You are on page 1of 29

HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA 2023

HỆ THỐNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH


CHUYÊN BIỆT CHO BỆNH NHÂN NHI
ThS.DSCK2 Nguyễn Thị Bích Nga
Khoa Dược – Bệnh viện Nhi đồng 1

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 1
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 2
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 3
ĐẶT VẤN ĐỀ
SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
o Kê đơn nhiều nhất trên thế giới o Vấn đề toàn cầu: WHO, CDC, Bộ Y tế VN
35% ngân sách1 Hoa Kỳ: 436 -5092 o Việt Nam: một trong các nước tỷ lệ đề kháng cao
o Nhi khoa: nhất Châu Á7
 Rotterdam, Hà Lan: 286 – 4493 o Nhi đồng 1:
 Hoa Kỳ: 650 – 770/ 729 – 8154  2020: A. baumannii spp. kháng carbapenem trên
 Alberta, Canada: ~ 697 – 9365 70%; E. coli kháng với CP3 80%; MRSA >80%8
 Bệnh Nhiệt đới TP.HCM: ~ 8226  HSTCCĐ9: 90% đa kháng, có cả toàn kháng
A. baumannii spp. kháng carbapenem trên 80%,
polymycin trên 60%

Gia tăng sử dụng Gia tăng đề kháng

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH


5, Can J Infect Dis Med Microbiol, 2015, 26(5), pp. 253-258
1. Infect Control Hosp Epidemiol. 2020; 21(6): 394-397. 6,Tạp Chí Y Dược Học,2020; 2(9), tr. 131-135.
2. Clin Infect Dis,2016; 63(10), pp. 1273-1280 7. World Health Organization (2020), Antimicrobial resistance in Viet Nam
3. Eur J Pediatr, 2018; 177(8), pp. 1271 - 1278. 8. Bệnh viện Nhi Đồng 1 (2020) Báo cáo Vi sinh
4. Pediatrics, 2015; 135(1), pp. 33-9 9. Tạp chí y học TP. Hồ Chí Minh. 2019; 23(4): 160-16

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỉ lệ tiền kháng sinh sử dụng so với tiền thuốc
200000000000 40.0000
Chương trình AMS* tại Bệnh viện Nhi
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
190000000000
180000000000
35.0000
Đồng 1: chưa đo lường được mức độ và
170000000000
160000000000 xu hướng sử dụng kháng sinh và đánh giá
150000000000 30.0000
140000000000 hiệu quả các can thiệp
130000000000 25.0000
120000000000
110000000000 144220572015.000
142555641921.000 20.0000
100000000000 159921354000.000
149554497000.000
90000000000 113881538341.000
120926511803.000
80000000000 15.0000
96687869474.000
70000000000 85163796261.000
81623518776.000
74123512642.000
60000000000 68942476817.000
67169440715.000 10.0000
50000000000
40000000000
5.0000
“If you cannot
30000000000
20000000000 25427515423.000
25006138152.000
24865505865.000 23714633625.000
37302099624.000
35339884308.000
33445129073.000
27515881500.000
26223239987.000 25853776705.000
20126385000.000
18826580000.000
measure it, you
10000000000 -
cannot improve
Tiền kháng sinh
Tỉ lệ (%)
Tiền thuốc
Chuẩn it”
Lord Kelvin 1824 -1907

HỆ THỐNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH


1. Polk RE. Clin Infect Dis. 2007; 44 (5): 664-70
2. Bennett N, et al. Am J Health Systems Pharmacists 2018;75:230-8
AMS: Antimicrobial Stewardship 3. Bệnh viện Nhi Đồng 1, (2016-2022); Báo cáo sử dụng thuốc

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 5
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH

PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỔNG HỢP

1. World Health Organization (2016) Cẩm nang hướng dẫn thực hành Hội Đồng thuốc và Điều Trị
2. Bộ y tế (2013) Thông tư 21/2013/TT-BYT
3. Drug and Therapeutics Committee Training CourseCourse — Participants’ Guide (2007)
4. Antimicrobial Stewardship: Principles and Practice, 2017, CABI
5. The Pharmacist's Guide to Antimicrobial Therapy and Stewardship (2016), ASHP
6. The Southeast Asian journal of tropical medicine and public health, 2017; 48(1):204-12.
7. Clinical Infectious Diseases, 2016; 62(10): e51-e57.

