You are on page 1of 31

GOUT

BS. MAI DUY LINH


Nội dung

 Viêm khớp tinh thể


 Dịch tễ học
 Sinh bệnh học
 Lâm sàng
 Cận lâm sàng
 Chẩn đoán
 Biến chứng
Viêm khớp tinh thể

 Tình trạng viêm màng hoạt dịch và các mô xung quanh gây ra bởi sự
lắng đọng các tinh thể tại vị trí này
 Bao gồm
 Gout
 Calcium pyrophosphate deposition (CPPD) disease
 Calcium apatite deposition disease
 Calcium oxalate deposition disease
Dịch tễ

 Tần suất:1-3%
 Nam/Nữ: 5/1 – 10/1
 Châu Á > Châu Âu
 Chủ yếu gặp ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh, hiếm gặp ở trẻ em
 Tăng acid uric máu là yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh thận mạn và
bệnh lý tim mạch
 Chỉ một số ít bệnh nhân tăng acid uric máu bị gút.
SINH LÝ BỆNH
Chuyển hoá Purine
Nguyên nhân
90% các bất thường là do
giảm thải acid uric qua ống
thận

Davidson's Principles and Practice of Medicine 22nd 2014


LÂM SÀNG
Lâm sàng

 Tăng acid uric máu không triệu chứng


 Các đợt gút cấp với các khoảng thời gian không triệu chứng giữa các
đợt
 Viêm khớp gút mạn với những đợt bùng phát
 Viêm đa khớp mạn tính
 Nốt tophi
 Sỏi thận
Đợt gút cấp điển hình

 50% trường hợp xuất hiện ở khớp bàn ngón chân cái
 Khởi phát đột ngột, đạt mức độ tối đa trong 24h
 Đau rất dữ dội kèm sưng, nóng, đỏ
 Tự giới hạn trong 5-14 ngày và sau đó là khoảng thời gian hoàn toàn
không có triệu chứng
 Đáp ứng nhanh với colchicine hoặc các thuốc kháng viêm (NSAID,
corticosteroid)
 Cần phân biệt với viêm mô tế bào hoặc viêm khớp nhiễm trùng
Lâm sàng

Viêm khớp bàn ngón


chân cái cấp tính

Davidson's Principles and Practice of Medicine 22nd 2014


Lâm sàng

Tophus

Davidson's Principles and Practice of Medicine 22nd 2014


CẬN LÂM SÀNG
Dịch khớp

• Dịch đục, có khi nhiều hạt trắng


đục
• Tế bào: bạch cầu tăng cao,
neutrophil chiếm đa số
• Soi dưới kính hiển vi phân cực:
tinh thể hình kim lưỡng chiết
quang âm tính  Tiêu chuẩn
vàng

Nguồn: BS. Mai Duy Linh, PNTU


Xét nghiệm máu

 Tăng acid uric máu (>360 µmol/L hay 6 mg/dL). Tuy nhiên acid uric máu
có thể không tăng trong đợt cấp  cần thử lại sau đợt cấp
 Tăng CRP, tốc độ lắng máu
 Đánh giá chức năng thận: BUN, creatinine, eGFR
Hình ảnh học

X quang
• Huỷ xương
• Tophi
• Phù nề mô mềm.
Hình ảnh học

Siêu âm khớp:
Dấu viền đôi

R. G. Thiele,  Rheumatology 2007


Hình ảnh học
Chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép (DECT)

ACR/EULAR gout classification criteria 2015


CHẨN ĐOÁN
ACR/EULAR gout classification criteria 2015

 Step 1: ít nhất 1 đợt viêm khớp hoặc túi hoạt dịch


 Step 2: Tiêu chuẩn vàng: tìm thấy tinh thể hình kim lưỡng chiết quang
âm tính trong dịch khớp hoặc trong nốt tophi
 Step 3: Nếu không đạt được bước 2, tính điểm theo bảng sau, chẩn
đoán gút nếu >=8 điểm
Tiêu chuẩn phân loại gút theo ACR/EULAR 2015
Đặc điểm lâm sàng Phân loại Đ iể m
+ Khớp cổ chân hay bàn chân (ngoại trừ 1
Vị trí khớp sưng đau khớp bàn ngón chân cái)  
+ Khớp bàn ngón chân cái 2

