You are on page 1of 25

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”

VIÊM TĨNH MẠCH NGOẠI VI


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG

M.Sc. Bui Van Thang


Chief Nursing Officer of Vinmec Times
Hội thảo “CậpCity
nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
NỘI DUNG

1 Thực trạng về viêm tĩnh mạch ngoại vi

2 Nguyên nhân gây ra viêm tĩnh mạch ngoại vi

3 Hậu quả của viêm tĩnh mạch ngoại vi

4 Giải pháp dự phòng viêm tĩnh mạch ngoại vi

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
1. THỰC TRẠNG VỀ VIÊM TĨNH MẠCH

Zingg (2009),
Helm (2015)
Khoảng 60-90% NB nhập viện cần đặt ven truyền TMNV

Limm (2013),
Becerra (2016), Gần 25 - 50% KLNV được đặt nhưng không được sử
Brown (2018), dụng hoặc mục đích sử dụng không rõ ràng
Klevens
(2017), Marsh
(2018 69% ven truyền ngoại vi bị biến chứng buộc phải rút

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Tỷ lệ NKH liên quan đến 85063
Catheter ngoại vi 0.18% (1.8/1000
ngày catheter)

BN có đường truyền ngoại vi trên 3


ngày có nguy cơ nhiễm khuẩn cao
gấp 2.1 – 3.16 lần so với nhóm BN có
đường truyền dưới 3 ngày

Mermel, L. A. (2017). Short-term Peripheral Venous


Catheter–Related Bloodstream Infections: A Systematic
Review. Clinical Infectious Diseases, 65(10), 1757-1762.

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
NC của Vũ Bá Quỳnh tại BV 108 năm 2021 trên 389 NB
cho thấy tỷ lệ VIP2 trở lên là 7,5%

NC của Bùi Văn Thắng tại BV Vinmec Times City năm 2020
trên ...NB cho thấy tỷ lệ VIP2 trở lên là 8,6%

NC của Lâm Thị Nhung tại BV ĐHY Hà Nội năm 2020 trên 900 NB
và 1519 KLTMNB cho thấy tỷ lệ VIP2 trở lên là 9,1%

NC của Chu Văn Long tại BV Việt Đức năm 2019 trên
394 NB cho thấy tỷ lệ VIP2 trở lên là 13,7%

NC của Trần Thị Lý tại BV Phổi Trung ương năm 2018 trên 341
NB cho thấy tỷ lệ VIP2 trở lên là 49,5%

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
2. NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM TĨNH MẠCH
• Dung dịch truyền gây kích ứng
• Thuốc không được hoàn nguyên đúng
• Tương tác thuốc
Yếu tố • Chất khử trùng da không được để khô
trước khi đâm kim
hóa học

• Thao tác chưa đúng khi đặt kim Viêm


• Cố định catheter không hiệu quả TM
• Kích cỡ catheter và vị trí đỉnh • Vi phạm KT vô khuẩn & KT
catheter không phù hợp Yếu tố Yếu tố không chạm
• Không tuân thủ VST
cơ học vi sinh • VS đầu nối không đầy đủ
• Băng dán không an toàn

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Yếu tố vi sinh gây viêm tĩnh mạch

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Yếu tố vi sinh gây viêm tĩnh mạch

Mật độ vi khuẩn trên bề mặt da, thay đổi ở các vị trí cơ thể khác
nhau, cao nhất tại da vùng đùi, tĩnh mạch cảnh và dưới xương đòn.

Vùng khuỷu Vùng dưới


tay xương đòn

Số khúm VK: 10 - 20 CFU mỗi cm2 Số khúm VK: 1000 – 10 000 CFU/cm2

Ryder M. Evidence-Based Practice in the Management of Vascular Access Devices for Home Parenteral Nutrition Therapy.
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Journal of Parenteral and Enteral Nutrition; 2006;30(1 Suppl):S82-93, S98-9.
Nguy cơ đến từ thực hành của Điều dưỡng

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Nguy cơ đến từ thực hành của Điều dưỡng

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Nguy cơ đến từ thực hành của Điều dưỡng

Thiếu CS theo Tiếp cận Không


Thiếu
thống
gắn kết
kinh dịch vụ an
nhất nghiệm riêng lẻ toàn

Report of Penn Medicine & Nursing Group Site Visit at Vinmec Times City, 27-31/8/2018

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
3. HẬU QUẢ CỦA VIÊM TĨNH MẠCH

