Professional Documents
Culture Documents
2. ĐT Viêm phổi mắc phải cộng đồng
2. ĐT Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Healthcare-Associated Pneumonia Does Not Accurately Identify Potentially Resistant Pathogens: A Systematic Review and Meta-Analysis .
Clin Infect Dis. 2013;58(3):330-339. doi:10.1093/cid/cit734
• Hơn 3 triệu người tử vong do viêm phổi trên toàn thế giới > tất cả tử
vong các bệnh nhiễm trùng khác cộng lại
• Tỉ lệ tử vong trung bình 2.5 – 5%, nhập ICU 🡪 CFR = 50%
• Phế cầu vẫn là tác nhân gây bệnh chính của CAP # 30% - 50%
Khả năng của các dấu hiệu lâm
sàng thực hiện thường quy
trong chẩn đoán CAP
• Tuổi cao > 80 : p = 0.03
• Ho cấp tính có Odd ratio # 4 và p=0.004
• Sốt p =0.07
• Ran phổi p=1
• Bạch cầu >12.000: p=0.09
• CRP >100 : p < 0.01
• Xquang phổi tùy thuộc bác sĩ
Rational use of CTScan for the diagnosis of pneumoniae: comparative accuracy of different strategies – Nicholas Garin - JCM
Khả năng của hình ảnh học trong
chẩn đoán CAP
Rational use of CTScan for the diagnosis of pneumoniae: comparative accuracy of different strategies – Nicholas Garin - JCM
VAI TRÒ CỦA X QUANG VÀ CTScan NGỰC
• 308 ca nghi ngờ VP được chụp Xq 🡪 188 (61.1%) ca có thâm nhiễm trên Xq
🡪 172 (55.8%) ca có tổn thương đông đặc trên CT Scan
• 40/120 ca không có tổn thương trên Xq lại có tổn thương trên CTScan
(33%)
• 56 /188 ca có tổn thương trên Xq lại không có tổn thương trên CTScan
(29.8%)
Claessens YE, Debray MP, Tubach F, et al. Early chest computed tomography scan to assist diagnosis and guide treatment
decision for suspected community-acquired pneumonia. Am J Respir Crit Care Med 2015;192(8):974–982
Xq phổi (+) 🡪 CTScan phổi ( - )
• Tổng quan hệ thống và phân tích gộp trên 1.172 bệnh nhân điều tra bằng siêu
âm cho thấy các thủ tục mất khoảng 13 phút để thực hiện. Các nghiên cứu
được thực hiện bởi BS siêu âm có tay nghề cao.
• Độ nhạy 94% và độ đặc hiệu 96%, do đó so sánh thuận lợi với các xét nghiệm
khác. Tuy nhiên có 8% các tổn thương phổi không thấy được trên siêu âm
• Vì vậy trong tương lai, con đường chẩn đoán cho CAP có thể cần có thêm CT
ngực và / hoặc siêu âm ngực.
Chavez MA, Shams N, Ellington LE, et al. Lung ultrasound for the diagnosis of pneumonia in adults: a systematic review
and metaanalysis. Respir Res 2014;15:50
Imaging for the Management of Community-Acquired Pneumonia What to Do if the Chest Radiograph Is Clear Michael S. Niederman, MD, FCCP
CÁC BIỆN PHÁP CHẨN ĐOÁN NHANH
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
VAI TRÒ BIOMARKER
Biomarkers and Community-Acquired Pneumonia: Tailoring Management with Biological Data. Semin Respir Crit Care Med 2012;33:266–271 .
2018 recommendations for the management of community acquired pneumonia. http://dx.doi.org/10.1590/S1806-37562018000000130
Serum procalcitonin (PCT) levels in community-acquired pneumonia (CAP). Adapted from Julián-Jiménez et al.
2018 recommendations for the management of community acquired pneumonia. http://dx.doi.org/10.1590/S1806-37562018000000130
CHỨNG CỨ VỀ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH
Về thực hành :
• Trước hết phân tầng độ nặng trước khi điều trị: ngoại trú, khoa
thông thường, khoa săn sóc tích cực, dựa vào các thang điểm
(9)
Fine MJ, Auble TE, Yealy DM, et al. A prediction rule to identify low-risk patients with commu
nity-acquired pneumonia. N Engl J Med 1997; 336:243.
(11) Lim WS, van der Eerden MM, Laing R, et al. Defining community acquired pneumonia severity
on presentation to hospital: an international derivation and validation study. Thorax 2003; 58:377.
(13)
Charles PG, Wolfe R, Whitby M, et al. SMART-COP: a tool for predicting the need for intensiv
e respiratory or vasopressor support in community-acquired pneumonia. Clin Infect Dis 2008
; 47:375.