Biểu hiện đợt cấp


   
- Đỏ khớp
+ 1 tính chất 1
- Không chịu được lực ép hoặc sờ vào khớp
+ 2 tính chất 2
viêm
+ 3 tính chất 3
- Khó khăn khi đi lại hay vận động khớp  

Số đợt cấp (≥ 2 đặc điểm sau bất kể có điều trị


kháng viêm hay không): 1 đợt điển hình 1
- Cơn đau đạt cường độ tối đa < 24h Nhiều đợt tái phát điển hình 2
- Triệu chứng thuyên giảm ≤ 14 ngày    
- Khỏi hoàn toàn giữa các đợt cấp

Không 0
Nốt tophy
Có 4
Tiêu chuẩn phân loại gút theo ACR/EULAR 2015
Đặc điểm cận lâm sàng Phân loại Điểm

Xét nghiệm acid uric máu < 240 mmol/L (4 mg/dL) -4


Lý tưởng đo sau đợt cấp > 4 tuần và đang 360 - < 480 mmol/L (6 - <8 mg/dL) 2
không dùng thuốc hạ acid uric máu 480 - < 600 mmol/L (8 - <10 mg/dL) 3
Lấy giá trị cao nhất đo được ≥ 600 mmol/L (≥ 10 mg/dL) 4

Soi dịch khớp Không phát hiện tinh thể urat -2


Bằng chứng lắng đọng tinh thể urate trên hình
ảnh học
- Siêu âm: dấu hiệu đường đôi
Có 1 trong 2 bằng chứng 4
- DECT (dual energy computed tomography:
chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép): bắt màu
urat đặc biệt
Xquang:
Hình ảnh bào mòn xương ở bàn tay hoặc bàn Hiện diện 4
chân
BIẾN CHỨNG
Tổn thương tại thận

 Xơ vữa động mạch


 Tăng áp lực lọc tại cầu thận
 Xơ cầu thận
 Bệnh mô kẽ thận
 Tổn thương thận cấp
 Sỏi thận

Richard J. Johnson1,Takahiko Nakagawa2 Uric acid and chronic kidney disease: which is chasing which?, Nephrol Dial Transplant (2013) 28:
2221–2228
Tổn thương ngoài thận

Hội chứng Gan nhiễm


Tăng huyết Đái tháo
chứng mỡ không
do rượu
áp đường
chuyển hóa

Richard J. Johnson1,Takahiko Nakagawa2 Uric acid and chronic kidney disease: which is chasing which?, Nephrol Dial Transplant (2013) 28:
2221–2228
Tăng acid uric và Hội chứng chuyển hóa
 Béo phì và hội chứng chuyển hóa có liên quan với
tăng acid uric
 Đề kháng insulin  làm giảm tiết acid uric qua
nước tiểu
 Thịt, đường, bia  tăng acid uric

Richard J. Johnson1,Takahiko Nakagawa2 Uric acid and chronic kidney disease: which is chasing which?, Nephrol Dial Transplant (2013) 28:
2221–2228
Tăng acid uric và Bệnh lý thần kinh
 Acid uric có hoạt tính chống oxy hóa => bảo vệ tế bào thần kinh
 Uric acid có thể liên quan đến sinh bệnh học các bệnh lý (Alzheimer,
Huntington, Parkinson, xơ cứng rải rác)
 Bệnh nhân Alzheimer và xơ cứng rải rác: Nồng độ acid uric trong máu thấp

Liu B, Shen Y, 2012, Serum uric acid levels in patients with multiple slerosis: a meta-analysis. Neurol Res.
The British Columbia Linked Health Database
and PharmaCare 
 11 258 bệnh nhân gout 
 56 199 nhóm  chứng. 
 Theo dõi  8 năm,
 giảm nguy cơ phát triển Parkison 30 % ở những BN Gout cả nam
lẫn nữ

Mary de Vera, 2008, Gout and the risk of Parkinson’s disease: A cohort study, Arthritis & Rheumatism
Tăng acid uric và Bệnh lý thần kinh
THANK YOU

You might also like