Professional Documents
Culture Documents
8.Ds Vân Báo cáo - thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn
8.Ds Vân Báo cáo - thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn
SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM NẤM XÂM LẤN
Ước tính trên toàn cầu, nhiễm nấm gây hơn 1,5 triệu ca tử vong hàng năm,
tương đương với tỷ lệ tử vong do bệnh lao và gấp khoảng ba lần so với
bệnh sốt rét.*
Trên đối tượng bệnh nhi, nấm trở thành căn nguyên vi sinh vật quan trọng
đặc biệt trên các bệnh cảnh nặng, suy giảm miễn dịch, nhiều yếu tố nguy
cơ. Tại BV Nhi đồng 2, theo số liệu tổng hợp năm 2022 94.2%
3
Các hướng dẫn điều trị
Quyết định 3429/QĐ-BYT NĂM 2021 của Bộ Y tế , “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm nấm xâm lấn”
4
Các nhóm thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn
5
von Lilienfeld-Toal, M., Wagener, J., Einsele, H., Cornely, O. A., & Kurzai, O. (2019). Invasive fungal infection: new treatments to meet new challenges. Deutsches Ärzteblatt International, 116(16), 271.
Các nhóm thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn
Cơ chế tác dụng
Polyen : gắn vào sterol (chủ yếu là ergosterol) ở màng tế bào nấm làm biến đổi tính thấm của màng tế bào.
Azol: Ức chế CYP450 14α- demethylase của nấm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol, ngăn chặn tổng hợp màng tế bào nấm.
Echinocandin: Ức chế tổng hợp 1,3-β-D-glucan, từ đó phá vỡ thành tế bào nấm.
Flucytosine: xâm nhập vào tế bào nấm thông qua protein vận chuyển màng tế bào, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính (5-
fluorouracil), ức chế tổng hợp DNA và RNA, từ đó ức chế tổng hợp protein của tế bào nấm. 6
Các nhóm thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn
Phổ kháng nấm
7
Lewis, R. E. (2011, August). Current concepts in antifungal pharmacology. In Mayo Clinic Proceedings (Vol. 86, No. 8, pp. 805-817). Elsevier.
Các lưu ý trong sử dụng thuốc trên lâm sàng
- Azol: fluconazol, voriconazol
8
Nhóm Azol: fluconazol, voriconazol
Hấp thu Sinh khả dụng Sinh khả dụng PO Sinh khả dụng 54% Sinh khả dụng Sinh khả dụng >
>90% phụ thuốc nhiều vào khoảng 96% 98%
dạng thuốc và thức
ăn
Gắn kết với protein 12% > 95% > 95% 58% 98%
Chuyển hóa CYP2C19 (chủ yếu), CYP3A4 Glucoronic hóa CYP2C19 (chủ yếu), CYP3A4 và CYP3A5
CYP2C9 và CYP3A4 CYP2C9 và CYP3A4
Thời gian bán thải 15 - 72 64 25 - 31 - 56 - 77
(giờ)
Thải trừ 80% thải trừ qua 40% thải trừ qua 66% liều thải trừ 80% thải trừ chủ 46,1% thải trừ qua
nước tiểu ở dạng nước tiểu, 3% - qua phân dưới dạng yếu qua nước tiểu, phân và 45,5% qua
thuốc không đổi 18% qua phân ở không đổi 2% dưới dạng không nước tiểu, chủ yếu
dạng thuốc không đổi dưới dạng chất
đổi chuyển hóa
Fluconazol và Voriconazol đều có dạng uống có sinh khả dụng tốt và đều thấm tốt qua hàng rào máu não
Dạng uống voriconazol: sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn uống xa bữa ăn 9
Nhóm Azol: fluconazol, voriconazol
Thuốc cảm ứng chuyển hóa ở gan: làm giảm nồng độ, hiệu
quả của azol.
10
Nhóm Azol: fluconazol, voriconazol
Astemizol, cisaprid, erythromycin, halofantrin, pimozid, quinidin, Kéo dài khoảng QT CCĐ phối hợp
terfenadine, domperidon …
Acenocoumarol, alfetanil, amitriptylin, carbamazepin, celecoxib, cyclosporin, ↑ nồng độ, ↑ nguy cơ độc Theo dõi độc tính, cân
fentanyl, ivacaftor, methadon, midazolam, nortriptylin, naproxen, tính của thuốc bị tương tác nhắc↓ liều thuốc bị
lornoxicam, meloxicam, diclofenac, olaparib, phenytoin, rifabutin, saquinavir, tương tác (cyclosporin ↓
sirolimus, atorvastatin, simvastatin, fluvastatin, clorpropamid, glibenclamid, còn 1/2 liều).
glipizid, tolbutamid, tacrolimus, nifedipin, nicardipin, amlodipin, verapamil,
felodipin, tofacitinib, vinblastin, vincristin, warfarin, zidovudine, doxorubicin
11
Nhóm Azol: fluconazol, voriconazol
12
Nhóm Azol: voriconazol
Thành phần cyclodextrin trong dạng bào chế tiêm tĩnh mạch của voriconazole: lưu ý bệnh nhân suy giảm
chức năng thận
“Cyclodextrins have the capabilities to encapsulate the CÁC ỨNG DỤNG CỦA CYCLODEXTRIN
guest molecule into its cavity and improve the solubility, Cải thiện độ tan
stability, and release profile of the drugs” Tăng sinh khả dụng
Tăng độ ổn định hóa lý (thủy phân, nhiệt độ …)
Cải thiện mùi vị
Budhwar, Vikas. "Cyclodextrin complexes: An approach to improve the physicochemical properties of drugs and applications of cyclodextrin complexes." Asian Journal of Pharmaceutics (AJP) 12.02 (2018). 14
Nhóm Azol: voriconazol
Cyclodextrin trong thành phần voriconazole IV
15
Nhóm Azol: voriconazol
Trong các thí nghiệm trên động vật, tác động trên thận của AUC beta cyclodextrin tăng 4 lần ở các BN thanh thải
beta cyclodextrin (SBECD) phụ thuộc liều, không làm thay đổi Creatinin 30 - 50 mL/phút.
chức năng thận, và có thể đảo nghịch khi ngừng thuốc.
