Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu HN Thap Khop Hoc Co Do Mo Rong 2023
Tai Lieu HN Thap Khop Hoc Co Do Mo Rong 2023
2 Phục hồi chức năng trong hoại tử chỏm xương đùi không do chấn thương TS. Nguyễn Tấn Dũng
3 Hiệu quả của kết hợp acid hyaluronic tiêm nội khớp và diacerein trong TS. Trần Hữu Dũng
thoái hoá khớp
4 Liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu và một số kinh nghiệm áp dụng điều ThS. Phạm Minh Trãi
trị tại BVDH Y Dược Huế
5 Ngoài giá trị chỉ số T, lưu ý gì khi chẩn đoán loãng xương? TS. Nguyễn Hoàng Thanh Vân
6 Cập nhật chẩn đoán tổn thương phổi kẽ trong bệnh lí tự miễn PGS.TS Nguyễn Văn Hùng
7 Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm khớp dạng thấp TS. Cao Thanh Ngọc
8 Vai trò của thuốc ức chế miễn dịch trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống TS. Lê Thị Hồng Vân
9 Kinh nghiệm sàng lọc và quản lí một số bệnh đồng mắc ở bệnh nhân có ThS. BSNT. Trần Thị Ly Ni
chỉ định DMARDs sinh học
10 Vai trò của cộng hưởng từ trong viêm khớp cột sống thể trục PGS.TS Nguyễn Thanh Thảo
11 Tiếp cận mới trong điều trị nội khoa đau cột sống thắt lưng PGS.TS Lưu Thị Bình
12 This
ViêmPhoto by Unknown Author is licensed under CC BY-NC
khớp cột sống: tiếp cận mới trong điều trị ThS. Đinh Thị Minh Hảo
13 Vai trò của kháng TNF-α trong viêm khớp vảy nến BSCKII. Phạm Thị Mỹ Ngọc
14 Các thách thức trong điều trị bệnh gút kháng trị GS.TS Võ Tam
15 Siêu âm chẩn đoán các bệnh lí cơ xương khớp, có gì mới? ThS. Nguyễn Hoàng Minh
16 Phục hồi chức năng vận động khớp trong thoái hoá khớp ThS. Hà Chân Nhân
17 Calcinosis cutis trong bệnh lý mô liên kết ThS. Võ Thị Hoài Hương
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
GS TS Võ Tam
Hội Thấp khớp Học Huế - Miền Trung
Trường Đại Học Y Dược Huế.
Nội dung
2021
Thoái hoá khớp liên quan đến tuổi nên gắn liền với bệnh đồng mắc !!!
Especially
Metabolic
and usually have
Syndromes
Comorbidities
Aging
population
becomes
increasingly
Trong nc này,
Có 15 bệnh lý đồng
mắc và có đến 9 hệ
cơ quan có rối loạn
trên bn OA.
Đáng lưu ý
Rối loạn Lipid máu
48%, Tăng huyết áp
50%
Các type
OA có thể
gặp?
Subchondral
Ischemia
Obesity → Adipose tissues release adipokines into bloodstream
(induce proinflammatory factors and degradative enzymes)
Adipokines
secretion
Hyperglycemia → Local accumulation of AGEs
OA!! (toxic environment that facilitates OA pathogenesis)
Deregulate
d lipid Hypertension → Narrowing of blood vessel → Subchondral Ischemia
metabolism
(alter nutrient exchange into cartilage & trigger bone remodelling)
Accumula
tion of Dyslipidemia → Deregulation of cellular lipid metabolism in joint tissues
AGEs
(initiate OA development)
OA & MetS
Adapted from Bijlsma, Berenbaum, Lafeber. Osteoarthritis: an update with relevance for clinical practice.
HN TKH cố đô. 2023
7/8/2023
15
Bệnh đồng mắc là nguyên nhân hay hậu quả của OA ?
Step 3
(Last pharmacological
Weak opioids / Central analgesics
attempts)
Step 4
Opioid
(End stage Surgery
management & analgesics
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 surgery)
HN TKH cố đô. 2023
18
7/8/2023
Áp dụng vào thực hành lâm sàng.
Trong thực hành Điều trị nhắm vào các
điều trị dùng thuốc tổn thương của OA ??
thường sử dụng :
Inflammation
Synovial
+ NSAIDs, membrane
• Leukocytes invasion
• Hyperplasia
• Vascularisation
+ Steroides
Matrix degradation
+ Nhóm SYSADOA Cartilage/ • Fibrillation/fissuration
• Cells clustering
Meniscus • Apoptosis
( Symptomatic slow-acting • Mineralization
• Angiogenesis
drugs for osteoarthritis)
Abnormal
(Glucosamin, ASU, Subchondral
bone
Bone remodeling
• Sclerosis
• Microcraks
Diacerein) • BML
• Vascularisation
7
HN TKH cố đô. 2023
7/8/2023
19
Điều trị OA
kèm với các
bệnh đồng
mắc
Mục tiêu
Acceptable Delay Hiệu An
Safety Structural
quả toàn
profile Damage
HN TKH cố đô. 2023
7/8/2023
21
NSAIDs
NSAIDs
As a consequence,…
US-FDA & EMEA issued special warnings governing NSAID use in patient
with or at risk of CV disease.
Paracetamol, Opioid
Paracetamol
Opioid analgesic
Glucosamine
Risky for Diabetic Risky for patients Risky for patients Risky for patients
Risky for patients
with HTN or who receive anti- with shellfish
patients. with Glaucoma
Kidney disease. coagulant. allergy.
Aging
+ DM
population
becomes + Obesity
increasingly
+ All + DM
OA
and usually
have
Comorbidities + Obesity
+ HT
+ DM
+ Athero-
+ Nephro-
sclerosis
pathy
Especially
Metabolic
Syndromes
+ HT
+ Dyslipi- + CVD
demia
OA + 1THẤP
HỘI NGHỊ orKHỚP
more diseases
HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
HN TKH cố đô. 2023
7/8/2023
Metabolic Syndrome
OA & CVD
đi kèm với Bệnh khác
DM Dyslipidemia
OA patients
Điều trị ở GĐ sớm liên quan trực tiếp với tiên lượng tốt hơn →chẩn đoán sớm
và phân GĐ chính xác rất quan trọng.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
BỆNH LÝ VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Chấn thương
Bệnh Sickle cell
Corticoid
Rượu
Viêm tụy
Bệnh Gaucher
Caisson
Thai kỳ
Bệnh tạo keo
Ghép tạng
Tia xạ-hóa trị
Gout
Viêm khớp háng
Vô căn
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
PHÂN LOẠI
Cân bằng Pauwels: chống gậy với # 10% P cơ thể (17 pound), lực tỳ trên khớp háng
giảm 37% (423-268= 155/423 # 37%)
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
CƠ SINH HỌC
- MRI có độ nhạy cao trong mô tả AVN sớm; MRI 88-100%, xạ hình xương
81%.
- Là phương pháp chẩn đoán chính xác và phân giai đoạn bệnh ARCO.
- MRI không có vai trò rõ rệt khi bệnh tiến triển
- MRI ĐG Kích thước TT và độ lan của TT chỏm là yếu tố chính dự báo kết
quả và việc quyết định điều trị AVN: theo Koo và Kim
CHỈ SỐ ĐỘ LỚN HOẠI TỬ =
(A/180) X (B/180) X 100
MỤC TIÊU
1. KIỂM SOÁT ĐAU
2. CẢI THIỆN CHỨC NĂNG KHỚP
3. CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY
4. DUY TRÌ TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ BÌNH THƯỜNG
5. GIẢM TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
PHƯƠNG PHÁP
1. Giáo dục sức khỏe
2. Vận động và Hoạt động trị liệu
3. Vật lý trị liệu
4. PP khác: Intra-Articular injection Therapy (PRP, Stem
Cells, Oxygen-ozone); Intraosseus Therapy
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Giáo dục sức khỏe
- MRI có giá trị chẩn đoán sớm, phân giai đoạn bệnh lý
AVN không CT.
- Cơ sinh học có vai trò trong lập kế hoạch - chương trình
điều trị PHCN.
- PHCN toàn diện: GD+VĐTL+VLTL có giá trị điều trị bảo tồn
AVN không CT.
3
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Khuyến cáo điều trị Thoái hóa khớp gối theo ESCEO 2019
Step 2: Advanced pharmacological management in the persistent symptomatic patient
Injection
Cell Damage
STEROID
Membrane Phospholipids
Tăng quá trình
Đồng hóa Phospholipase A2
Arachidonic Acid
NSAIDs,
COX2 inhibitor
COX
Prostaglandins
Kích thích tạo sụn khớp nhờ
❑ Kích thích sản xuất TGF-β & IGF - 1
❑ Kích thích sản xuất thành phần ECM như Proteoglycan
aggrecan & HA, Collagen tuýp 2 Pain / Inflammation
** TGF-β, IGF-1: các yếu tố tăng trưởng giúp kích thích tế bào sụn sản xuất ECM trong sụn.
B. Pain: Function:
4B.