Bảng 4.3 : Viêm phổi mắc phải ngoài cộng đồng: Xác định nơi điều trị thích hợp theo ATS
Khả năng cao nhiễm các tác nhân gây bệnh có thê Chuyển gấp đến
gây ra viêm phổi tiến triển nhanh?* khoa cấp cứu
(ICU hoặc ED)
Có Không
Có các nghi ngờ về khả năng điều trị ngoại trú, bao gồm:
Không có khả năng duy trì việc uống thuốc.
Nghi ngờ việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân.
Tiền sử lạm dụng thuốc
Có các vấn đề tâm thần
Suy giảm nhận thức và chức năng.
Có các vấn đề về đời sống và xã hội (vô gia cư, nhà xa trung tâm y tế khiến BN không thể đến trung tâm y tế
kịp thời trong trường hợp tình trạng diễn tiến nặng hơn).
Có Không
SpO2 <92% (khí trời) và SpO2 có thay đổi đáng kể so với trước đây?
Có Không
Có Không
Có các nghi ngờ về khả năng điều trị ngoại trú, bao gồm:
Không có khả năng duy trì việc uống thuốc.
Nghi ngờ việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân.
Tiền sử lạm dụng thuốc
Có các vấn đề tâm thần
Suy giảm nhận thức và chức năng.
Có các vấn đề về đời sống và xã hội (vô gia cư, nhà xa trung tâm y tế khiến BN không thể đến trung tâm y tế
kịp thời trong trường hợp tình trạng diễn tiến nặng hơn).
Có Không
SpO2 <92% (khí trời) và SpO2 có thay đổi đáng kể so với trước đây?
Có Không
Điều trị nội trú Chọn thang điểm đánh giá (khuyến cáo PSI)
Điều trị ngoại trú Điều trị ngoại trú hay nhập viện theo dõi ngắn hạn
Có > 3, trong 9 tiêu chuẩn phụ cần được chăm sóc tại ICU theo ATS không?
Có Không
BN NỘI TRÚ KHÔNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH VIÊM PHỔI MỨC ĐỘ NẶNG –
KS CHÍCH
BN NỘI TRÚ KHÔNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH VP MỨC ĐỘ NẶNG – KS CHÍCH
Mức độ nhẹ: CRB65 = 0 hay CURB65 = 0,1🡪 Ưu tiên sử dụng kháng sinh uống, kháng sinh đầu tay:
Kháng sinh uống khác thay thế trong trường hợp dị ứng penicillin hay dùng amoxicillin không
thích hợp (ví dụ trong ca nghi ngờ nhiễm vi khuẩn không điển hình):Doxycycline, Macrolide
Mức độ trung bình: CRB65 = 1,2 hay CURB65 = 2🡪 Ưu tiên sử dụng kháng sinh uống, dựa trên đánh
giá lâm sàng, kết quả điều trị và vi sinh sẽ hướng dẫn điều trị thích hợp, kháng sinh đầu tay:
Amoxicillin, nếu nghi ngờ có tác nhân 500mg ba lần/ngày (có thể sử dụng liều cao hơn)
không điển hình sẽ phối hợp thêm với x 5 ngày
Macrolide
Mức độ nặng: CRB65 = 3,4 hay CURB65 = 3 đến 5 đánh giá lâm sàng, kết quả điều trị
và vi sinh sẽ hướng dẫn điều trị thích hợp, kháng sinh đầu tay:
Co-amoxiclav phối hợp với 500/125 ba lần/ngày uống hay 1.2g ba lần một
ngày tiêm tĩnh mạch x 5 ngày
Clarithromycin hay 500mg hai lần một ngày, uống hay tiêm tĩnh mạch
x 5 ngày
Kháng sinh thay thế, trong trường hợp dị ứng penicillin; hướng dẫn bởi kết quả vi sinh
Levofloxacin (cân nhắc tác dụng phụ) 500mg hai lần/ ngày uống hay tiêm tĩnh mạch x 5
ngày
Tham khảo bác sĩ vi sinh nếu fluoroquinolone không thích hợp
Kháng sinh Liều và thời gian sử dụng
Mức độ nhẹ về các dấu hiệu và triệu chứng 🡪 Ưu tiên sử dụng kháng sinh uống, kháng sinh đầu tay:
Kháng sinh uống khác thay thế trong trường hợp dị ứng penicillin hay dùng amoxicillin không
thích hợp (ví dụ trong ca nghi ngờ nhiễm vi khuẩn không điển hình): Macrolide