Dựa trên các nghiên cứu quan sát tiền lâm sàng (preclinical
Các nghiên cứu cho thấy voriconazol IV không làm tăng nguy
studies), Mỹ và Châu Âu khuyến cáo tránh dùng cho các đối
cơ độc tính trên thận hơn các thuốc kháng nấm khác tượng suy thận trung bình đến nặng.
(amphotericin B, fluconazole).
Một số chuyên gia dẫn chứng các nghiên cứu lâm sàng sử
Một số nghiên cứu lâm sàng gần đây cho thấy SBECD không
dụng vori IV trên đối tượng suy thận TB đến nặng, không làm
tích lũy trong tế bào biểu mô thận; không có mối liên hệ giữa tăng bệnh suất và tử suất -> Khi không có lựa chọn khác thay
SBECD và suy giảm chức năng thận dù có tích lũy trong máu, thế, có thể cân nhắc lựa chọn, tuy nhiên đv BN ICU, BN ghép
kể cả trên BN ICU, tuy nhiên cần theo dõi chức năng thận tạng, ghép TB máu, bệnh máu ác tính thường sử dụng nhiều
Safe in patients with renal insufficiency; tolerate voriconazol thuốc độc tính cao trên thận nguy cơ cao độc tính
IV up to 7 days.
Không có dữ liệu đầy đủ trên trẻ em, đặc biệt trẻ < 2 tuổi
Dữ liệu từ một số ít nghiên cứu trên trẻ em có suy giảm chức
năng thận cũng cho thấy voriconazol IV an toàn, một số báo Careful risk – benefit assessment for this off-label use
cáo ca trên trẻ sơ sinh thiếu tháng.
1. Wang, Linlin, and Zanling Zhang. "Comment about the safety of intravenous voriconazole formulated with sulfobutylether beta-cyclodextrin." Expert Opinion on Drug Safety 21.1 (2022): 133-134.
2. 16
Tragiannidis, Athanasios, and Andreas Groll. "Reply to letter to the Editor to ‘Comment about the safety of intravenous voriconazole formulated with sulfobutylether beta-cyclodextrin’." Expert Opinion on Drug
Safety 21.1 (2022): 135-136.
Polyen: amphotericin B deoxycholate, amphotericin B lipid complex
Không chỉnh liều khi suy thận, suy gan, lọc máu; tuy nhiên nếu suy thận xảy ra trong quá trình dùng thuốc, giảm 50%
liều hằng ngày hoặc tăng khoảng cách liều (khi không còn lựa chọn khác).
Không dùng dạng AmB lipid cho nhiễm nấm niệu.
17
Polyen: amphotericin B deoxycholate, amphotericin B lipid complex
AmB Deoxycholate AmB lipid complex
Dạng thuốc 50 mg 50 mg/10ml
Bột đông khô pha tiêm Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch
Liều dùng 0,5 – 1,5 mg/kg/ngày 3 – 5 mg/kg/ngày
Test dose 0,1 mg/kg/ngày (20-60’) hoặc -
0,25 mg/kg/ngày (6 giờ)
Độc tính trên thận *** *
Giá tiền * *****
Theo HD BYT 2021, cân nhắc ưu tiên amphotericin B phức hợp lipid khi:
Suy thận trước khi điều trị
Sử dụng nhiều thuốc độc thận
Hạ kali, magie trước khi điều trị
Đa niệu
BN ghép tạng rắn (bao gồm ghép tủy xương)
Cao tuổi
Trẻ sơ sinh: AmB deoxycholate dung nạp khá tốt, ưu tiên hơn dạng lipid vì dữ liệu giới hạn, không ưu thế hơn.
18
Polyen: amphotericin B deoxycholate, amphotericin B lipid complex
19
Nhóm Echinocandin: caspofungin, micafungin
Caspofungin Micafungin
Đường dùng IV IV
Hấp thu Hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa
0,22 – 0,5
Phân bố (Vd, L/Kg) -
(pha cuối)
CYP3A4 (không phải con đường
Chuyển hóa Chuyển hóa bằng cách tự phân hủy
chuyển hóa chính)
Thời gian bán thải 9 -11 4 - 21
(giờ)
41% thải trừ qua nước tiểu và 34% qua phân; 71% thải trừ qua phân và 11% qua
Thải trừ 1,4% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng
nước tiểu (<1% dạng không đổi)
không đổi
20
Nhóm Echinocandin: caspofungin, micafungin
Caspofungin Micafungin
• Gần như không thải trừ qua nước tiểu dạng còn hoạt tính -> không dùng trong nhiễm nấm
tiết niệu.
• Thấm vào dịch não tủy rất thấp.
• Lựa chọn ưu tiên trong nhiễm Candida xâm lấn trong ICU.
22