Professional Documents
Culture Documents
3. Dự Phòng Và Điều Trị Viêm Khớp Gout
3. Dự Phòng Và Điều Trị Viêm Khớp Gout
EM-VN-102135
Disclaimer
• This presentation is suppported by Boehringer Ingelheim
• Information provided in this presentation may contain recommendations outside the
approved labeling of the related product. It is intended to provide healthcare professionals
with pertinent scientific data to form their own conclusions and make their own decisions.
This information is not intended to be promoting or recommending any indication, dosage
or other claim not covered in the licensed product information.
• Boehringer Ingelheim does not support the promotion of its products in a manner
inconsistent with its approved labeling.
MỤC TIÊU
▪ Bệnh gút là bệnh viêm khớp phổ biến nhất và xảy ra khi tăng acid uric máu,
nồng độ quá bão hòa, dẫn đến sự hình thành và lắng đọng của các tinh thể urat
monosodium trong và xung quanh khớp.
▪ Tỷ lệ hiện mắc <1% đến 6,8%, nam nhiều hơn nữ, độ tuổi mắc ngày càng cao
▪ Bệnh gut chưa được kiểm soát tối ưu, chỉ 1/3 đên ½ số bệnh nhân được điều
trị bằng liệu pháp hạ urat và ít hơn một nửa số bệnh nhân tuân thủ điều trị.
▪ Yếu tố nguy cơ: béo phì, chế độ ăn uống và các tình trạng bệnh đi kèm.
▪ Ở người bị gut thì gia tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và bệnh thận mãn tính.
▪ Các mối liên hệ mới của bệnh gút: rối loạn cương dương, rung nhĩ, ngưng thở
khi ngủ, loãng xương và huyết khối tĩnh mạch
Dehlin M, Jacobsson L, Roddy E. Global epidemiology of gout: prevalence, incidence, treatment patterns and risk factors. Nat Rev Rheumatol. 2020 Jul;16(7):380-390.
Nguyên nhân tăng acid uric máu
1. Adapted from H. Ralph Schumacher. Pathophysiology of Hyperuricemia The Role of Uric Acid in Gout. https://www.medscape.org/viewarticle/496670_11 Accessed date: 28/12/2020
2. Bhole V, de Vera M, Rahman MM, Krishnan E, Choi H: Epidemiology of gout in women: fifty-two-year follow up of a prospective cohort. Arthritis Rheum. 2010, 62: 1069-1076..
Đặc điểm Cơn gout
• Xuất hiện đột ngột dữ dội, tăng dần, ban đêm, thường
là khớp bàn - ngón chân cái (60 - 70%): khớp sưng to, Nguy cơ xảy ra cơn GÚT cấp vào
0:00-7:59 AM cao gấp 2,36 lần so với
đỏ, phù nề, căng bóng, nóng, có thể tự khỏi trong 24- 8:00 AM-4:00 PM (2)
48 giờ sau khởi phát mà không cần dùng thuốc.
• Lúc đầu chỉ viêm một khớp sau đó có thể viêm nhiều
khớp, kéo dài nhiều ngày, thường từ 5-7 ngày rồi
giảm dần và trở lại hoàn toàn bình thường sau cơn.
• Có thể có sốt vừa hoặc nhẹ.
• Bên cạnh thể điển hình, cũng có thể tối cấp với khớp
viêm sưng tấy làm BN đau dữ dội, nhưng cũng có thể
gặp thể nhẹ, kín đáoi, đau ít dễ bị bỏ qua.
1. Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị các bệnh cơ xương khớp – Bộ Y Tế 2014.