4B. Function:
Diacerein vs NSAIDs
(treatment period) Diacerein vs
Diacerein vs NSAIDs
(treatment period)
Diacerein Placebo
✓ Diacerein (Artrodar®) làm chậm tiến trình thoái hoá khớp Năm 1 0.18 0.19
✓ Diacerein (Artrodar®) an toàn cho bệnh nhân Năm 2 0.14 0.19
(sinh hóa và CTM, tác dụng phụ nặng, loét tiêu hóa, tử vong hay nhập viện) Năm 3 0.13* 0.19
* p = 0.042
1 Meyer K, Smyth EM, Dawson MH. The isolation of a mucopolysaccharide from synovial fluid. J Biol Chem. 1939;128(1):319–27
2 Curtiss PH ,Jr: Changes produced in the synovial membrane and synovial fluid by disease. J Bone Joint Surg 46A:873, 1964
3 A model for the role of hyaluronic acid and fibrin in the early events during the inflammatory response and wound healing Weigel PH, Fuller GM, LeBoeuf RD J Theor Biol. 1986 Mar 21; 119(2):219-34
4 Weiss C. Why viscoelasticity is important for the medical uses of hyaluronan and Hylans. In: Abatangelao G, Veigel PH, eds. New Frontiers in Medical Sciences: Redefining Hyaluronan. Amsterdam, The Netherlands: Elsevier
Science BV; 2000:89–103
Hyaluronic acid giúp cải thiện độ nhớt & độ đàn hồi dịch khớp 14
15
17
Subchondral drilling (SCD)
Koji Akeda et al (2019),, Journal of Pain research, vol 12, pp. 753 – 767
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Rubina Alves et al (2018), Skin Appendage Disord
CHỨC NĂNG CỦA TIỂU CẦU
▪ Tiểu cầu hoạt hóa
▪ > 3000 protein có
hoạt tính sinh học
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Koji Akeda et al (2019), Journal of Pain research, vol 12, pp. 753 – 767
Cơ chế của PRP trong
thoái hóa khớp
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Platelet-rich plasma for osteoarthritis treatment, Rev. Bras. Reumatol. vol.56 no.2
BV ĐHYD Huế
• Năm 2018
• Liệu trình: 2 mũi, 2-4 tuần
• Quy trình thực hiện:
– BN có chỉ định/ nguyện vọng tiêm PRP
– BS thăm khám, chỉ định và hẹn lịch tiêm
– BN làm thủ tục theo lịch hẹn.
– Lấy máu BN, tách và tiêm PRP
– Theo dõi trong 24h, tái khám sau 2 tuần
• 3, 6, 12 tháng
• PRP > HA, corticosteroid, giả dược
• Tăng sinh mạch máu, tăng sinh xương; ức chế phản ứng viêm vùng hoại tử, chống apotosis
do glucocorticoids
• Điều trị phối hợp trong giai đoạn sớm
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Sau phẫu thuật khớp gối, vai
Dụng cụ,
Lấy máu Ly tâm lần 1 Ly tâm lần 2 Tách PRP
chống đông
Koji Akeda et al (2019), Journal of Pain research, vol 12, pp. 753 – 767
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Mishra A et al. (2012) Curr Pharm Biotechnol 13, 1185–1195
LP-PRP và LR-PRP
Bạch cầu
• Thúc đẩy quá trình lành tổn thương
• Giải phóng các chất tiền viêm
• Cản trở sự phục hồi tế bào sụn khớp
• Làm chết tế bào màng hoạt dịch
• Tăng tác dụng không mong muốn
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Magalon J et al (2016), BMJ Open Sport Exerc Med 2
KỸ THUẬT TIÊM PRP
Tiêu chuẩn
Chẩn đoán
(mật độ xương đo bằng phương pháp DXA) 1. WHO
2. ISCD
Bình thường T-score > -1 3. AACE
Thiếu xương -2,5 < T-score < -1 4. NOGG
5. IOF
Loãng xương T-score ≤ -2,5 6. ….
Loãng xương T-score ≤ - 2,5 và có tiền sử gãy xương gần
nặng đây
Date
-2.5
“age-related loss
of muscle mass,
plus low muscle
strength, and/or
low physical
performance”
2
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
1. Tổng quan về viêm khớp dạng thấp
3
Đại cương
Smolen JS, Aletaha D, McInnes IB. Rheumatoid arthritis. The Lancet. 2016; 388: 2023-2038.
4
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Diễn tiến bệnh
Gravallese, E. M., & Firestein, G. S. (2023). Rheumatoid Arthritis—Common Origins, Divergent Mechanisms. New England Journal of Medicine, 388(6), 529-542.
5
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Biểu hiện lâm sàng
Smolen JS, et al. Rheumatoid arthritis. Nature Reviews Disease Primers. 2018; 4: 18001.
6
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Biểu hiện ngoài khớp
• Viêm khớp dạng thấp có thể ảnh
hưởng đến nhiều cơ quan khác
• Đồng mắc nhiều bệnh lý khác
• Gây khó khăn trong chẩn đoán và
điều trị
Gravallese, E. M., & Firestein, G. S. (2023). New England Journal of Medicine, 388(6), 529-542.
7
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Tiêu chuẩn phân loại
Tổn thương khớp
Bệnh nhân có ít nhất 1 khớp được xác định
1 khớp lớn 0
viêm màng hoạt dịch trên lâm sàng và không
2-10 khớp lớn 1
thể giải thích bằng nguyên nhân khác
1-3 khớp nhỏ, +/- khớp lớn 3
> 10 khớp (ít nhất 1 khớp nhỏ) 5
Huyết thanh (ít nhất 1 yếu tố) Loại trừ các bệnh lý khác:
RF âm, anti CCP âm 0 - Viêm khớp vảy nến
RF hoặc anti CCP dương thấp 2
- Viêm khớp virus
RF hoặc anti CCP dương mạnh 3
- Gout
Dấu ấn viêm (cần ít nhất 1)
VS, CRP bình thường 0 - CPPD
VS, CRP tăng 1 - Lupus ban đỏ hệ thống
Thời gian
< 6 tuần 0 ≥ 6/10 điểm → thỏa tiêu chuẩn
≥ 6 tuần 1
8
HỘID,NGHỊ
Aletaha THẤPRheum.
et al. Arthritis KHỚP HỌC
2010 CỐ ĐÔ MỞdoi:
Sep;62(9):2569-81. RỘNG NĂM 2023
10.1002/art.27584. PMID: 20872595.
2. Cập nhật điều trị viêm khớp dạng thấp
9
Tình huống lâm sàng
• BN nữ, 56 tuổi
• Bệnh 2 năm
• Khám vì sưng đau các
khớp cổ tay, bàn tay,
gối, cổ chân
10
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Khuyến cáo điều trị
• EULAR 2022
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
11
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Glucocorticoids
• Tác dụng kháng viêm, là điều trị bắc cầu
• Sử dụng ngắn hạn (< 3 tháng) khi khởi động/đổi csDMARDs
• Nên GIẢM liều và NGƯNG sớm nếu có thể
• Đợt cấp: là lựa chọn điều trị, có thể tiêm nội khớp
• Cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ và tác dụng phụ
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
12
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
csDMARD
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18. 13
Smolen JS, Aletaha D, McInnes IB. Rheumatoid arthritis. The Lancet. 2016; 388: 2023-2038.
14
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Điều trị theo mục tiêu
van Vollenhoven, R. (2019). Treat-to-target in rheumatoid arthritis—are we there yet?. Nature Reviews Rheumatology, 15(3), 180-186.
15
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Tình huống lâm sàng
16
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Khuyến cáo điều trị
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
17
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Yếu tố tiên lượng nặng
• Hoạt tính bệnh trung bình – cao dai dẳng (sau điều trị csDMARD)
theo các thang điểm
• Mức độ viêm cao
• Số khớp sưng nhiều
• RF và/hoặc anti CCP, đặc biệt với nồng độ cao
• Có hủy khớp sớm
• Thất bại với hơn 2 csDMARDs
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
18
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Các nhóm thuốc trong điều trị
• DMARDs cổ điển
– Methotrexate
– Sulfasalazine
– Leflunomide
– Hydroxychloroqine
20
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Ức chế JAK – ORAL Surveillane trial
Ytterberg, S. R., et al (2022). Cardiovascular and cancer risk with tofacitinib in rheumatoid arthritis. New England Journal of Medicine, 386(4), 316-326.
21
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Tình huống lâm sàng
22
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Điều trị Viêm khớp dạng thấp
Tanaka, Y. (2017). DMARD de-escalation—let the patient guide you. Nature Reviews Rheumatology, 13(11), 637-638.
23
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Khuyến cáo giảm liều
• EULAR 2022
• ACR 2021
24
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
- Thứ tự giảm liều csDMARD hay
bDMARD không khác biệt về tỉ lệ
bùng phát bệnh, điểm DAS và
chất lượng cuộc sống.
