You are on page 1of 4

Câu 21.

Giải pháp chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ trong phòng, chống bệnh lao
theo Chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 là:
A. Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, cung ứng thuốc chữa
bệnh lao và hậu cần kỹ thuật phù hợp cho công tác phòng, chống bệnh lao kịp thời.
B. Nghiên cứu ban hành quy định để người có Thẻ bảo hiểm y tế được thuận lợi
trong khám, chữa bệnh lao cũng như ưu đãi trong chi trả chi phí khám, chữa bệnh
lao từ Quỹ bảo hiểm y tế.
C. Các cơ sở y tế có trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán,
điều trị, dự phòng và quản lý bệnh lao theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Câu 41. Một trong những giải pháp nhằm nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc
thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm theo Chiến lược quốc gia An toàn
thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 là:
A. Tăng cường công tác chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
B. Mở rộng hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, thông
tin, kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn thực phẩm.
C. Hình thành hệ thống cảnh báo nhanh và phân tích nguy cơ làm cơ sở khoa
học cho công tác quản lý an toàn thực phẩm.
D. Tăng cường biên chế cho đội ngũ chuyên trách an toàn thực phẩm của các
tuyến, đủ khả năng quản lý và điều hành các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm
trên phạm vi toàn quốc.
Câu 47. Theo báo cáo của Đoàn giám sát - Quốc hội XIV, từ năm 2011-2016, ở
nước ta, số vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra tại bếp ăn tập thể chiếm bao nhiêu % tổng
số vụ ngộ độc thực phẩm?
A. 40,25% B. 51,97% C. 18,56% D.
20,73%
Câu 52. Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong công tác
phòng chống HIV/AIDS là:
A. Phát huy tính chủ động quốc gia trong việc điều phối, quản lý, sử dụng các
dự án viện trợ, bảo đảm các dự án phải theo đúng nội dung Chiến lược.
B. Đổi mới, mở rộng, nâng cao chất lượng công tác thông tin, giáo dục, truyền
thông về phòng, chống HIV/AIDS
C. Phòng, chống HIV/AIDS phải được coi là một nhiệm vụ quan trọng, lâu dài,
cần có sự phối hợp liên ngành của tất cả các cấp ủy Đảng, các Bộ, ngành, chính
quyền các cấp và là bổn phận, trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và mỗi
cộng đồng.
D. Nâng cao năng lực cho các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội,tổchức phi
chính phủ, tổ chức tôn giáo, mạng lưới người nhiễm HIV, nhóm tự lực, câu lạc bộ
trong cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, tăng cường đàotạo cho người
nhiễm HIV về kỹ năng chăm sóc, tư vấn để tham gia hỗ trợ công tác điều trị cho
bệnh nhân.
vấn để tham gia hỗ trợ công tác điều trị cho bệnh nhân.
Câu 53. Mục tiêu cụ thể của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đến
năm 2020, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi toàn quốc
xuống dưới:
A. 13,5% B. 21,5% C. 15% D.
17,5%
Câu 57. Mục tiêu cụ thể chương trình bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm đến năm 2020, người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; người tiêu
dùng; người quản lý được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm đạt:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 58. Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, phân loại tuổi bệnh nhân trong giám sát,
thống kê báo cáo ca bệnh sốt xuất huyết Dengue gồm:
A. ≤ 16 tuổi và > 16 tuổi B. ≤ 14 tuổi và > 14 tuổi
C. ≤ 15 tuổi và > 15 tuổi Câu 59. Mục tiêu cụ thể chương trình phòng
chống HIV/AIDS đến năm 2020, giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con xuống
dưới:
A. 2% B. 5% C. 4% D. 3%