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 6
ĐẶT VẤN ĐỀ

IDSA và CDC đề nghị


sử dụng DOT; DOT/1000
LOT; LOT/1000 PD thích
hợp cho bệnh nhân nhi
hơn là DDD4,5

HỆ THỐNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH CHUYÊN BIỆT CHO BỆNH NHÂN NHI
1. Polk RE. Clin Infect Dis. 2007; 44 (5): 664-70 4.Clinical Infectious Diseases, (2016), 62(10): e51–e77.
2. Bennett N, et al. Am J Health Systems Pharmacists 2018;75:230-8
5. CDC and NHSN,(2020), Surveillance for antimicrobial use and antimicrobial resistance options.
3. Bộ Y tế (2020) Quyết định 5631/2020/QĐ-BYT

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 7
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 8
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

TỔNG QUÁT

Đánh giá thực trạng sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 giai đoạn 2019-2020

CỤ THỂ

1 Xây dựng phần mềm hỗ trợ, thu thập phân tích các chỉ số đánh giá SDKS theo Quyết

định 5631/QĐ -BYT

2 Đánh giá mức độ và xu hướng sử dụng kháng sinh tại BVNĐ1 năm 2019 -2020

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 9
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 10
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 Xây dựng phần mềm hỗ trợ, thu thập phân tích các chỉ số đánh giá SDKS
theo Quyết định 5631/QĐ -BYT
PHẦN MỀM GIÁM SÁT SỬ DỤNG KHÁNG SINH

 Sơ đồ xây dựng Định nghĩa chỉ số  Định nghĩa chỉ số


Chỉ số
Lĩnh vực áp dụng
Khía cạnh chất lượng
Thành tố chất lượng
Lý do lựa chọn
Phương pháp tính
Tử số
Mẫu số
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
Nguồn số liệu
Thu thập và tổng hợp số liệu
Giá trị của số liệu
Tần suất báo cáo

 Chuẩn hóa dữ liệu

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 11
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2 Đánh giá mức độ và xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Đối tượng  Tiêu chuẩn đưa vào
 Tất cả các bệnh nhân có sử dụng kháng sinh  Thời gian: Từ 01/01/2019 đến 01/01/2021
 Tất cả kháng sinh có trong danh mục thuốc  Tiêu chuẩn loại trừ
 Số liệu không đầy đủ, kháng sinh dự phòng, tại chỗ
 Bệnh nhân ngoại trú dịch vụ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu hồi cứu phân tích dựa trên các kháng sinh sử dụng theo khoa lâm sàng, khối lâm sàng, toàn viện
 Tất cả các bệnh nhân có sử dụng kháng sinh

TIẾN HÀNH

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 12
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2 Đánh giá mức độ SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Cỡ mẫu: lấy trọn
 Xử lý số liệu: SPSS 20 và Exel 2016 (XLSTAT)
 Thống kê mô tả:
 Phân phối chuẩn: chỉ số trung bình ± độ lệch chuẩn
 Không theo phân phối chuẩn: trung vị (tứ phân vị 25%, 75%)
 Kiểm định Mann – Kendall: xu hướng tiêu thụ
 Phép kiểm T-test cho biến định lượng (parametric) và (non-parametric) tương ứng là Two-
sample Mann-Whitney U test
 Ngưỡng thống kê p <0,05 được xem như có khác biệt đáng kể về thống kê

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 13
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 14
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1 Xây dựng phần mềm hỗ trợ, thu thập phân tích các chỉ số đánh giá SDKS
theo Quyết định 5631/QĐ -BYT
PHẦN MỀM PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ SDKS
 DOT; DOT/1000 PD khoa lâm sàng,

Biểu đồ cột kết hợp khối lâm sàng, toàn viện; kháng sinh;
kết quả phân tích nhóm kháng sinh – nhóm chính và phụ.
thống kê cho phép thể
hiện mức độ sử dụng
kháng sinh  PD; LOT; LOT/1000 PD; DOT/LOT
khoa lâm sàng, khối lâm sàng, toàn
viện.