- Cân nhắc yếu tố kinh tế?
25
van Mulligen, E., et al. (2020). Annals of the Rheumatic Diseases, 79(9), 1174-1181.
Khuyến cáo giảm liều thuốc
• Những bệnh nhân đạt lui bệnh bền vững (6 tháng)
Ai?
• Cân nhắc
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
26
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
27
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
Cập nhật một số điểm so với EULAR 2019
Khuyến cáo
Cân nhắc dùng glucocorticoids ngắn hạn khi khởi đầu hoặc đổi csDMARDs chuyển đổi liều và đường dùng, nhưng
nên giảm liều và ngưng sớm nếu lâm sàng cho phép
Nếu mục tiêu điều trị không đạt được với csDMARD đầu tiên, khi có các yếu tố liên lượng xấu, nên thêm
bDMARDs; ức chế JAK có thể cân nhắc sử dụng nhưng cần cân nhắc một số yếu tố nguy cơ
bDMARDs và tsDMARDs nên dùng kết hợp với một csDMARDs; ở những bệnh nhân không thể dùng kèm
csDMARDs, ức chế IL-6 và tsDMARDs có một số ưu điểm hơn so với các bDMARDs khác
Nếu một bDMARD hoặc tsDMARDs thất bại, điều trị với một bMARDs khác hoặc tsDMARDs nên được cân nhắc;
nếu một ức chế TNF hoặc ức chế IL-6 thất bại, bệnh nhân có thể điều trị với một thuốc có cơ chế tác động khác
hoặc một ức chế TNF/IL-6 thứ hai
Sau khi ngưng glucocorticoids và bệnh nhân đạt lui bệnh bền vững, cân nhắc giảm liều DMARDs (bDMARDs,
tsDMARDs và/hoặc csDMARDs)
Smolen, J. S., et al. (2023). Annals of the rheumatic diseases, 82(1), 3-18.
28
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Điều trị toàn diện viêm khớp dạng thấp
Klareskog L, Catrina AI, Paget S. Rheumatoid arthritis. The Lancet. 2009; 373: 659-672.
29
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Tóm tắt
• Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý thường gặp
• Cần chẩn đoán sớm để tránh để lại các biến chứng, tàn phế
• Điều trị theo mục tiêu, đạt hoạt tính bệnh thấp/lui bệnh
• Cần lưu ý các yếu tố tiên lượng xấu
• Cá thể hóa điều trị, điều trị toàn diện là cần thiết
30
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Matteo Piga, Lauren Arnaut (2021) The Main Challenges in Systemic Lupus Erythematosus: Where Do We
Stand?, The Clinical Medicine
Antonis Fanouriakis, George Bertsias (2019), Changing paradigms in the treatment of systemic lupus erythematosus, Lupus Science and Medicine.
Mariele Gatto et al (2019), New therapeutic strategies in systemic lupus erythematosus management, Nature Reviews, Rheumatology, Volume 15.
• Sử dụng GCs là yếu quan trọng nhất góp phần sự tổn thương cơ
quan trong lupus.
• Liều xung cho thấy tác dụng điều hoà miễn dịch nhanh, tránh độc
tính liên quan đến genomic.
• Methylprednisolone dường như hoạt hoá có chọn lọc con đường
non-genomic hơn prednislone.
• Độc tính phụ thuộc liều.
• Liều thấp nhất có thể.
• Giai đoạn lui bệnh bao gồm tiêu chuẩn prednisolone <5mg/ngày.
• Methotrexate (MTX)
• Azathioprine (AZA)
• Mycophenolate MMF và MPA
• Cyclophosphamide (CYC)
• Ức chế calcineurin (CNIs): cyclosporine, tacrolimus, voclosporin
- Đáp ứng không đầy đủ với GCs and thuốc kháng sốt rét
+ Bệnh hoạt động dai dẳng
+ Tái phát
+ Không thể giảm liều corticoid < 5mg
+ Và/hay hình thành tổn thương cơ quan
• MMF or MPA cho thấy hiệu quả hơn AZA trong kiểm soát bệnh
và ngăn ngừa đợt cấp và khởi phát tổn thương thận
• AZA có thể sử dụng trong thai kì
• Giảm bạch cầu thường gặp hơn với AZA
• MMF hay có tác dụng phụ trên tiêu hoá
• Belimumab, kháng thể đơn dòng kháng yếu tố hoạt hoá tế bào B,
BAFF
• Liệu pháp nhắm đích trên tế bào B: Rituximab, Obinutuzumab
• Anifrolumab: kháng thể đơn dòng kháng trực tiếp thụ thể interferon
type 1
• Những kháng đơn dòng hoạt động kép: Rozibafusp alpha gắn cả BAFF
và ligand đồng kích thích tế bào T.
Chi chiu Mok et al (2023), Nature Reviews Rheumatology, Volume 19, 227-238
• Thuốc UCMD được chỉ định trong những trường hợp nặng.
• Thuốc UCMD được xem là tác nhân để giảm liều corticoid.
• HCQ được xem là một tác nhân nền tảng trong điều trị lupus.
• Methylprednisolone xung và sau đó là liều thấp và trung bình
prednisolone là liệu pháp kiểm soát nhanh đợt cấp nặng và trung
bình.
1. Tối ưu chất lượng cuộc sống và tham gia xã hội qua việc kiểm soát triệu
chứng và dấu hiệu của bệnh.
2. Phòng ngừa tổn thương cấu trúc.
3. Bình thường hóa hoặc bảo tồn hoạt động thể chất.
4. Tránh tác dụng phụ và kiểm soát bệnh đồng mắc.
1. Lui bệnh.
2. Đạt được sự đồng thuận và nhất quán trong điều trị giữa Bác sĩ và
người bệnh.
3. Kiểm soát bệnh đồng mắc và các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Lui bệnh trên lâm sàng : Bệnh không hoạt động hoặc
hoạt tính bệnh thấp
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
KHUYẾN CÁO CỦA NICE
( Sàng lọc bệnh đồng mắc)
1. Nhiễm trùng
2. Lao, Lao tiêm ẩn và tái hoạt động.
3. HBV và HCV
4. Bệnh ác tính
5. Bệnh lý tim mạch
6. Bệnh phổi
7. Chủng ngừa
• (GFR); ALT,AST; albumin, xét nghiệm lao tố trên da (TST) hoặc xét
nghiệm phóng thích IFN-γ (IGRA) hoặc cả hai khi thích hợp, huyết
thanh viêm gan B và C và chụp X quang phổi.
• Bệnh nhân dùng RTX: kiểm tra globulin miễn dịch (IgA, IgG và IgM)
trước khi bắt đầu.
• Bệnh nhân dùng TCZ: nên kiểm tra lipid cơ bản trước khi bắt đầu. Nếu
bất thường, nên bắt đầu điều trị hạ lipid máu theo hướng dẫn.
❖ Tất cả mọi BN cần phải được tầm soát lao trước điều trị sinh
học.
❖ Phương tiện: thăm khám lâm sàng, IGRA, X quang ngực.
- Nếu X quang phổi bất thường, có tiền sử lao hoặc đang điều trị lao,
cần hội chẩn chuyên khoa lao trước khi dùng thuốc sinh học.
- BN suy giảm miễn dịch có IGRA dương tính đơn độc hoặc IGRA
va/hoặc Mantoux dương tính cần phải được điều trị trước khi dùng
thuốc sinh học.
• Rheumatology, Volume 58, Issue 2, February 2019, Pages e3–e42,
• https://doi.org/10.1093/rheumatology/key208
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
LAO HOẠT ĐỘNG
• Tất cả mọi BN có tình trạng lao hoạt động cần được điều trị
trước khi dùng thuốc sinh học. Bắt đầu thuốc sinh học sau khi
điều trị lao ít nhất 3 tháng, và có bằng chứng bệnh nhân cải
thiện về lao và xét nghiệm đàm âm tính.
• Theo WHO, lao tiềm ẩn định nghĩa bằng có sự hiện diện của đáp ứng
miễn dịch với Mycobacterium tuberculosis nhưng không có bằng
chứng lâm sàng của lao hoạt động.
• Đáp ứng miễn dịch có thể được đo bằng test tuberculin
(Mantoux) hoặc IGRA.
• Vai trò của Mantoux kém khi có chủng ngừa BCG, đang dùng ức chế
miễn dịch hoặc corticoid > 20 mg/ngày trong hơn 2 tuần, suy giảm
miễn dịch. Trong những trường hợp này ưu tiên IGRA.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 J Rheumatol 2015;42:2229–37
ĐIỀU TRỊ
• Điều trị lao dự phòng trước khi dùng thuốc sinh học. Có thể bắt đầu
thuốc sinh học sau khi đã điều trị lao ít nhất là 1 tháng và cần theo dõi
mỗi 3 tháng.
• Tiền sử lao điều trị không đầy đủ cần được tầm soát lao hoạt động.
Cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước điều trị.
• Nguy cơ tái hoạt lao gia tăng ở nhóm TNFi mAb (nhất là ADA và INF)
hơn là ETN, do đó xem xét dùng ETN nếu cần dùng nhóm TNFi ở BN
có nguy cơ tái hoạt lao cao.
• Rheumatology, Volume 58, Issue 2, February 2019, Pages e3–e42,
• Expert Review of Anti-infective Therapy, 2018, 16:6, 501-512
• Tất cả mọi bệnh nhân đều cần được tầm soát viêm gan virus B và C
• Bệnh nhân HBV dương cần được đánh giá xem xét điều trị, phối hợp
với bác sĩ chuyên khoa viêm gan
• Chưa có bằng chứng thuốc sinh học làm nặng lên tình trạng viêm gan
virus C, tuy nhiên nên thận trọng ở những bệnh nhân này, giải thích rõ
nguy cơ và lợi ích cho bệnh nhân và thân nhân trước điều trị
• Tái hoạt hóa Viêm gan B :được định nghĩa là tình trạng tăng nhanh
và đột ngột nồng độ HBV DNA ít nhất 100 lần ở người trước đó có
nồng độ HBV DNA trên ngưỡng phát hiện, hoặc nồng độ HBV DNA
dương tính lại ở bệnh nhân trước đó không phát hiện được. Tái
hoạt hóa thường xảy ra sau sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hoặc
thuốc hóa trị ung thư.
Gastroenterology 2015;148:220
• Thuốc sinh học là một công cụ hiệu quả trong điều trị
các bệnh khớp có rối loạn về hệ thống miễn dịch.
• Chỉ định hợp lý, tầm soát cẩn thận các bệnh kèm theo là
yếu tố quan trọng trong điều trị.
• Cần tầm soát lao và viêm gan virus B ở tất cả mọi
bệnh nhân dùng thuốc sinh học.
• Cần theo dõi trong quá trình dùng thuốc sinh học,
không chỉ để đánh giá hiệu quả điều trị mà còn cả tính
an toàn.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
– X quang
X quang
– CHT ASAS
• Tiêu chuẩn chẩn đoán MRI
– 1984 Modified New York classification criteria
• Kết luận
Global Prevalence of Spondyloarthritis: A Systematic Review and Meta‐Regression Analysis, Arthritis Care & Research, Volume: 68, Issue: 9, Pages: 1320-1331, First published: 29 December 2015,
DOI: (10.1002/acr.22831)
Một trong những bệnh lý cổ xưa nhất, hiện diện trong các xác ướp thời cổ đại
Rudwaleit et al. The early disease stage in axial spondylarthritis: Results from the german spondyloarthritis inception cohort, Arthritis & Rheumatism (2009).
https://doi.org/10.1002/art.24483
Viêm khớp cột sống thể trục (tt)
• Thường biểu hiện đầu tiên ở khớp cùng chậu
• Nam thường gặp hơn nữ (3:1)
• Các khớp khác:
– Cột sống
– Các khớp nhỏ: ít gặp
– Viêm chỗ bám của các gân và dây chằng (Enthesitis):
là biểu hiện đầu tiên trong nhiều trường hợp.
• Biểu hiện ngoài khớp:
– Viêm màng bồ đào
– Viêm tuyến lệ
– Bệnh vảy nến
– Crohn
– Viêm đại tràng loét
J Braun, J Sieper, The sacroiliac joint in the spondyloarthropathies. Curr Opin Rheumatol. 1996 Jul;8(4):275-87.
Gupta et al. Spondyloarthropathy - Is sacroiliac joint imaging sufficient? A study of 431 patients. 2019. The Indian Journal of Radiology & Imaging.
X Quang CHT
Hình ảnh học SpA
• Khớp cùng chậu:
– Tổn thương khớp cùng chậu (SI) thường là biểu hiện đầu tiên, gặp ở 2/3 dưới của
khớp (phần có màng hoạt dịch bao phủ).
– Hai bên.
– Đối xứng
– Các ổ gặm mòn xương và rộng khe khớp: sớm
– Xơ đặc xương: trung gian.
– Dính khớp: muộn.
• Các dấu hiệu X quang xuất hiện muộn (# 5 năm sau khởi phát).
Chary-Valckenaere et al. Role for imaging studies in ankylosing spondylitis. Joint Bone Spine 2011.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Articular surfaces of the sacroiliac joint.
©International Society for the Advancement of Spine Surgery This manuscript is generously
published free of charge by ISASS, the International Society for the Advancement of Spine
Surgery. Copyright © 2020 ISASS.
X QUANG
• Độ 0: bình thường.
• Độ I: diện khớp kém đều
• Đô II: gặm mòn xương, không có xơ
xương hoặc có xơ đặc xương kín
đáo.
• Độ III: xơ đặc xương rõ, hai bên,
gặm mòn xương, rộng khe khớp.
Chưa dính khớp hoặc dính khớp
một phần.
• Độ IV: dính khớp
van der Linden S, Valkenburg HA, Cats A. Evaluation of diagnostic criteria for ankylosing spondylitis. A proposal for
modification of the New York criteria. Arthritis Rheum 1984;27:361–8.
Hình ảnh học Cộng hưởng từ SpA
• Khớp cùng chậu
• Cột sống
Các ổ gặm mòn Viêm chỗ bám gân Dịch khe khớp
KHỚP CÙNG CHẬU: Các dấu hiệu của thay đổi cấu trúc
Định nghĩa viêm khớp cùng • Hiện diện trên ít nhất 3 lát cắt kế cận
chậu trên CHT • Ngấm thuốc, tràn dịch khớp, viêm chỗ bám
gân đơn độc, viêm bao khớp không được xem
là các dấu hiệu dương tính.
KHỚP CÙNG CHẬU
• Phù mô xương
Các tổn thương đặc
• Gặm mòn xương
hiệu nhất
• Thay đổi mỡ
PHÙ MÔ XƯƠNG XỐP
• Phù tuỷ xương hiện diện trên ít nhất 4 góc của khớp cùng chậu
• Các ổ gặm mòn hiện diện trên ít nhất 3 góc của khớp cùng chậu
1.5 cm
• Các ổ gặm mòn hiện diện trên ít nhất 5 góc của khớp cùng chậu
• > 1 cm
Hình ảnh cột sống trong SpA
• Cột sống
– Các dấu hiệu sớm
• Viêm các dây chằng, gân và chỗ bám của chúng ở xương.
T1w STIR
T1w fatsat Gado T1w fatsat Gado
Chẩn đoán
• Thay đổi mỡ
Ít nhất 5 góc của khớp cùng chậu
> 1 cm
Các tổn thương phổ biến ở • Phù góc thân đốt sống
cột sống
• Biến đổi mỡ góc thân đốt sống
Take home message…
• Chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong phát hiện và
chẩn đoán SpA.
• X quang là kỹ thuật kinh điển nhưng phát hiện bệnh ở giai đoạn
muộn.
• Cộng hưởng từ là kỹ thuật mới, không xâm nhập, không gây nhiễm
xạ và nhạy với các tổn thương ở giai đoạn sớm của bệnh.
• CHT nên được chỉ định ở các bệnh nhân nghi ngờ SpA giúp phát
hiện và chẩn đoán sớm bệnh.
Gút >15 năm, thường xuyên tiêm khớp và uống corticoid => Suy tuyến thượng thận
Đái tháo đường typ 2 từ 08 năm nay (không kiểm soát, HbA1C 8-9%)
Vào viện phát hiện: bệnh thận mạn gđ 2, có men gan tăng (#1,5 lần)
≥80% người lớn có ít nhất 01 lần đau vùng cột sống thắt lưng.
https://chiro.org/LINKS/ABSTRACTS/Diagnoses_of_low_back_pain.shtml
Andersson, USA-1999
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổn
ổn
thương
thư
Đau cấp thường chuyển thành đau mạn
ơn
g
Đau cột sống thắt lưng thường là đau kiểu hỗn hợp
Mục tiêu
✓ Giảm đau
✓ Điều trị các triệu chứng kèm theo (mất ngủ, rối loạn cảm xúc)
Nguyên tắc
✓ Theo nguyên nhân
✓ Phối hợp các chuyên khoa nhằm điều trị, chăm sóc toàn diện cho người bệnh.
ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL KHÔNG DÙNG THUỐC
Tránh giữ CS 1 tư thế lâu quá 45 phút: ngồi lâu, đứng lâu…
Nhiệt lạnh, nhiệt nóng: hồng ngoại, bùn nóng, các loại dầu
➢ Xoa bóp, massage: dựa trên sự cân bằng và ức chế lẫn nhau giữa tín hiệu đau và
tín hiệu xúc giác:
+ Khi tín hiệu xúc giác mạnh (xoa bóp) sẽ ức chế tín hiệu đau.