MỨC ĐỘ THEO VIP SCORE

Độ 0: Độ 1: Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độ 5
- Vị trí IV bình thường, - Đau nhẹ gần vị trí IV - Đau gần vị trí IV; Tấy đỏ - Đau dọc theo đường đi - 3 dấu hiệu như độ 3 + - 4 dấu hiệu của độ 4 + sốt
thông ven tốt HOẶC đỏ nhẹ gần vị trí IV vị trí IV; Sưng vị trí IV của catheter Tĩnh mạch nổi thành dây - Giai đoạn tiến triển của
- Không có dấu hiệu của - Có thể là dấu hiệu sớm - Giai đoạn sớm của viêm - Tấy đỏ xung quanh vị trí - Giai đoạn tiến triển của viêm tĩnh mạch huyết
viêm tĩnh mạch, của viêm tĩnh mạch, tĩnh mạch chân catheter viêm tĩnh mạch hoặc là khối
- Sưng, phù bắt đầu của viêm tĩnh
- Giai đoạn trung bình mạch huyết khối
của viêm tĩnh mạch
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
CRBSI liên quan CATHETER (chiếm 60% NKH từ các hình thức tiếp cận mạch máu2)

Tăng nguy cơ tử vong 1.57 lần ở BN nặng Tăng 12 – 24 ngày nằm viện → tăng chi phí

Cứ 4 người thì có 1 người mắc Chi phí trung bình để điều trị Chi phí hàng năm để điều trị
1/2/2020 . All RightsCLABSI
© 3M sẽ chết Hội thảo “Cập nhật những
Reserved. 3M Confidential. tiến $bộ45,000
CLABSI: trong mỗi
truyền
BNdịch tĩnh mạch an toàn”vượt quá $2.3 billion
CLABSI 16
4. GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG VIÊM TĨNH MẠCH

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
4. GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG VIÊM TĨNH MẠCH

4. Lượng giá 1. Đánh giá/Lựa chọn


• Biến chứng của NB • Đánh giá nguy cơ và chọn TM
• Năng lực nhân viên, nhu cầu • Chọn VTTH và thời gian trị liệu
giáo dục và thực hiện dự • Xem hướng dẫn của VTTH
phòng nhiễm khuẩn • Lựa chọn VTTH dựa vào kích
• Xây dựng quy trình để đánh thước vein
giá sản phẩm • Xác định về ánh sáng

3. Quản lý đường truyền 2. Đặt kim luồn


• Đánh giá vị trí, chức năng • Thực hiện bởi người được ĐT
đường truyền, băng bảo vệ • KT vô khuẩn không chạm
hàng ngày • Xác định thiết bị đã nằm trong
• KT vô khuẩn cho các can thiệp lòng mạch
• Xác định, quản lý và dự phòng • Sử dụng băng an toàn và
biến chứng kháng khuẩn
• Đánh giá tính cần thiết, loại bỏ
Hội thảo “Cập nhật những khi không
tiến bộ trong truyền còntĩnh
dịch nhu mạch
cầu SD an toàn”
GÓI CS ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TẠI VINMEC

1. Xem xét sự cần thiết của 2. Kiểm tra băng cố định đường 3. Đánh giá chỉ số viêm tĩnh mạch bằng
đường truyền hàng ngày/ PIVC truyền/ Dressing integrity checks Vip score và đưa ra hướng can thiệp
daily review phù hợp/Phlebetis scale(0 – 5)

4. Vệ sinh tay khi chăm sóc đường 5. Thông tráng ven/Flushing of PIVC
truyền/Hand hygiene
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
GÓI CS ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TẠI VINMEC

92.10%
VIPSCORE
=0

VIPSCORE
=1 5.30%

VIPSCORE
≥2
2.60%

TỶ LỆ VIÊM TĨNH MẠCH (n= 641)

Đinh Thị Vân Anh (2021): Tỷ lệ viêm tĩnh mạch ngoại vi sau khi áp dụng gói chăm sóc đường truyền tĩnh mạch ngoại vi tại BV ĐKQT Vinmec Times City

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
GÓI CS ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TẠI VINMEC

6%

5%
4.0%
4%
1.8%

3%
2.2%
2% 1.7%
1.2%
0.8% 0.9%
1%
0.0% 0.0%
0%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T 10 T 11 T 12

-1%

Mục tiêu VIP

Chỉ số chất lượng về viêm tĩnh mạch ngoại vi hiện nay tại VMTC

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
VAP/HAP
INTERVENTIONAL
Oral Care/ PATIENT HYGIENE (IPH)
Mobility

HAND HYGIENE
CLEAN GLOVES
Patient
PATIENT
CLEAN GLOVES

HAND HYGIENE
Skin Care/
Catheter Care
Bathing/Mobility
Vollman KM.
Intensive Crit Care
CAUTI CLA-BSI SSI HASI Falls Nurs, 2013;22(4):
152-154

Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”
Hội thảo “Cập nhật những tiến bộ trong truyền dịch tĩnh mạch an toàn”

You might also like