You are on page 1of 16

HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023

LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

LCH BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ


ĐIỀU TRỊ GÚT

BS.CKI NGUYỄN THỊ KIM HƯỜNG


BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG
BV FV
MEDIC HÒA HẢO

HỘI NGHỊ TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP

1. ĐỊNH NGHĨA
o Gút: thường gặp trong
nhóm bệnh viêm khớp
tinh thể, gây ra do lắng
đọng tinh thể urat natri
trong khớp và mô mềm
quanh khớp
o Đi kèm với tăng acid uric
trong máu
o Do RL chuyển hóa nhân
purin

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

2. DỊCH TỄ HỌC

¡ Tỷ lệ gặp toàn cầu 0.08%1


¡ Châu Âu: 0.9% ở Pháp, 1.4 – 2.5% ở Anh, 1.4% ở Đức2
¡ Tỷ lệ gặp ở người lớn tại Hoa Kỳ năm 2007–20083
l 3.9% (8.3 triệu người)

l Tỷ lệ gặp vẫn hằng định và có xu hướng tăng trong 2 thập kỷ gần đây

¡ Việt Nam, tỷ lệ bệnh gút: 0,14% dân số nội thành Hà Nội năm 20034. 1,0% dân số
(940.000 bệnh nhân) vào năm 20145.
l 96% là nam giới, 38% ở lứa tuổi 40, với 75% trong độ tuổi lao động

l Hơn 50% BN gút có tăng huyết áp và các bệnh rối loạn chuyển hoá khác

l Tại khoa Khớp Bệnh viện Bạch Mai, bệnh gút chiếm 1,5% các bệnh lý khớp viêm
(1978-1989), 6,1% (1991 -1995) và 10,6% (1996-2000), ghi nhận có tình trạng tiêu
thụ cao chất uống có cồn và chế độ ăn giàu purin
1. Smith et al. Ann Rheum Dis. 2014; 2. Neogi et al. Arthritis & Rheumatology, 2015; 3. Zhu et al. Arthritis & Rheumatism, 2011.
4. Tran TM Hoa et al. WHO-ILAR COPCORD study, Journal of Rheumatology 2003; 5. . WHO-ILAR COPCORD study, World Bank

3. CƠ CHẾ BỆNH SINH


TĂNG ACID URIC MÁU VÀ GÚT

Tăng sản xuất

Giảm thải trừ

Khi sUA > 6 mg/dl*

J Clin Invest. ;120(6): 1791–1799, 2010


`Richette P. Curr Opin Rheumatol 2014; 26:186-91

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

4. NGUYÊN NHÂN

Tăng tạo 10% Giảm thải

Nguyên phát Thiếu hụt men HGPRT1 Đột biến chức năng vận
(Lesch-Nyhan syndrome, chuyển ABCG2,
Kelley-Seegmiller Bệnh nang đơn thận
syndrome), (medullary cystic kidney
Tăng hoạt động enzyme disease).
PRPP synthetase,
Thiếu men G6PD …

Thứ phát Thuốc điều trị K, thiếu Suy thận, toan ceton,
máu tán huyết, rối loạn toan lactic
tăng sinh biệt hóa tủy… Thuốc: Hàng đầu là lợi
Vẩy nến, Sarcoidosis, bệnh tiểu
cơ chuyển hóa

KELLEY & FIRESTEIN’S Textbook of Rheumatology

5. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG


4 giai đoạn

Figure adapted from Edwards NL; In Klippel JH et al. 2001; Arthritis Foundation, Atlanta GA;

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

Phân loại tình trạng bệnh Gout theo G-CAN


Crystal-Associated Disease Network

Đồng thuận định danh Định nghĩa đồng thuận


Trạng thái tiền lâm sàng Tăng acid uric không triệu chứng Tăng acid uric máu mà không bệnh Gout
Trạng thái lâm sàng Gout Bệnh gây ra bởi lắng đọng tinh thể với bất kỳ biểu
hiện lâm sàng sau (hiện tại hay trước đây): cơn gút
cấp, viêm khớp gout mạn hay tophi dưới da

Gout tophi Gout với ít nhất 1 nốt tophi dưới da


Gout có hủy xương Gout có ít nhất 1 hình ảnh hủy xương trên X quang
Diễn tiến Cơn gout cấp đầu tiên Lần đầu bùng phát gout
Đợt cấp tái đi tái lại Nhiều hơn 1 đợt cấp
Khuyến cáo bổ xung trong Khi nhiều hơn một bệnh cảnh cùng hiện diên, có thể xem như kết hợp (vd Gout tophi
trạng thái bệnh không được và hủy xương, Gout tophi và viêm khớp gout mạn)
đề cập trong định danh

Bursill, al., Ann Rheum Dis, 2019. 78(11): p. 1592-1600.