+ Xoa bóp vào vùng đau gây tín hiệu xúc giác mạnh → ức chế cảm giác đau
➢ Sóng điện từ gây ra các xung dao động liên tục lên vùng mô bị tổn thương →
kích thích dẫn truyền hướng tâm của hệ TK, cạnh tranh mạnh với dẫn truyền
đau → giảm đau đặc biệt.
➢ Sóng điện từ còn kích thích sản xuất các dẫn chất Morphin nội sinh, hoạt hóa
hệ thống tự giảm đau của cơ thể.
ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL KHÔNG DÙNG THUỐC
Điều trị đau CSTL bằng sử dụng miếng dán phát sóng điện từ
(đã được FDA công nhận và sử dụng rộng rãi tại EU)
➢ Tác dụng vào mô tổn thương: ngoài tác dụng giảm đau còn kích thích
phản ứng tạo ra yếu tố tăng trưởng để sửa chữa phục hồi mô.
ĐIỀU TRỊ ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG THUỐC
Các thuốc giảm đau tác động vào các phần khác nhau của quá trình đau
➢ Nhiều vị trí đích trên con đường dẫn GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC
truyền đau cho phép can thiệp
PHONG BẾ THẦN
➢ Kết hợp các thuốc tác động lên các OPIOIDS KINH/THUỐC GIẢM ĐAU
THẦN KINH
vị trí đích nhằm:
▪ Giảm đau hiệu quả với liều thấp GIẢM ĐAU ĐA
MÔ THỨC
của từng thuốc riêng lẻ
▪ Giảm độ nặng của các tác dụng CÁC THUỐC GIẢM ĐAU CÁC THUỐC BỔ SUNG
NON-OPIOID (giãn cơ)
ngoại ý liên quan liều
▪ Nhắm vào các con đường đau
khác nhau. Gottschalk A et al. Am Fam Physician 2001; 63(10):1979-84;
Verdu B et al. Drugs 2008; 68(18):2611-32.
ĐIỀU TRỊ ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG THUỐC
Bước 2
Giảm đau opioid mạnh + non-
Bước 1 opioid
Giảm đau opioid nhẹ + non- •Paracetamol 1g QDS
opioid •NSAIDs
Giảm đau non-opioid •Paracetamol 1g QDS •Opioid: morphine (PO) 10 mg
•Paracetamol 1g QDS •NSAIDs mỗi 4h, Morphin IV/SC
•NSAIDs •Codein như dihydrocodein •Gây tê màn cứng
•+/- điều trị bổ trợ như thuốc •Tramadol •+/- điều trị bổ trợ
chống trầm cảm hoặc chống •+/- điều trị bổ trợ •Sử dụng opioid dài ngày cần
co giật tham khảo ý kiến chuyên gia
•+/- thuốc chống co thắt
Không đau – đau nhẹ Đau nhẹ - đau vừa Đau nặng 1
0 4 7
0
VAS (Thang điểm đánh giá mức độ đau)
Cần lưu ý các tác dụng phụ: chóng mặt, buồn nôn, buồn ngủ...
SNRI: selective serotonin and noradrenaline re-uptake inhibitor: thuốc ức chế tái hấp thu
noradrenaline và serotonin chọn lọc
ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÓ CHÈN ÉP RỄ
Viêm
(thiếu máu,phù nề, xơ hóa, mất Mylelin)
khớp...
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Gân, cơ, dây chằng, sụn khớp, vết thương
TIẾP CẬN MỚI ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL CẤP VÀ MẠN TÍNH
• Sụn khớp
• Bao khớp
=> Điều trị các rối loạn có nguồn gốc khác nhau
TIẾP CẬN MỚI ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL CẤP VÀ MẠN TÍNH
✓ Collagen là protein cấu trúc chính của chất nền ngoại bào của cơ và rất
quan trọng trong việc hỗ trợ cơ học cho cơ
✓ Collagen dạng sợi cung cấp cấu trúc ba chiều cho các mô.
✓ Hơn 90% collagen dạng sợi được tìm thấy trong cơ, xương và chủ yếu
bao gồm collagen I, III và IV
→ Do vậy việc hỗ trợ phục hồi hệ thống collagen trong mô cơ rất có ý
nghĩa trong điều trị các tổn thương về cơ ( căng cơ,co cơ, giãn cơ….)
Wan-Jing Chen et al. (2021) Aged Skeletal Muscle Retains the Ability to Remodel Extracellular Matrix for
Degradation of Collagen Deposition after Muscle Injury. – International Journey of Molecular Sciences.
TIẾP CẬN MỚI ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL CẤP VÀ MẠN TÍNH
Cơ chế ứng dụng của collagen thủy phân trên gân, dây chằng
(ở cấp độ tế bào)
➢ Cơ chế ứng dụng của collagen thủy phân trên gân, dây chằng
cao như gân tự phục hồi hoặc tiêm nước muối sinh lý.
Collagen thủy phân giúp phục hồi cấu trúc bình thường của gân, dây chằng sau tổn thương
Hiromi Udea et al. (2008) Effect of Collagen Oligopeptide Injection on Rabbit Tenositis
TIẾP CẬN MỚI ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL CẤP VÀ MẠN TÍNH
➢ Cơ chế ứng dụng của collagen thủy phân với đĩa đệm bị thoái hoá
Collagen peptid giúp tăng lắng đọng GAGs và collagen trên đĩa đệm bị thoái
hóa (màu đỏ đậm trên hình ảnh nhuộm) so với nhóm chứng.
TIẾP CẬN MỚI ĐIỀU TRỊ ĐAU CSTL CẤP VÀ MẠN TÍNH
➢ Đau CSTL rất thường gặp, kiểm soát đau kết hợp điều trị nguyên nhân
là mục tiêu điều trị quan trọng.
➢ Lựa chọn thuốc điều trị cần cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ nhằm đạt
cho người bệnh: hiệu quả tối đa, tác dụng phụ tối thiểu.
➢ Collagen có vai trò quan trọng tham gia vào quá trình sửa chữa và tái
tạo, nên có tác dụng: Giảm đau, giảm viêm, cần thiết cho giai đoạn hồi
phục của mô bị tổn thương.
➢ Liệu pháp tiêm Collagen cạnh cột sống là một trong những lựa chọn
mới trong điều trị đau cột sống thắt lưng trên lâm sàng.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Viêm khớp cột sống: Tiếp cận mới trong điều trị
Tài liệu tham khảo được cung cấp bởi báo cáo viên khi có yêu cầu
Bài trình bày được chuẩn bị với sự hỗ trợ của Novartis
VN2306218215
• Hội Thấp Khớp Học tỉnh Thừa Thiên – Huế sẽ xem xét tất cả các nội dung, chịu mọi trách nhiệm và xác nhận cho tất cả các nội dung
khoa học được cung cấp trong sự kiện này hoàn toàn với mục đích giáo dục và cập nhật thông tin khoa học.
• Chúng tôi không khuyến cáo sử dụng bất kì phương pháp chẩn đoán, điều trị nào chưa có sự phê duyệt cần thiết của cơ quan có thẩm
quyền về y tế tại Việt Nam. Các ý kiến thể hiện trong hội thảo khoa học là quan điểm cá nhân của báo cáo viên và mang tính chất tham
khảo.
• Báo cáo viên muốn giữ lại màu sắc nguyên bản của một số phần trình bày, hình ảnh, đồ họa và các bảng biểu mà không có ý định giới
thiệu cho bất kỳ sản phẩm nào.
J Dermatol. 2014;170(4):772-786; 2. Barnas JL, Ritchlin CT. Rheum Dis Clin North Am. 2015;41(4):643- 663;
.
Isr Med Assoc J. 2015 Dec;17(12):770-6
.
Isr Med Assoc J. 2015 Dec;17(12):770-6
- Việc chẩn đoán nr-axSpA rất phức tạp do thiếu tiêu chuẩn
chẩn đoán xác định, không có dấu ấn sinh học máu cụ thể
và nhiều tình trạng có thể dẫn đến đau lưng mãn tính.
- Có một số bối cảnh LS mimic nr-axSpA, đáng chú ý là
chứng đau xơ cơ (còn được gọi là đau về đêm hoặc nhạy
cảm trung tâm) và đau lưng cơ học.
• Có thể xảy ra đồng thời, kể cả ở người trẻ tuổi • Không cải thiện bằng tập thể dục
• Những thay đổi thoái hóa không có triệu chứng trên MRI • Được cải thiện thay vì xấu đi khi nghỉ ngơi
Bệnh thoái hóa đốt sống- đĩa đệm có thể là nguyên nhân gây ra các triệu chứng nr-axSpA • Đau rễ dưới đầu gối
(bệnh đĩa đệm bắt chước nr-axSpA) • Đĩa đệm thu hẹp trên phim X quang thường
• Phù tủy xương sống và tổn thương mỡ trên toàn bộ
tấm đệm thay vì chỉ góc trước hoặc sau của đốt sống
trên MRI
• Thay đổi tập trung ở cột sống thắt lưng hơn là phân bố
trên toàn bộ cột sống
• Không có viêm khớp cùng chậu trên MRI
Khuyết eo đốt sống/ trượt đốt • Đau lưng thường đỡ hơn khi nghỉ ngơi và
sống( spondylolysis/ • Đau lưng mạn tính nặng hơn khi hoạt động, thường xuất hiện ở
spondylolithesis) người lớn tuổi
• Dị tật đốt sống hoặc trượt thân đốt sống
trên X quang bên
• Đau lưng nhiều hơn khi duỗi quá mức
• Không có viêm khớp cùng chậu trên MRI
Gãy xương cùng • Đau lưng mạn tính - Có hình ảnh gãy xương trên Xquang
Sofira Ramiro et al, ASAS-EULAR recommendations for the management of axial spondyloarthritis: 2022 update.