Câu 67. Mục tiêu chung của Chương trình phòng, chống HIV là: “Khống chế tỷ lệ
nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư …….% vào năm 2020, giảm tác động của
HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.”
A. 0,3% B. 0,5% C. < 0,5% D. <
0,3%
Câu 74. Giải pháp về cung ứng thuốc và hậu cần kỹ thuật trong phòng chống bệnh
lao theo Chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 là:
A. Nghiên cứu, ban hành chính sách tạo điều kiện tốt hơn về dinh dưỡng cho
bệnh nhân lao.
B. Nghiên cứu, ban hành chính sách tạo điều kiện tốt hơn về dinh dưỡng cho
bệnh nhân lao.
C. Rà soát, sửa đổi và bổ sung các chính sách phù hợp với thực tiễn công tác
phòng, chống bệnh lao.
D. Củng cố và tăng cường hợp tác với các nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài về
lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng và hỗ trợ kỹ thuật phòng chống lao
Câu 75. Mục tiêu chung chương trình phòng chống HIV/AIDS đến năm 2020,
Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới:
A. <0,6% B. <0,5% C. <0,8% D.
<0,3%
Câu 82. Mục đích của giám sát ổ bọ gậy nguồn trong phòng, chống bệnh sốt xuất
huyết Dengue là:
A. Nhằm xác định nguồn sinh sản chủ yếu của muỗi truyền bệnh, sự biến động
của véc tơ, tính nhạy cảm của véc tơ với các hóa chất diệt côn trùng và đánh giá
hoạt động phòng chống véc tơ tại cộng đồng.
B. Nhằm xác định nguồn phát sinh chủ yếu của lăng quăng/bọ gậy của từng địa
phương.
C. Nhằm xác định loại muỗi truyền bệnh tại từng địa phương để có biện pháp
phòng, chống dịch phù hợp.
D. Nhằm xác định nguồn phát sinh chủ yếu của lăng quăng/bọ gậy, xác định
loại muỗi Câu 90. Mục tiêu cụ thể chương trình bảo đảm chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm đến năm 2020, người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm;
người tiêu dùng; người quản lý được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm đạt:
A. 60% B. 70% C. 90% D. 80%
Câu 100. Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong công tác
phòng chống HIV/AIDS là:
A. Phát huy tính chủ động quốc gia trong việc điều phối, quản lý, sử dụng các
dự án viện trợ, bảo đảm các dự án phải theo đúng nội dung Chiến lược.
B. Nâng cao năng lực cho các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội,tổchức phi
chính phủ, tổ chức tôn giáo, mạng lưới người nhiễm HIV, nhóm tự lực, câu lạc bộ
trong cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, tăng cường đàotạo cho người
nhiễm HIV về kỹ năng chăm sóc, tư vấn để tham gia hỗ trợ công tác điều trị cho
bệnh nhân.
C. Bảo đảm thực hiện cam kết của Việt Nam với cộng đồng quốc tế về phòng
chống HIV/AIDS.
D. Củng cố và hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin chương trình phòng, chống
HIV/AIDS quốc gia bảo đảm đầy đủ, kịp thời và dễ tiếp cận.
Câu 106. Giải pháp chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ phòng, chống bệnh lao của
Chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là:
A. Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, cung ứng thuốc chữa
bệnh lao và hậu cần kỹ thuật phù hợp cho công tác phòng, chống bệnh lao kịp thời.
B. Các cơ sở y tế có trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán,
điều trị, dự phòng và quản lý bệnh lao theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước trong khu vực và thế giới để cùng giải quyết
vấn đề phát hiện, điều trị và lan truyền bệnh lao qua biên giới cũng như các đối
tượng di biến.
D. Nghiên cứu ban hành quy định để người có Thẻ bảo hiểm y tế được thuận lợi
trong khám, chữa bệnh lao cũng như ưu đãi trong chi trả chi phí khám, chữa bệnh
lao từ Quỹ bảo hiểm y tế.
Câu 109. Theo Báo cáo lao toàn cầu năm 2017, Việt Nam xếp thứ bao nhiêu trong
số các nước có gánh nặng lao đa kháng thuốc?
A. 14 B. 17 C. 15 D. 16

You might also like