6. CHẨN ĐOÁN GOUT

CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

Tiêu chuẩn Độ nhạy Độ đặc hiệu


ROME 19631 77% 78%
NEW YORK 19662 79% 78%
ARA 19773 84% 62%
ILAR OMERACT 20004 70% 78.8%
ACR/EULAR 2015 5 92% 89%
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh gout theo ACR/EULAR 2015 có ưu điểm vượt
trội so với các tiêu chuẩn trước đây về độ nhạy (92%), độ đặc hiệu (89%)
và diện tích dưới đường cong 0,95.
1. Kelgren et al. Oxford: Blackwell Scientific, 1963;
2. Decker JL et al. Excerpta Medica Foundation; 1968. 4. P. Brooks, et al. Rheumatology, 2001
3. Wallace SL et al. Arthritis Rheum. 1977 5. Neogi T, et al. Ann Rheum Dis 2015.

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

6.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán New York 1966

2. Hoặc có 2 trong số các tiêu chuẩn :

1. a) Tìm thấy tinh a. Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát


thể urate thấy trên hai đợt sưng đau cấp ở một
trong dịch khớp, bắt đầu đột ngột, đau dữ dội và
khớp lúc khớp hoàn toàn mất đi trong vòng hai tuần.
đang viêm cấp b. Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát
hoặc thấy một cơn viêm cấp đáp ứng tiêu chuẩn
b) cặn lắng urate 1 ở khớp bàn ngón ngón chân cái.
trong tổ chức c. Có hạt tophy ở vành tai, quanh khớp
(tophi, sỏi d. Sự công hiệu đặc biệt của Colchicine
thận). (trong vòng 48 giờ), được quan sát thấy
hoặc hỏi trong tiền sử.

Decker JL et al. Excerpta Medica Foundation; 1968.

6.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán ILAR OMERACT

2. Hoặc có 6/12 Tiêu chuẩn :


1. >= 1 đợt viêm khớp cấp
2. Viêm khớp tiến triển tối đa trong vòng 1 ngày
3. Viêm ít khớp
1. a) Tìm thấy tinh 4. Đỏ trên các khớp
thể urate
5. Sưng, đau khớp bàn-ngón chân 1
trong dịch
Khớp 6. Viêm khớp bàn-ngón chân 1 một bên
HOẶC 7. Viêm khớp cổ chân một bên
b) cặn lắng urate 8. Nốt tophy
trong tổ chức 9. Tăng acid uric máu
(tophi, sỏi
10. Sưng khớp không đối xứng (Xquang)
thận).
11. Nang dưới vỏ, không khuyết xương (Xquang)
12. Cấy vi khuẩn dịch khớp âm tính

P. Brooks, M. Hochberg, for ILAR and OMERACT, Rheumatology, 2001

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

6.3 TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ACR/EULAR 2015 (3 bước)

B1: Tiêu • BN phải có ít nhất 01 đợt


chuẩn sưng đau khớp ngoại
nhận vào biên

B2: Tiêu • Soi dịch khớp có


chuẩn tinh thể urate trong
vàng dịch khớp

B3: Tiêu • Lâm sàng


• Cận lâm sàng
chuẩn • Tổng điểm ≥ 8
phân loại à Gout

Neogi T, et al. Ann Rheum Dis 2015.

Bước 3 Tiêu chuẩn Điểm

* Lâm sàng
1. Đặc điểm của + Khớp cổ chân hay giữa bàn chân (ngoại trừ khớp bàn ngón 1
viêm một hay vài khớp
chân cái)
+ Khớp bàn ngón chân cái 2
Tiêu Chuẩn ACR/EULAR 2015

2. Tính chất đợt viêm cấp


– Đỏ khớp + 1 tính chất 1
– Không chịu được lực ép hoặc sờ vào khớp viêm + 2 tính chất 2
– Khó khăn khi đi lại hay vận động khớp + 3 tính chất 3

3. Đặc điểm thời gian (có ≥ 2 đợt đau cấp, không


sử dụng thuốc kháng viêm): 1 đợt điển hình
1
– Thời gian đau tối đa < 24h Nhiều đợt tái phát điển hình
2
– Khỏi triệu chứng đau ≤ 14 ngày
– Khỏi hoàn toàn giữa các đợt cấp