BMJ Journal, Annals of the Rheumatic Diseases. Vol 82, iss 1
Điều trị nên nhằm mục đích tối đa hóa chất lượng cuộc sống lâu dài liên quan
đến sức khỏe bằng cách kiểm soát hoạt động của bệnh (triệu chứng và viêm
9.8
nhiễm), ngăn ngừa tổn thương cấu trúc, cải thiện chức năng và tham gia xã
hội.
Quản lý axSpA có thể bao gồm sự kết hợp giữa các phương thức điều trị dùng
9.8
thuốc và không dùng thuốc.
Bệnh nhân nên được chăm sóc cá nhân phù hợp với trường hợp tương ứng
của họ, điều này có thể được xác định bằng cách sử dụng phương pháp ra 9.5
quyết định chung.
Các bác sĩ thấp khớp nên xem xét các chi phí cá nhân, y tế và xã hội khi điều trị
9.5
cho bệnh nhân mắc axSpA
Patients should receive individualized treatment consistent with their symptoms (axial, peripheral, Minor edit to use the term EMM to include
EMM), comorbidities, psychosocial factors, and other patient characteristics. Diagnosis should be uveitis, psoriasis, and inflammatory bowel 5 9.6
based on clinical presentation and laboratory and imaging tests, not classification criteria. disease
Disease activity monitoring is essential and should include patient-reported outcomes, clinical
findings, and laboratory and imaging tests. The frequency of monitoring should be based on No change 5 9.5
symptoms, severity, and treatment type.
A treatment target, defined using shared decision-making, should serve as a guide for care. No change 5 9.0
Patients should receive education about axSpA and the importance of exercise, quitting smoking, Minor edit to use the term physiotherapy 2b (education, exercise) 5 (stop
9.8
and physiotherapy to manage and improve symptoms. instead of physical therapy smoking) 1a (physiotherapy)
Musculoskeletal glucocorticoid injections can be effective for treating local inflammation; however, 2 (injections) 5 (long-term
No change 9.6
long-term use of systemic glucocorticoids is not recommended. glucocorticoids)
1a (sulfasalazine, methotrexate)
csDMARDs are not recommended for patients with only axial disease. Sulfasalazine 1b (leflunomide) 4 (other
No change 9.6
may be considered in patients with peripheral arthritis. csDMARDs) 1a (sulfasalazine
peripheral disease)
Updated to reflect current ASAS-EULAR
If conventional treatment fails, TNFi, IL-17i, or JAKi can be considered. Current practice
recommendations for the management of 1a 9.2
is to start with TNFi or IL-17i.
axSpA.
When treating patients for EMM, there is a preference for anti-TNF monoclonal
New 2b (uveitis, IBD) 1a (psoriasis) 9.1
antibodies over TNFi for uveitis and IBD and IL-17i over TNFi for psoriasis.
For patients in sustained remission, bDMARD tapering may be considered. Tapering is No change, though evidence is lacking for
1a (TNFi) 5 (IL-17i) 9.1
preferable to withdrawal, which can lead to flares. tapering IL-17i and JAKi
Surgical intervention, including total hip arthroplasty and spinal corrective osteotomy,
No change 4 9.5
may be considered for patients with axSpA-related hip or spine problems.
A sudden, significant change in the course of the disease should prompt evaluation for
causes other than inflammation, such as spinal fracture, especially in patients with No change 5 9.6
ankylosis of the spine.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 January 2013Hanyang Medical Reviews 33(1):17
Front. Immunol., 02 June 2021
Sec. Cytokines and Soluble Mediators in Immunity
Volume 12 - 2021 | https://doi.org/10.3389/fimmu.2021.622770
Marine Fauny, David Moulin, Ferdinando D'Amico, Paradoxical gastrointestinal effects of interleukin-17 blockers,
BMJ Journals, journal of Rheumatic Disease, vol79, iss 9
Aparicio, M., Guillén-Astete, C.A., López-Medina, C. et al. Evidence for the Use of Secukinumab in Patients with
Radiographic and Non-radiographic Axial Spondyloarthritis in the Last 5 Years. Rheumatol Ther 9, 73–94 (2022)
Practical Significance of Biomarkers in Axial Spondyloarthritis: Updates on Diagnosis, Disease Activity, and Prognosis
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
by Alexandra-Diana Diaconu, Alexandr Ceasovschih et al, https://www.mdpi.com/1422-0067/23/19/11561
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Viêm khớp
ngoại vi
Móng Bệnh lý
cột sống
VKVN
Viêm
Da điểm
bám tận
Viêm
ngón
Percent
60 >4 60 Severe
50 Joints 50 Moderat
40 4 Joints 40 eMild
30 23Joints 30
Joints
20 20
10 1 10
Joints
0 0
PsA PsA
Patients Patients
Kavanaugh A et al. RheumatolTher. (n=628) (n=712)
2016;3(1):91-102.
Bệnh lý viêm cơ xương khớp (khớp, cột sống, hoặc điểm bám tận) và ≥3
điểm trong các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn Diễn giải Điểm
Bằng chứng của vảy nến
Đang có vảy nến Xác định bởi BS khớp hoặc da liễu 2
Tiền sử bị vảy nến Theo ghi nhân của BN hoặc thầy thuốc 1
Tiền sử gia đình Tiền sử vảy nến ở người thân thế hệ 1, 2 1
Loạn dưỡng móng Loạn dưỡng móng điển hình quan sát khi 1
thăm khám
RF âm tính Dựa trên ngưỡng kết quả của phòng xét nghiệm 1
Viêm ngón
Đang có Sưng toàn bộ ngón qua thăm khám 1
Tiền sử có Theo một bác sĩ chuyên khoa khớp 1
Bằng chứng X quang tân tạo Cốt hóa không đều gần rìa khớp (loại trừ 1
xương mới cạnh khớp gai xương) trên X quang
CASPAR=Classification Criteria for Psoriatic Arthritis; Taylor W et al. Arthritis Rheum. 2006;54(8):2665-
2673; Ritchlin CT et al. N Engl J Med. 2017;376(10):957-970.
• Đạt mức hoạt tính bệnh thấp nhất ở các thể bệnh
*The target is remission or low disease activity (especially with long standing disease) in accordance with the treat-to-target recommendations. **Preferred in the presence of relevant
skin involvement, however in case of concomitant inflammatory bowel disease or uveitis, an anti-TNF antibody would be preferred. †Improvement means at least 50% reduction in disease
activity. ¶Including abatacept. §Consider cautious tapering in sustained remissions. Note: For definitions of individual items see text. Phase 1: recommendations 1,2,3,4,5; Phase 2:
recommendations 1,3,4,5,12; Phase 3: recommendations 6,8,9,10,12; Phase 4: recommendations 7,11,12. bDMARDs, biological disease-modifying antirheumatic drugs; IL, interleukin; JAKi, Gossec L et al. Ann Rheum Dis. 2020;79(6):700-712.
Janus kinase inhibitor; PDE4i, phosphodiesterase-4 inhibitor; TNFi, tumor necrosis factor inhibitor, tsDMARD: targeted synthetic disease-modifying antirheumatic drugs.
Viêm khớp ngoại biên chưa csDMARDs, TNFi, PDE4i, NSAIDs, IL-6i,
dùng DMARD IL-12/23i, IL-17i, CS uống, CS tiêm nội khớp,
IL-23i, JAKi
Viêm khớp ngoại biên TNFi, IL-12/23i, PDE4i, csDMARD khác, IL-6i,
kháng DMARD IL-17i, IL-23i, NSAIDs, CS uống, CS tiêm
JAKi nội khớp,
Viêm khớp ngoại biên TNFi, IL-17i, NSAIDs, oral IL-6i,
kháng bDMARD IL-23i, JAKi, CS, IA CS,
IL-12/23i, PDE4i,
CTLA-4-Ig
Viêm khớp trục chưa dùng NSAIDs, vật lý trị liệu, giảm Tiêm CS khớp cùng chậu, csDMARDs, IL-12/23i, IL-23i
bDMARD đau thông thường, TNFi, IL- bisphosphonate IL-6i,
17i, JAKi
Viêm khớp trục kháng NSAIDs, vật lý trị liệu, giảm csDMARDs, IL-12/23i, IL-23i
bDMARD đau thông thường, TNFi, IL- IL-6i,
17i, JAKi
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Coates et al, Annals of the Rheumatic Diseases 2021;80:139-140.
