnh: Trong vùng có tỉ lệ cao (>25%)
dùng kháng sinh trong vòng 3 - Bệnh tim, gan, phổi hay thận nhiễm S. pneumoniae kháng
tháng trước đó - Đái tháo đường Macrotide ở nồng độ cao
- Nghiện rượu (MIC ≥ 16µg/mL) ( gồm những
- Bệnh lý ác tính nhóm không mắc bệnh sẵn)
- Không có lách
Suy giảm miễn dịch hay điều trị làm
giảm miễn dịch
Dùng kháng sinh trong 3 tháng trước
đó
Những nguy cơ khác gây nhiễm DRSP
A. Fluoroquinolone hô hấp
A. A macrolide (levofloxacin [750 mg], moxifloxacin, gemifloxacin)
B. Doxycycline B . β-lactam + a macrolide hoặc doxycycline
Guidelines may not account for individual variations between patients or present complete information on drugs and are not intended to replace
good clinical judgment. For complete indications, dosing, warnings, and precautions, please consult the full prescribing information for each
product.
Adapted from Mandell LA et al. Clin Infect Dis. 2007;44(suppl 2):S27-S72.
Hướng dẫn IDSA/ATS: khuyến cáo điều trị
bệnh nhân nội trú VPMPCĐ
Nội trú không ICU Nội trú, nhập ICU
Ceftriaxone
Tử vong 561(6.31) 265(2.76) <0.0001
Cephalosporins khác
Tử vong 446(5.11) 155(2.16) <0.0001
Penicillins
Tử vong 255(8.15) 35(2.46) <0.0001
Quinolones
Tử vong 66(4.94) 18(2.91) 0.0396
là Acinetobacter spp.
KHUYẾN CÁO : ĐIỀU TRỊ K.SINH BAN ĐẦU
Chọn KS đặc hiệu dựa trên VK học tại chỗ , giá thành , sẳn có ,
và chính sách hạn chế tại địa phương(Level II).
BN VPCSYT nên được điều trị đối với VK kháng thuốc bất kể
viêm phổi bắt đầu khi nào trong lúc nằm viện (Level II) .
Cần điều trị KS ban đầu sớm vì trì hoãn làm gia tăng tỉ lệ tử
vong do VPTM (Level II) .
Điều trị KS ban đầu nhiều khả năng thích hợp nếu chọn KS
được phát triển dựa trên khuyến cáo nhưng phải tích hợp với
tình hình đề kháng tại chỗ trong mỗi đơn vị ICU và cập nhật
đều đặn (LevelII) .
Sự quan trọng của chọn lựa kháng sinh
khởi đầu theo kinh nghiệm
Adequate init. antibiotic Inadequate init. antibiotic
90 81
80
70 63 61.4
% mortality
60
50 41.5 44
38
40 33.3
30 24.7
16.2 15
20
10
0
Alvarez- Rello* Luna * Kollef * Clec'h *
Lerma * p <.05
(Alvarez-Lerma F. Intensive Care Med 1996;22:387-94)
(Rello J, Gallego M, Mariscal D, et al. Am J Respir Crit Care Med 1997;156:196-200)
(Luna CM, Vujacich P, Niederman MS et al. Chest 1997;111:676-685)
(Kollef MH and Ward S. Chest 1998;113:412-20)
(Clec’h C, Timsit J-F, De Lassence A et al. Intensive Care Med 2004;30:1327-1333)
BN VPBV nhẹ – TB , không có YTN MDRA
, không bệnh căn bản đi kèm
Cephalosporins thế hệ 3 ( ceftriaxone ,
ceftazidim ) , thế hệ 4 ( cefepim )
Quinolones hô hấp ( moxifloxacin , levofloxacin )
betalactam / ức chế beta lactamase ( ampicillin
/sulbactam )
Ertapenem
Cephalosporin thế hệ 3 + macrolide
Monobactam + clindamycin
Hướng dẫn xử trí nhiễm trùng hô hấp không do lao- Hội Lao&Bệnh phổi VN-
2013
BN VPBV khởi phát muộn , mức độ
nặng , nguy cơ nhiễm VK đa kháng
Chọn lựa một trong các phối hợp sau tùy tình hình đề kháng tại chỗ ,
thuốc sẵn có và chi phí [67]
Ciprofloxacin / levofloxacin / amikacin phối hợp carbapenem
/ cefoperazone-sulbactam/ampicillin –sulbactam/piperacillin-
tazobactam
Hướng dẫn xử trí nhiễm trùng hô hấp không do lao- Hội Lao&Bệnh phổi VN-2013
ĐIỀU TRỊ VPBV-ATS/IDSA 2005
VPBV sớm /không YTNC VPBV muộn /có YTNC
VK đa kháng
VK đa kháng
hay
monobactam plus clindamycin
(for b-lactam– allergic patients)
*Antibiotic options should depend on the local epidemiology of etiologic pathogens.
Điều trị kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm
VPBV khởi phát muộn
VK Điều trị
VK liệt kê ở bảng trên Antipseudomonal cephalosporin
Và VK đa kháng thuốc (cefepime, ceftazidime) ,
Pseudomonas aeruginosa hay
Klebsiella pneumoniae antipseudomonal carbepene
(ESBL1)* (imipenem or meropenem)
Acinetobacter species* hay
beta-lactam/beta-lactamase inhibitor
(piperacillin-tazobactam)
MRSA 1/2 fluoroquinolone (ciprofloxacin or levofloxacin)
hay
aminoglycoside (amikacin, gentamicin, otobramycin)
hay
Legionella pneumophila* cefoperazone/sulbactam plusfluoroquinolones or
aminoglycosides plus ampicillin/sulbactam (if
sulbactam is not available)
hay
fluoroquinolone (ciprofloxacin) plus aminoglycoside
ATS 2004
KHUYÊN CÁO : ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH TỐI ƢU
Đơn trị liệu có thể sử dụng cho VPBV hay VPTM nặng khi
không do vi khuẩn kháng thuốc (Level I) . BN trong nhóm
nguy cơ nầy nên điều trị ban đầu phối hợp cho đến khi kết
quả vi sinh và xác định rằng một thuốc có thể được sử dụng
(Level II).
Nếu BN điều trị kháng sinh ban đầu thích hợp nên rút ngắn
thời gian điều trị từ 14-21 ngày sang chế độ 7 ngày, nếu tác
nhân không phải do P. aeruginosa hay A.baumannii, và BN
có hồi phục các triệu chứng nhiễm trùng (Level I) .
Phối hợp kháng sinh in-vitro
Trên chủng A.baumannii có MICCo = 8
Not Co - - + + + + + + + + + + +
1/2 MIC Co - - - - - - + + + + + + +
1/4 MIC Co - - - - - + + + + + + + +
1/8 MIC Co - - + + + + + + + + + + +
Not Co - - - + + + + + + + + + +
1/2 MIC Co - - - - - - - + + + + + +
1/4 MIC Co - - - - - - + + + + + + +
1/8 MIC Co - - - - + + + + + + + + +
Cấy đàm đƣờng hô hấp dƣới ( định lƣợng hay bán định lƣợng và
nhuộm soi vi khuẩn)
Giai
Bắt đầu điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm đoạn 1
Trừ khi Lâm Sàng ít nghĩ đến VP và cấy âm tính
Ngày 2&3: kiểm tra kết quả cấy và đánh giá đáp ứng LS
(T0, bạch cầu, XQ, cung cấp oxy, đàm mủ, huyết động, chức năng cơ quan)
Giai
không có đoạn 2