4. Hạt tophi Không 4


* Cận lâm sàng


1. Xét nghiệm acid uric máu + < 240 µmol/l -4
+ 240 – < 360 µmol/l 0
+ 360 – < 480 µmol/l 2
+ 480 – < 600 µmol/l 3
+ ≥ 600 µmol/l 4

2. Xét nghiệm dịch khớp Không phát hiện tinh thể urat –2
3. Chẩn đoán hình ảnh
– Siêu âm: dấu hiệu đường đôi
Có 1 trong 2 bằng chứng 4
– DECT (dual energy computed tomography: chụp
cắt lớp vi tính năng lượng kép) scanner: bắt màu
urat đặc biệt
4. Xquang:
Hình ảnh bào mòn xương ở bàn tay hoặc bàn chân
Hiện diện 4

Neogi
Chẩn đoán (+) GÚT T, et
TỔNG al.
ĐIỂM Ann Rheum Dis 2015. ≥8

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

6.4 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN EULAR 2018

Bằng chứng hình ảnh học lắng đọng urate

• Bằng chứng lắng đọng


urate trên các khớp hoặc
bao hoạt dịch từng có
triệu chứng:
– SA bằng chứng dấu Nhạy 0.80, Đặc hiệu 0.76
viền đôi (A)
– DECT cho thấy
lắng đọng urat (B)
Nhạy 0.87, Đặc hiệu 0.76

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

Bằng chứng hình ảnh của tổn


thương khớp do Gút
• X-quang kinh điển bàn tay
hoặc bàn chẩn cho thấy ít
nhất 1 hủy xương
– Hủy xương: gián đoạn vỏ
xương với rìa xơ và gờ nhô
– Loại trừ: khớp LĐ xa, hinh
cánh chim hải âu( để loại bất
thường liên quan thoái hóa
khớp)

7. Điều trị gout


Kiểm soát viêm / đau Giảm tải Urate
Có thể kháng viêm
Đợt cấp

Viêm mạn

•NSAIDs
•Colchicine
(-) •Allopurinol
•Probenecid
•Steroids •Febuxostat
•ACTH •Pegloticase
•NLRP3 Inflammasome Inhibitors (in trials)
Kết cục tối ưu
Trong điều trị gút cần kết hợp việc đánh giá các
bệnh đi kèm và các thuốc đang dùng
Naomi Schlesinger, MD. ACR 2022 convergence.

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

7.2 Khuyến cáo điều trị gout

1. Chế độ ăn / thay đổi lối sống


• ACR 20121
2. Điều trị cơn Gút cấp
• EULAR 20162
3. Dự phòng cơn gút cấp
• ACP 20173
4. Trị liệu hạ acid uric máu (ULT):
• ACR 20204
Ức chế men xanthine oxidase (XOI)
• NICE 20225 l

l Tăng thải acid uric


l Phân hủy acid uric

1. Khanna et al. Arthritis Care & Research. 2012; 64:10 ; 4. FitzGerald et al. Arthritis Rheumatol 2020;72:879;
2. Richette et al. Ann Rheum Dis 2016 ; 5. NICE guideline Published: 9 June 2022.
3. Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2017;166:58;

7.3 Điều trị Gút Cấp


(2016 Eular, 2017 ACP, 2020 ACR Guidelines)
Hàng 1 Colchicine liều thấp, NSAIDs, hoặc Steroids (PO, IA hay IM) >
IL-1 inhibitors hoặc ACTH.
ACP: Steroids hàng 1 trên các BN không có chống chỉ định.
ACR/EULAR không khuyến cáo 1 thuốc nào hơn thuốc khác
(cân nhắc bệnh đi kèm* và chống chỉ định).
Hàng 2 Glucocorticoids (IM, IV, IA) > IL-1 inhibitors hoặc ACTH
dành cho các bệnh nhân không dung nạp thuốc uống.

Khi điều trị kháng viêm dung nạp kém hoặc chống chỉ định,
khuyến cáo có điều kiện IL-1 inhibition > không điều trị.