Biểu đồ đường kết


hợp kết quả phân tích  Có thể truy xuất dữ liệu theo tháng,
thống kê cho phép thể quý, năm. Giao diện thân thiện, dễ thao
hiện xu hướng sử
dụng kháng sinh tác và tùy biến

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 15
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá mức độ SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020
MỨC ĐỘ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI BVNĐ1
2019 2020
Kháng sinh
(N=86) ( n [%]) (Chi phí* =41.452) ( Chi phí [%]) (N=80) ( n [%]) (Chi phí* =22.997) ( Chi phí [%])
Generic 75 (87,2) 14.922 (36,0) 69 (86,3) 12.259 (53,0)
Biệt dược gốc 11 (12,8) 26.529 (64,0) 11 (13,7) 10.737 (46,7)
Tổng cộng 86 (100) 41.452 (100) 80 (100) 22.997(100)
V 0 (0) 0 (0) 0 (0) 0 (0)
E 69 (80,2) 14.899 (35,9) 16(20,0) 12.188 (53,0)
N 17 (19,8) 26.552 (64,1) 64(80,0) 10.809 (47,0)
Tổng cộng 35 (100) 41.452 (100) 80 (100) 22.997(100)

Tỉ lệ biệt dược gốc và generic, VEN của kháng sinh sử dụng toàn viện năm 2019-2020

Chi phí trung bình hàng tháng 2019 2020 D % p

Kháng sinh Biệt dược gốc 2.210.821.596 772.252.086 -1.438.569.510 -65,1 0.000b

Kháng sinh nhóm N 2.212.709.816 778.683.308 -1.434.026.508 -64,8 0.000b

b: Two-sample Mann-Whitney U test

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 16
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Năm 2019 Năm 2020

2019 2020  % p
Chi phí trung bình hàng tháng
3.435.534.522 1.892.897.785 -1.542.636.737 -44,9 0.000a
2019 2020  % p
DOT trung bình hàng tháng
47.696 34.756 -12.940 -27,1 0,003a
a: Independent-Samples T-test 2019 2020  % p
b: Two-sample Mann-Whitney U test DOT/1000PD
914 885 -29 -3,17 0,507b

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 17
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá mức độ SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020.
30,000,000,000

25,000,000,000
Năm 2019, Khoa Hô hấp: 5 tỷ (18,8%)
20,000,000,000

Chi phí kháng sinh


Năm 2020, Khoa Nhiễm –Thần kinh: 2.2 tỷ (15,1%)
15,000,000,000

10,000,000,000

5,000,000,000

0
2019 2020 2019 2020 2019 2020 2019 2020 2019 2020 2019 2020
Thuốc nhóm Thuốc nhóm Thuốc nhóm Thuốc nhóm Thuốc nhóm Thuốc nhóm
Penicillin Cephalosporin 1 Cephalosporin 2 Cephalosporin 3 Cephalosporin 4 Carbapenem
J01C J01DB J01DC J01DD J01DE J01DH

Nhóm kháng sinh β-lactam


Hồi sức sơ sinh Nội tổng quát 1 Cấp cứu Hồi sức Tiêu hóa Sốt xuất huyết
Thận -Nội tiết Nhiễm -Thần kinh Phỏng Phẫu thuật GMHS Tai Mũi Họng Tim mạch- Nội tiết
Ngoại tổng hợp Hô hấp Nội tổng quát 2 Sơ sinh

CP3 có DOT và DOT/1000 PD gấp 3 lần bệnh viện nhi Alberta tại Canada 1, cao hơn nhiều so với số sử
dụng tại khoa nhi một bệnh viện tại Rotterdam, Hà Lan 2 1. Can J Infect Dis Med Microbiol, (2015), 26(5): 253-258.
2. Eur J Pediatr, (2018), 177(8): 1271 - 1278.

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 18
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá mức độ SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020.

Năm 2019 Năm 2020

Tỉ lệ DOT/1000 PD vancomycin/linezolid tại Nhi Đồng 1 thấp hơn nhiều so với bệnh viện nhi Alberta, Canada

14 ~ 9 – 40 lần so với linezolid


Can J Infect Dis Med Microbiol, (2015), 26(5): 253-258.