PsA: Khi nào khởi trị TNFi ?
Achieving remission in psoriatic arthritis by early initiation of TNF inhibition: a
double-blind, randomised, placebo-controlled trial of golimumab plus methotrexate
versus placebo plus methotrexate
❖ The combination of golimumab plus methotrexate (MTX) as a first-line treatment
is superior to MTX alone in inducing remission in PsA.
❖ The primary efficacy endpoint was achieved by 81% in the TNFi arm versus 42 %
in the MTX arm (p=0.004). This difference in DAS remission was already observed
at week 8. A significant difference in favour of the golimumab+MTX arm at week
22 was also observed for other response criteria such as MDA, ACR20/50/70,
disease measures and patient-reported outcomes. The occurrence rates of
adverse event and treatment-emergent adverse event were similar in both arms.
❖ This double-blind, randomised, placebo-controlled study supports the concept
that early initiation of TNFi in patients with PsA favours remission.
http://dx.doi.org/10.1136/annrheumdis-2018-214746
Annals of the Rheumatic Diseases 2019;78:610-616.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Annals of ĩhe Rheumatic Diseases 2020;79:490-498.
GO-REVEAL: Thiết kế nghiên cứu
Bệnh nhân viêm khớp vảy nến hoạt đông dù đã điều trị với liệu pháp
DMARDs hay NSAID (n=405)
Placebo q4 Golimumab 50 mg q4 Golimumab 100 mg q4
Tiêm dưới da n=113 n=146 n=146
Tuần 0
Tuần 4
Tuần 8
Tuần 12 Chuyển nhóm sớm Chuyển nhóm sớm Chuyển nhóm sớm
Tuần 14 * n=51 n=27 n=25
Tuần 16
Tuần 20
Tuần 24 **
100
*p<0.001 vs. placebo
*
61.0
* *
60
50.7 * 52.1
45.2
40
20
12.4
8.8
0
Tuần 14 Tuần 24
60.6 62.2
60 56.5
54.3
50.0 49.3
45.1 45.9
40
20 17.0
13.2
9.6
3.8
n=53 n=70 n=71 n=52 n=72 n=74 n=53 n=69 n=71 n=52 n=71 n=74
0
With MTX Without MTX With MTX Without MTX
Phần trăm thay đổi trong điểm viêm ngón hình dồi (0-60)
100 P<0.001
P<0.09 82.1 83
80
70.4
65.5
60 57.2
40
27.7
20
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Kavanaugh A et al. J Rheumatol 2012; 39 Suppl 89: 90-93.
GO-REVEAL: PsA với viêm điểm bám gân
Phần trăm thay đổi trong điểm MASES PsA sửa đổi (1-15)
100
80 P<0.001
P<0.001
60 56.3
52.4 51.9
46.1
39.1
40
20
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Kavanaugh A et al. J Rheumatol 2012; 39 Suppl 89: 90-93.
GO-REVEAL: PsA không có bào mòn và hẹp khớp
mới tại tuần 24
60
40
20
0
Không bào mòn mới Không hẹp khe khớp mới
• Golimumab đã cho thấy hiệu quả liên tục và an toàn trong 1 năm
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023 Annals of the Rheumatic Diseases 2020;79:123-131
Kết Luận
1. Viêm khớp vảy nến là bệnh lý viêm khớp có liên quan đến vảy nến
2. Viêm khớp vảy nến nếu không được điều trị phù hợp, có thể gây
tổn thương khớp vĩnh viễn, tàn phế và giảm chất lượng cuộc sống.
3. TNFi khởi trị sớm giúp lui bệnh tốt hơn trong điều trị viêm khớp
vảy nến.
4. TNFi ức chế tiến triển tổn thương cấu trúc trên bệnh nhân viêm
khớp vảy nến
5. Sự kết hợp golimumab với methotrexate là một first-line giúp lui
bệnh trong điều trị viêm khớp vảy nến.
Chân thành cảm ơn !
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
GS TS Võ Tam.
Hội Thấp khớp học Huế - Miền Trung
Trường Đại Học Y Dược Huế
Tuy nhiên tần suất của các cơn bùng phát và thời
gian của triệu chứng là không được xác định rõ.
Gout kháng trị là vấn đề mà thầy thuốc xương khớp thường đối diện,
Tuy nhiên những nghiên cứu liên quan đến khó khăn gặp trong điều trị và kiến
thức về gout kháng trị vẫn còn thiếu!!!
Kết hợp vừa gout nặng, nhiều bệnh đồng mắc , The combination of severe gout, high burden of
sử dụng nhiều thuốc comorbidities, and polypharmacy can make refractory
gout challenging to manage
Là những thách thức trong quản lý bệnh gout !!!
Treated Uncontrolled
Patients gout/
with
with Gout Refractory
Urate- Chronic Gout/
lowering Refractory to
agents Conventional
Therapy
Joints
Bursae
Kidneys
Tendons
Ears
Small intestine
Urate deposition and fibrosis Mimicking a tumor
HN TKH cố đô 2023
7/8/2023
10
Urate lắng đọng lan ra bên ngoài tophi có thể phát hiện được qua DECT
AppropriateManagementofGoutRequires
Control of BothSymptomsandUrateBurden
HN TKH cố đô 2023
7/8/2023
12
Cần tuân thủ theo các
hướng dẫn
Quản lý cơn gout cấp
NICE 2022
HN TKH cố đô 2023
7/8/2023
13
Hàng đầu:
Allopurinol hoặc Febuxostat
( Allo với gout có bệnh tim mạch)
Hàng 2:
Chuyển đổi Allopurinol hoặc Febuxostat
Mục tiêu SU:
- < 360 micromole/L
- < 300 micromole/L với:
+ Tôphi hoặc Viêm khớp gout mạn
+ Đang điều trị nhưng cơn gout vẫn
xuất hiện dù SU < 360 micromole/L
2012 ACR Gout Treatment Guidelines
Treat to Target Pharmacologic ULT
Escalation Approach
At minimum, sUA <6 mg/dL XOI*
(Alternative if XOI contraindicated or not tolerated:
or probenecid)
sUA <5 mg/dL for those with sUA target not achieved,
tophi and/or CTGA* continuing disease activity
Almost All
Humans Other Mammals
Purines
xanthine xanthine
oxidase oxidase
Urinary Urinary
Excretion Excretion
Các bệnh nhân gout kháng trị thất bại để đạt mức SUA
mục tiêu với thuốc ULTs uống.
trị
• Biologic therapy
– pegloticase
Pegloticase:
a biologic approved for the treatment of refractory gout
• Pegloticase is a uric acid-specific
enzyme, which is a PEGylated product Uricase
that consists of recombinant modified
mammalian urate oxidase (uricase)
• Pegloticase achieves its therapeutic
effect by catalyzing the breakdown of
uric acid to allantoin mPEG
• Allantoin is more water soluble than uric
acid and is readily excreted by the
kidneys, leading to lowering of sUA
levels Cross sectional image
• the long-term safety & efficacy profile of Figure courtesy of Toby Sannan and Christopher
Hadad, Ohio State University.
• Patient characteristics
– Mean age: 55 (23-89)
– Predominantly male (82%)
– Mean BMI: 33 kg/m
6
-— placebo (n=43)
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
Time (Weeks)
• These patients maintained sUA levels below 6 mg/dL 80% of the time at
months 3 and 6 versus 0% for placebo (P<0.001)
6
—Placebo (n=43)
—KRYSTEXXA incomplete responder (n=49)
4 of patients had an
incomplete response
2 Loss of uric acid response
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
Time (Weeks)
Baseline
At 3 Months At 6 Months
• 1958, bài báo đầu tiên về ứng dụng siêu âm trong bệnh lý cơ xương
khớp
• 1972, B-mode được giới thiệu lần đầu, chẩn đoán nang Baker’s
• 1981, siêu âm hướng dẫn chọc chút dịch khớp trong viêm khớp cấp
• 1994, Doppler năng lượng phát hiện tăng tưới máu ở bệnh lý khớp
14 MHz
14 MHz
48Mhz
24Mhz
24MHz 70 MHz
24MHz
Dupuytren disease: mạc giữ gân gấp xơ xóa co kéo gân ra khỏi bề mặt xương
VKDT VKDT
MV-Flow
SWE ↑/ Xuất
huyết não
Rách gân
trên gai
Dây chằng
quạ đòn /
đông cứng
khớp vai
Hà Chân Nhân
Khoa PHCN – Bệnh viện Trường ĐHYD Huế
Nội dung
• Mục tiêu của chương trình phục hồi chức năng cho bệnh nhân thoái
hóa khớp?