Điều trị
Chườm đá > không điều trị phụ trợ.
phụ trợ
*BTM, THA, BMV, ĐTĐ, Loét dạ dày
Khuyến cấp mạnh
Richette et al. Ann Rheum Dis 2016
Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2017;166:58
Khuyến cáo có điều kiện
FitzGerald et al. Arthritis Rheumatol 2020;72:879

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

Nên dùng colchicine


trong vòng 36 giờ kể từ
khi khởi phát triệu chứng

COX-2 hiệu quả #


an toàn hơn / tiêu hóa
Thận trọng: Suy gan, suy
thận, suy tim hay đang
dùng thuốc kháng kết tập
tiểu cầu hay kháng đông
Prednisone 0,5mg/kg/ngày
5-10 ngày sau đó ngưng
Thận trọng: nhiễm trùng / tăng
đường huyết không kiểm soát

Khanna et al. Arthritis Care & Research. 2012; 64:10

Gout cấp: So sánh NSAIDs truyền thống và ức chế chọn lọc COX-2

Li M, et al. BMJ Open 2020;10:e036748. doi:10.1136/bmjopen-2019-036748

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

7.4 ĐIỀU TRỊ dự phòng


(2016 EULAR, 2017 ACP, 2020 ACR)
Guidelines)
Khi khởi trị thuốc giảm A uric: các thuốc kháng viêm
Được khuyến cáo mạnh colchicine liều thấp (0,5 x 1-2/ng),
NSAIDs (+PPI), hoặc steroids (≤ 10mg/ng)
– dựa trên các yếu tố bệnh nhân.
Thời gian điều trị dự phòng
Tối thiểu 3-6 tháng ( sửa KC ≤ 3 tháng của ACR 2012).
Tiếp tục dự phòng nếu cần nếu tiếp tục có đợt cấp.

Eular, ACP: Tối thiểu 6 tháng.

Cần có thêm các nghiên cứu để đánh giá khoảng


thời gian điều trị dự phòng thích hợp.
Richette et al. Ann Rheum Dis 2016
Khuyến cáo mạnh
Qaseem A, et al. Ann Intern Med 2017;166:58
FitzGerald et al. Arthritis Rheumatol 2020;72:879

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

7.5 ĐIỀU TRỊ HẠ ACID URIC (ult)

¡ Ngăn ngừa quá trình lắng đọng acid uric


trong mô

¡ Đảo ngược quá trình lắng đọng acid uric


à giảm kích thước nốt tophy

¡ Cải thiện chức năng thận

7.5.1 Cơ chế tác động các ult

KELLEY & FIRESTEIN’S Textbook of Rheumatology

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

7.5.2 ACR Gout Guidelines 2012 vs 2020:


chọn lựa điều trị hạ acid uric máu

• for patients who fail oral ULT and


continue to have severe disease

Cohen et al, Current Rheumatol Reports 2021;23:4

7.5.3 Khi nào dùng thuốc hạ acid uric (ULT) / KC ACR 2020

Mục Độ mạnh Khuyến cáo


Chỉ định ULT Mạnh • Gout với
- ≥2 đợt cấp /năm
-Tophus
-Bất kỳ tổn thương X quang
Chỉ định ULT Có điều kiện • ĐÃ TỪNG >1 đợt cấp
• 1 đợt cấp VÀ:
-BTM gđ ≥3
-Acid uric máu >9.0 mg/dL
• KHÔNG điều trị tăng A.uric không triệu chứng
Khi nào bắt đầu ULT? Có điều kiện • Càng sớm càng tốt
• Khởi trị trong đợt Gút cấp (nếu điều trị kháng viêm đã cho)
thì không chống chỉ định
Tăng liều ULT Mạnh • Khởi đầu liều tối thiểu
• Điều trị theo mục tiêu
• Đạt được mục tiêu phải sau nhiều tuần đến nhiều tháng
Mục tiêu ULT Mạnh • <6.0 mg/dL
• Không khuyến cáo khi nào thấp hơn
Liều tối đa ULT Mạnh • Allopurinol-800mgs
7 • Febuxostat-120 mgs
Dự phòng khi Mạnh • Colchicine, NSAID hoặc Prednisone
tăng liều? • It nhất 3 đến 6 tháng

Fitzgerald et al, Arthritis Rheumatol 2020;72(6): 879-895.