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 19
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020

Chi phí

β-lactam có xu hướng giảm

Vancomycin/Linezolid có xu hướng giảm Carbapenem có xu hướng giảm


Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 20
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020
DOT/1000PD

β-lactam có xu hướng <-> Imipenem giảm /Meropenem <->

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 21
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020

DOT/1000PD

Vancomycin giảm- Linezolid <->

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 22
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020

p-value
DOT Khoa S (Two- Kết quả
tailed)

Hô hấp -28,00 0,503 Không đổi


Ngoại tổng hợp -90,00 0,027 Giảm
Nhiễm -70,00 0,087 Không đổi
Sơ sinh -42,00 0,309 Không đổi

p-value
DOT1000PD khoa S (Two- Kết quả
tailed)
Hô hấp -28,00 0,503 Không đổi
Hồi sức 34,00 0,413 Không đổi
Hồi sức sơ sinh -94,00 0,021 Giảm
Nội tổng quát 2 -50,00 0,224 Không đổi
Sơ sinh -94,00 0,021 Giảm

Nhận diện các khoa lâm sàng sử dụng các kháng sinh
nhiều thông qua phân tích DOT; DOT/1000PD
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 23
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020

p-value
LOT khoa S (Two- Kết quả
tailed)

Hô hấp -32,00 0,442 Không đổi


Ngoại tổng hợp -77,00 0,059 Không đổi
Sơ sinh -30,00 0,472 Không đổi
Thận -14,00 0,747 Không đổi

p-value
LOT1000PD khoa S (Two- Kết quả
tailed)

Hô hấp -16,00 0,710 Không đổi


Hồi sức 96,00 0,018 Tăng
Nội tổng quát 1 -28,00 0,503 Không đổi
Nội tổng quát 2 -42,00 0,309 Không đổi
Nhận diện các khoa lâm sàng sử dụng các kháng sinh
ưu tiên quản lý thông qua phân tích LOT; LOT/1000PD
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 24
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Đánh giá xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 - 2020

p-value
DOT/LOT khoa S (Two- Kết quả
tailed)

Hồi sức -48,00 0,242 Không đổi


Hồi sức sơ sinh -161,00 <0.0001 Giảm
Ngoại tổng hợp 9,00 0,842 Không đổi
Sơ sinh -104,00 0,010 Giảm

Nhận diện các khoa lâm


sàng sử dụng kháng
sinh phối hợp cao thông
qua DOT/LOT

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 25
NỘI DUNG

1 Đặt vấn đề

2 Mục tiêu nghiên cứu

3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4 Kết quả & bàn luận

5 Kết luận & kiến nghị

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 26
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
MỤC TIÊU 1

Xây dựng phần mềm hỗ trợ, thu thập phân tích các chỉ số đánh giá

SDKS theo Quyết định 5631/QĐ -BYT


KẾT
Phần mềm xây dựng đáp ứng được mục tiêu LUẬN

 Theo dõi các chỉ số khuyến khích theo QĐ 5631


Các chỉ số khuyến khích này thích hợp đo lường mức độ/xu hướng sử dụng kháng sinh cho
bệnh nhân nhi
Cung cấp các số liệu ngay lập tức, realtime
Nhà lãnh đạo, ban quản lý sử dụng kháng sinh đưa ra chiến lược phù hợp để giám sát, can
thiệp kịp thời

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 27
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
MỤC TIÊU 2
Đánh giá mức độ và xu hướng SDKS tại BVNĐ1 năm 2019 -2020

 Mức độ sử dụng kháng sinh năm 2019 – 2020 tương đồng, tổng kháng sinh sử dụng cao 885
– 916 DOT/1000 PD. KẾT LUẬN
 Chi phí kháng sinh có xu hướng giảm, các chỉ số còn lại giảm nhưng chưa có ý nghĩa thống kê

KIẾN NGHỊ:

Các bệnh viện, đặc biệt là bệnh viện nhi, nên sử dụng chỉ số DOT/1000 PD và LOT/1000 PD.

Tiếp tục thực hiện các can thiệp/QLSDKS

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 28
ĐƠN VỊ DƯỢC LÂM SÀNG – THÔNG TIN THUỐC

duoclamsangnd1@gmail.com

Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 29

You might also like