• Khuyến cáo các phương pháp PHCN cho bệnh nhân thoái khớp (ACR
2019)
• Một số bài tập vận động cụ thể
- Đau khớp: Gối (T) 5/10, gối (P) 6/10, háng (T) - Đi lại trong nhà với khung đi. Không
4/10, háng (P) 7/10 đi ra khỏi nhà
- Không làm việc nhà được
- Khớp gối 2 bên sưng, đỏ, tràn dịch - Không đi cầu thang được
- Không làm vườn được
- Giảm ROM các khớp gối, háng 2 bên (…) - Di chuyển khi đi vệ sinh cần trợ
- Không gặp gỡ bạn bè được
- Teo, yếu cơ vùng mông, đùi 2 bên giúp trung bình
- Không đi chùa được
- Co rút Hamstrings chân P - Mang tất, giày cần trợ giúp tối
- Gối (T) lệch trục, biến dạng kiểu varus thiểu
- Mệt mỏi - Đứng dậy từ ghế cần giám sát
- Đi lại cần trợ giúp trung bình
Mức độ
Một Nhẹ Cận tối
hoạt Tối đa Tối đa Tối đa Thấp Vừa Thấp Vừa Thấp Vừa
phần nhàng đa
động
Cấp + - - - - - - - - - - -
Bán cấp + - + - + - + - - - + -
Mạn + - - + - + - + + + + +
• Kolasinski, Sharon L., et al. "2019 American College of Rheumatology/Arthritis Foundation guideline for
the management of osteoarthritis of the hand, hip, and knee." Arthritis & rheumatology 72.2 (2020):
220-233.
• Roos, E. M., et al. "Immediate outcomes following the GLA: D® program in Denmark, Canada and
Australia. A longitudinal analysis including 28,370 patients with symptomatic knee or hip
osteoarthritis." Osteoarthritis and Cartilage 29.4 (2021): 502-506.
• Sussex MSK Partnership East (SMSKPE). “A Guide to Having Healthy Hips and Knee” (2023)
• Wang, Wei, Yonggang Niu, and Qingxiu Jia. "Physical therapy as a promising treatment for osteoarthritis:
A narrative review." Frontiers in Physiology (2022): 2167.
Calcinosis
trong bệnh lý mô liên kết
ThS. BSNT Võ Thị Hoài Hương
Bộ môn Nội – Trường Đại học Y Dược Huế
vthhhuong@huemed-univ.edu.vn
Case lâm sàng
• Bệnh nhân nữ, 46 tuổi, được chẩn
đoán SLE > 10 năm được điều trị
thường xuyên với Corticoides, hiện
đang duy trì với Prednisolon
5mg/ngày, HCQ 200mg/ngày.
• Cách đây khoảng 7 năm, bắt đầu
thấy xuất hiện các tổn thương (như
hình) dưới da ở gần khớp gối (P)
mật độ chắc, ít di động, đau nhiều,
loét, đi khám được chẩn đoán là
tổn thương tôphi.
1. Nigwekar SU, Bloch DB, Nazarian RM, Vermeer C, Booth SL, Xu D, Thadhani RI, Malhotra R. Vitamin K-Dependent Carboxylation of Matrix Gla Protein Influences the
Risk of Calciphylaxis. J Am Soc Nephrol. 2017 Jun;28(6):1717-1722.
2. Tsuchiya K, Endo C, Kondo A, Fukuya Y, Honda S, Hirahara S, Majima M, Hanaoka M, Harigai M, Ishiguro N. A case of non-uremic calciphylaxis associated with
systemic lupus erythematosus and antiphospholipid syndrome. J Dermatol. 2021 Apr;48(4):e157-e158.
4th Grade - Tổn thương lớn, lan rộng 4th Grade - Có thể sờ thấy và/hoặc
phức tạp do các ổ loét sờ thấy (stone)
1. Bartoli F, Fiori G, Braschi F, Amanzi L, Bruni C, Blagojevic J, Bellando-Randone S, Cometi L, de Souza Mueller C, Guiducci S, Rasero L, Epifani F, Furst DE, Matucci-Cerinic
M. Calcinosis in systemic sclerosis: subsets, distribution and complications. Rheumatology (Oxford). 2016 Sep;55(9):1610-4.
2. Berger RG, Featherstone GL, Raasch RH, McCartney WH, Hadler NM. Treatment of calcinosis universalis with low-dose warfarin. Am J Med. 1987 Jul;83(1):72-6.
1. Fredi M., Bartoli F., Cavazzana I., Ceribelli A., Carabellese N., Tincani A., Satoh M., Franceschini F. Calcinosis in poly-dermatomyositis: Clinical and laboratory predictors and treatment
options. Clin. Exp. Rheumatol. 2017;35:303–308.
Betteridge Z, McHugh N. Myositis-specific autoantibodies: an important tool to support diagnosis of myositis. J Intern Med. 2016 Jul;280(1):8-23.
1. Ammouri W, Harmouche H, Ahrikat O, Maamar M, Tazi MZ, Adanaoui M. Extensive calcinosis cutis in a patient with systemic lupus erythematosus: An
exceptional complication. Presse Med. 2018 Apr;47(4 Pt 1):410-411.
2. Kim MS, Choi KC, Kim HS, Song IG, Shin BS. Calcinosis cutis in systemic lupus erythematosus: a case report and review of the published work. J Dermatol. 2010
Sep;37(9):815-8. doi: 10.1111/j.1346-8138.2010.00894.x. PMID: 20883367.
3. Balin SJ, Wetter DA, Andersen LK, Davis MD. Calcinosis cutis occurring in association with autoimmune connective tissue disease: the Mayo Clinic experience
with 78 patients, 1996-2009. Arch Dermatol. 2012 Apr;148(4):455-62.
• Khớp liên đốt ngón tay, khuỷu tay, mông, vùng quanh tai...
• Vôi hoá da mặt.
Lopez AT, Grossman ME. Facial calcinosis cutis in a patient with systemic lupus erythematosus: A case report of
tissue injury owing to photosensitivity as the cause of dystrophic calcification. JAAD Case Rep. 2017 Sep
9;3(5):460-463.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Calcinosis cutis và …
• Hội chứng Sjogren
• Viêm khớp dạng thấp
• Viêm khớp vảy nến
• Bệnh Still
…
1. Tsuchida Y, Sumitomo S, Fujio K, Yamamoto K. Massive calcinosis cutis associated with primary Sjögren's syndrome. BMJ Case Rep. 2016 Feb 4;2016:bcr2015214006.
2. Harigane K, Mochida Y, Ishii K, Ono S, Mitsugi N, Saito T. Dystrophic calcinosis in a patient with rheumatoid arthritis. Mod Rheumatol. 2011 Feb;21(1):85-8.
3. Pozzato C, Gattoni F, Baldini U, Marmini A, Cattaneo M, Uslenghi C. Le calcificazioni periarticolari. Un segno poco noto della artropatia psoriasica [Periarticular calcifications. A little-
known sign of psoriatic arthritis]. Radiol Med. 1985 Dec;71(12):841-2. Italian. PMID: 3832178.
4. Shinohara T, Hidaka T, Matsuki Y, Suzuki K, Ohsuzu F. Calcinosis cutis and intestinal pseudoobstruction in a patient with adult onset Still's disease associated with recurrent relapses of
disordered coagulopathy. Intern Med. 1999 Jun;38(6):516-20.
5. Shinohara T, Hidaka T, Matsuki Y, Suzuki K, Ohsuzu F. Calcinosis cutis and intestinal pseudoobstruction in a patient with adult onset Still's disease associated with recurrent relapses of
disordered coagulopathy. Intern Med. 1999 Jun;38(6):516-20.
Mormile I, Mosella F, Turco P, Napolitano F, de Paulis A, Rossi FW. Calcinosis Cutis and Calciphylaxis in Autoimmune Connective Tissue Diseases. Vaccines (Basel). 2023 Apr 25;11(5):898.
Mormile I, Mosella F, Turco P, Napolitano F, de Paulis A, Rossi FW. Calcinosis Cutis and Calciphylaxis in Autoimmune Connective Tissue Diseases. Vaccines (Basel). 2023 Apr 25;11(5):898.
Mormile I, Mosella F, Turco P, Napolitano F, de Paulis A, Rossi FW. Calcinosis Cutis and Calciphylaxis in Autoimmune Connective Tissue Diseases. Vaccines (Basel). 2023 Apr 25;11(5):898.
Mormile I, Mosella F, Turco P, Napolitano F, de Paulis A, Rossi FW. Calcinosis Cutis and Calciphylaxis in Autoimmune Connective Tissue Diseases.
Vaccines (Basel). 2023 Apr 25;11(5):898.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Liệu pháp sinh học
Mormile I, Mosella F, Turco P, Napolitano F, de Paulis A, Rossi FW. Calcinosis Cutis and Calciphylaxis in Autoimmune Connective Tissue Diseases.
Vaccines (Basel). 2023 Apr 25;11(5):898.
HỘI NGHỊ THẤP KHỚP HỌC CỐ ĐÔ MỞ RỘNG NĂM 2023
Diltiazem?