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

KHÁC BIỆT GIỮA FEBUXOSTAT VÀ ALLOPURINOL


Febuxostat Allopurinol
Cấu trúc hoá học và Non-purine, ức chế chọn lọc Purine, không ức chế chọn lọc
hoạt tính xanthine oxidase xanthine oxidase
Hiệu quả Hiệu quả < 6mg/dl (360 Hiệu quả < 6mg/dl (360 μmol/l)
μmol/l) với liều 80 mg/24h với liều ≤ 300 mg/24h
Thải trừ Thải trừ qua gan và thận Thải trừ chủ yếu qua thận
Liều lượng Hiệu quả ngay cả với liều Cần thăm dò liều (khởi đầu
thấp (40 – 80 mg) 100mg)
Liều lượng trên bệnh Không cần chỉnh liều trong Đòi hỏi chỉnh liều
nhân suy thận suy thận vừa và nhẹ
Liều lượng trên bệnh Dung nạp tốt với liều chuẩn Đòi hỏi chỉnh liều
nhân cao tuổi
Nguy cơ Nguy cơ tim mạch ? / NC Phản ứng da nặng SJS/TEN /
Cares vs NC Freed HLA B*5801

Fitzgerald et al, Arthritis Rheumatol 2020;72(6): 879-895.

12- VẤN ĐỀ KHÁC


1. Chỉ định Ngoại khoa:
- Vấn đề chức năng, thẩm mỹ
- Nguy cơ: khó lành, bội nhiễm
- Xem xét: dò Tophy.
- Không phải là 1 chỉ định rộng rãi, thường quy.
2. Chế độ ăn:
- Hạn chế thức ăn giàu purine: đồ lòng, 1 số loại hải sản.
Protein< 1,3 g/kg, thịt < 150 g/ngày.
- Chất cồn có/không alcohol. Tuy nhiên, trà, cà phê
(trimethylxanthine): không giới hạn.
3. Điều chỉnh hiệu quả các bệnh lý, RLCH đi kèm: THA, ĐTĐ, thừa
cân, RL Lipid máu…

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

QUẢN LÝ GÚT

Điều trị gút câp Thông tin và hỗtrợ Ăn kiên và lối sống

Dùng NSAID, colchicine hoặc ngắn hạn corticosteroid (u) Cung cấp các thông tin tại thời điểm chẩn đoán và trong các Giải thích không đủ bằng chứng để
• Cân nhắc bệnh đi kèm, thuốc đang dùng và chọn lựa của bệnh nhân lần hẹn theo dõi chứng tỏ bất cứ chế độ ăn cụ thể
• Xem xét thêm PPI kèm NSAID nào giúp ngừa đợt cấp và làm giảm
acid uric máu
Giải thích:
Nếu NSAIDs hay colchicine không phù hợp hay không hiệu quả • Nguyên nhân, triệu chứng của gút Khuyên bệnh nhân gout:
• Xem xét tiêm corticosteroid tại khớp hay tiêm bắp • Rằng bệnh tiến triển khi không can thiệp bởi vì tang • Theo chề độ ăn cân đối và khỏe
urate trong máu sẽ làm hinh thành tinh thể urate mới mạnh
• Bất kỳ YTNC nào bn có bao gồi di truyền, thừa cân hay béo • Thừa cân béo phì hoặc
phì, thuốc họ đang uống và các bệnh đi kèm như BTM hay THA uống rượu bịa có thể làm
Không đề nghị IL-1 inhibitor trừ khi NSAIDs, colchicine và
• Cách xử trí đợt cấp và các chọn lựa điều trị hiện có bùng phát gout cấp
corticosteroids không phù hợp hay không hiệu quả.
• Rằng gút là tính trạng suốt đời cần điều trị thuốc hạ a uric
• Gửi khám chuyên khoa CXK trước khi kê toa
máu lâu dài để loại trừ tinh thể urate và ngừa cơn cấp, làm
nhỏ tophi và ngừa tổn thương khớp lâu dài
Khuyên chườm lạnh vào khớp đau kết hợp với việc dùng thuốc • Nơi để tìm những nguồn thông tin và hỗ trợ khác
để giảm đau

Xem xét hẹn tái khám sau khi qua cơn cấp để:
• Định lượng acid uric máu
• Cung cấp thông tin
• Đánh giá lối sống và bệnh đi kèm
• Xem lại các thuốc và thảo luận nguy cơ và lợi ích của ULT lâu dài

Xem phần tóm tắt điều trị lâu dài Gout với thuốc làm giảm A uric máu

This is a summary of the advice on management of gout in NICE’s guideline on gout: diagnosis and management. In June 2022, this was an off-label use of NSAIDs and
CKD, chronic kidney disease; GFR, glomerular filtration rate; IL-1, interleukin-1; NSAID, non-steroidal anti-inflammatory drug; PPI, proton pump corticosteroids. See NICE’s information on prescribing
inhibitor; ULT, urate-lowering therapy medicines.
© NICE 2022. All rights reserved. Subject to Notice of rights.
Published: June 2022

NICE guideline Published: 9 June 2022

Điều trị dài hạn Gut với thuốc làm hạ a uric máu (ULT).