2. 2. Hyon K. Nocturnal Risk of Gout Attacks. Arthritis Rheumatol. 2015; 67(2): 555–562
Các giai đoạn của gout
Adapted from Pascal Richette. 2018 updated European League Against Rheumatisml
Tiêu chuẩn
ACR/EULAR 2015 (1)
➢ Bước 1: bắt buộc phải có
≥ 1 đợt sưng đau khớp
➢ Bước 2: có tinh thể MSU
trong dịch khớp, có tophy,
→ chẩn đoán xác định,
nếu không bắt đầu tính
điểm☞ bước 3
➢ Bước 3: mở điện thoại
lên: https://www.mdcalc.com/acr-
eular-gout-classification-criteria (2)
1. ACR 2015 Gout Classification Criteria
2. ACR_EULAR Gout Classification Criteria https://www.mdcalc.com/acr-eular-gout-classification-criteria Access Date: 5 Dec 2020
Điều trị các giai đoạn bệnh gout
1. Gaafar Ragab. Gout: An old disease in new perspective – A review. Journal of Advanced Research 8 (2017) 495–511
Nguyên tắc chung
1. Adapted from Management of acute and recurrent gout: a clinical practice guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2017;166:58-68. 27802508
2. Gaafar Ragab. Gout: An old disease in new perspective – A review. Journal of Advanced Research 8 (2017) 495–511
3. Richette. 2016 updated EULAR evidence-based recommendations for the management of gout
QUẢN LÝ GOUT
▪ CƠN GUT CẤP
➢ NSAIDs,
➢ GLUCOCORTICOIDs,
➢ COLCHICINE
➢ interleukin (IL) -1 beta
▪ DỰ PHÒNG:
➢ Allopurinol
➢ Febuxostate
• Colchicine được lựa chọn đầu tiên vì không ảnh hưởng đến đông máu
• Không đáp ứng hoặc viêm nhiều khớp có thể chọn glucocorticoid, cần thận
trọng những BN có tiền sử loét tiêu hoá hoặc XHTH.
• Bệnh nhân đang điều trị chống đông máu nhưng không thể điều trị bằng
glucocorticoid hoặc colchicine, nếu cần, có thể dùng celecoxib, loại thuốc
này không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
• Tiêm nội khớp có thể thực hiện ở BS có kinh nghiệm
• Lựa chọn thay thế cho BN có nhiều bệnh đi kèm (có XHTH, suy thận) là UC
IL-1
• Đặc điểm:
➢Tỉ lệ mắc bệnh cao hơn
➢Nhiều bệnh kèm, dùng nhiều thuốc sẽ có tương tác thuốc
➢Nhiều yếu tố nguy cơ do tuổi: tiêu hoá, thận
▪ Chống chỉ định với việc sử dụng NSAID là mối quan tâm đặc biệt
ở người cao tuổi do có những bệnh lý đi kèm như suy tim, suy
thận hoặc bệnh đường tiêu hóa.
▪ Chống chỉ định với colchicine: không dung nạp đường tiêu hóa,
hạn chế dùng thuốc ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận,
và tương tác thuốc tiềm ẩn
Adapted from Angelo L. Treatment of gout flares – UpToDate. Available at https://www.uptodate.com/contents/treatment-of-gout-flares/print?topicRef=1669&source=see_link.
Bệnh nhân có thai – cho con bú
Kang, D. O., An, H., Park, G. U., Yum, Y., et al (2020). Journal of the American College of Cardiology, 76(5), 518–529.
So sánh tính an toàn khi sử dụng các NSAIDs
Kang, D. O., An, H., Park, G. U., Yum, Y., et al (2020). Journal of the American College of Cardiology, 76(5), 518–529.
So sánh tính an toàn khi sử dụng các NSAIDs
CONCLUSIONS:
Concomitant NSAID treatment significantly increased the risk for
cardiovascular and bleeding events after MI. Although NSAID
treatment should be avoided after MI, CELECOXIB and MELOXICAM
could be considered as alternative options in cases in which
NSAID use is unavoidable.
(J Am Coll Cardiol 2020;76:518–29) © 2020 by the American College of
Cardiology Foundation.
Kang, D. O., An, H., Park, G. U., Yum, Y., et al (2020). Journal of the American College of Cardiology, 76(5), 518–529.
SO SÁNH NGUY CƠ TIM
MẠCH GIỮA
DICLOFENAC VỚI CÁC
ỨC CHẾ COX-2 THẾ HỆ
TRƯỚC (MELOXICAM
VÀ ETODOLAC) VÀ CÁC
ỨC CHẾ COX-2 THẾ HỆ
MỚI (CELECOXIB VÀ
ETORICOXIB)
Meloxicam có tác dụng bảo vệ tim mạch và dung nạp
tương đương nhóm coxibs