Giải thích rằng: Đảm bảo bệnh nhân hiểu rằng ULT : Cân nhắc giới thiệu BS CXK nếu:
• Bệnh tiến triển nếu không can thiệp bởi vì a uric • Thường duy trì sau khi đạt mục tiêu a uric • Chẩn đoán Gút không chắc
cao trong máu làm hinh thành tinh thể urat mới • Thường là điều trị suốt đời • Điều trị chống chỉ định, không dung nạp
• Gút là tính trạng suốt đời cần điều trị thuốc hay không hiệu quả
ULT lâu dài • BN có BTM gđ 3-5
• Có tiền sử ghép tạng

Kê ULT, dùng chiến lược điều trị theo mục tiêu, cho Chiến lược T2T: Thảo luận lợi và hại của dùng colchicine đề ngừa
các bệnh nhân gút có : Bắt đầu với ULT liều thấp và đánh giá XN a uric máu bùng gút khi khởi đầu hay tang liều ULT
• Nhiều đợt cấp hằng tháng dể hướng dẫn tăng liều, nếu dung nạp,
• BTM gđ 3 đến 5 cho đến khi xn A uric máu đạt. Cho colchicine dự phòng trong khi đang đạt
• Điều trị thuốc lợi tiểu mục tiêu a uric
• tophi
• Viêm khớp Gút mạn Khởi đầu ULT it nhất l2-4 tuần sau khi ổn định đợt
cấp. Nếu đợt cấp thường xuyên hơn , ULT có thể khởi
Nếu cochicin bị CCĐ , không dung nạp, cân nhắcNSAID
Thảo luận chọn ULT với bệnh nhân có cơn trị ngay trong đợt cấp.
liều thấp hay hay corticoid liều thấp
gút đầu hay sau đó không trong cách hóm
• Cân nhắc theo PPI, xem xét các yếu
bên dưới Mục tiêu A uric máu:
• Mục đính < 360 micromol/litre (6 mg/dl) tố nguy cơ tác dụng phụ.
Điều trị hàng 1 • Cân nhắc < 300 micromol/litre (5 mg/dl) cho:
Cho allopurinol hay febuxostat • tophi hoặc viêm khớp gút mạn
• Choallopurinol cho các BN có yếu tố NC tiim mạch • ongoing frequent flares despite serum urate
chính level below 360 micromol/litre (6 mg/dl)
Không dùng IL-1 inhibitor trừ khi NSAIDS,
colchicin và corticoid không phù hợp hay
Điều trị hàng 2 Cân nhắc theo dõi hằng năm acid uric máu trên
không hiệu quả
Cân nhắc chuyển Allopurinol hoặc Febuxostat những bệnh nhân sau khi đạt được mức acid
• Chuyển khám CXK trước khi kê
uric máu

This is a summary of the advice on long-term management of gout in NICE’s guideline on gout: diagnosis and management. In June 2022, this was an off-label use of NSAIDs and
CKD, chronic kidney disease; GFR, glomerular filtration rate; IL-1, interleukin-1; NSAID, non-steroidal anti-inflammatory drug; corticosteroids. See NICE’s information on prescribing
PPI, proton pump inhibitor; ULT, urate-lowering therapy medicines.
© NICE 2022. All rights reserved. Subject to Notice of rights.
Published: June 2022

NICE guideline Published: 9 June 2022

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN NĂM 2023
LIÊN CHI HỘI BỆNH TỰ MIỄN CƠ XƯƠNG KHỚP TP. HCM

14. KẾT LUẬN


¡ Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán là hiện diện tinh thể MSU.
¡ Nhiều các tiêu chuẩn LS trong đó TC mới nhất là
ACR/EULAR 2015 có vai trò hình ảnh học: XQ, siêu âm
khớp, chụp CT năng lượng kép.
¡ Không điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.

• Điều trị bao gồm điều trị cơn cấp, dự phòng, điều trị giảm
acid uric máu, chế độ ăn và lối sống.
• Tuân thủ lâu dài đtrị giảm A.uric là chìa khóa. Ức chế
xanthine oxidase: lựa chọn ưu tiên.
• Các thuốc kháng viêm nên dùng cho đợt cấp và dự
phòng đợt cấp; chủ đạo là colchicine, NSAIDs hay
corticoid.

Xin cám ơn

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP

You might also like