Mức độ nặng về các triệu chứng và dấu hiệu; hướng dẫn bởi kết quả vi sinh:
Co-amoxiclav
phối hợp với Co-amoxiclav:
Macrolide Liều uống:
1 tháng – 11 tháng, 0,5ml/kg của liều 125/31 suspension ba lần/ngày uống x 5 ngày
1 tuổi – 5 tuổi, 10ml hay 0,5ml/kg của liều 125/31 suspension ba lần/ngày uống x 5
ngày
6 tuổi – 11 tuổi, 10ml hay 0,3ml/kg của liều 250/62 suspension ba lần/ngày uống x 5
ngày
12 tuổi – 17 tuổi, 500/125mg suspension ba lần/ngày uống x 5 ngày
Mức độ nặng về các triệu chứng và dấu hiệu; hướng dẫn bởi kết quả vi sinh:
Co-amoxiclav
phối hợp với Clarythromycin
Liều uống tham khảo trên cho 5 ngày 1 tháng – 11 tuổi:
Macrolide Dưới 8kg, 7,5mg/kg hai lần một ngày x 5 ngày
8kg – 11kg, 62,5mg hai lần một ngày x 5 ngày
12kg – 19kg, 125mg hai lần một ngày x 5 ngày
20kg – 29kg, 187,5mg hai lần một ngày x 5 ngày
30kg – 40kg, 250mg hai lần một ngày x 5 ngày
12 tuổi – 17 tuổi:
250mg – 500mg hai lần một ngày x 5 ngày
Liều chích tĩnh mạch:
1 tháng – 11 tuổi, 7.5mg/kg hai lần/ngày (tối đa 500mg mỗi liều )
12 tuổi – 17 tuổi, 500mg hai lần một ngày
Điều trị ngoại trú
Không có bệnh đồng mắc Amoxicillin hoặc Amoxicillin 1g 3lần/ngày
hoặc không có yếu tố nguy cơ
nhiễm MRSA hay P.
Aeruginosa. Doxycyline hoặc Doxycycline 100 mg 2 lần/ngày,
* Các yếu tố nguy cơ bao gồm Azithromycin 500 mg ngày đầu,
phân lập được MRSA hoặc P sau đó 250mg mỗi ngày hoặc
aeruginosa đường hô hấp Macrolide (Nếu đề kháng Clarithromycin 500 mg 2
trước đây hoặc nhập viện gần pneumococcal < 25%) lần/ngày hoặc Clarithromycin ER
đây và sử dụng kháng sinh 1,000 mg mỗi ngày.
đường tĩnh mạch trong 90
ngày vừa qua.
Có bệnh đồng mắc: Phối hợp Amoxicillin/clavulanate Amoxicillin/clavulanate 500 mg/125 mg
hay Cephalosporin 3 lần/ngày,
- Bệnh tim mạch mạn
Và Amoxicillin/clavulanate 875 mg/125 mg
- Bệnh gan mạn
Macrolide hay Doxycycline 2 lần/ngày, 2,000 mg/125 mg 2 lần/ngày,
- Bệnh thận mạn
HOẶC Cefpodoxime 200 mg 2 lần/ngày,
- Bệnh phổi mạn Đơn trị liệu hoặc Cefuroxime 500 mg 2 lần/ngày;
- Đái tháo đường Fluoroquinolone hô hấp Và
- Nghiện rượu
Azithromycin/ Clarithromycin 500 mg 2
- Bệnh lý ác tính lần/ngày
Cắt lách Hay
Doxycycline 100 mg 2 lần/ngày.
Hoặc
Levofloxacin 750 mg mỗi ngày,
moxifloxacin 400 mg mỗi ngày,
hoặc Gemifloxacin 320 mg mỗi ngày.
Điều trị nội trú
Liều chuẩn Tiền căn nhiễm Tiền căn nhiễm Mới nhập viện và Mới nhập viện và
MRSA P. aeruginosae sử dụng kháng sử dụng kháng
sinh chính và khu sinh chính và khu
vực này có yếu tố vực này có yếu
nguy cơ nhiễm tố nguy cơ nhiễm
MRSA P. aeruginosae
Mức Beta lactam + Thêm KS bao phủ Thêm KS bao Cấy đàm và trì hoãn Cấy đàm nhưng
độ macrolide hay MRSA phủ P. dùng KS bao phủ chỉ khởi trị
trung Fluoroquinolone Cấy đàm/ Phết mũi aeruginosae và MRSA cho đến khi P.aeruginosa khi
bình hô hấp để xuống thang cấy đàm để kết quả cấy dương kết quả cấy dương
hay tiếp tục điều trị xuống thang hay tính. Nếu làm được tính
tiếp tục điều trị phết mũi trước mà
dương tính thì bao
phủ MRSA
Điều trị nội trú
Liều chuẩn Tiền căn nhiễm Tiền căn nhiễm Mới nhập viện và Mới nhập viện và
MRSA P. aeruginosae sử dụng kháng sử dụng kháng
sinh chính và khu sinh chính và khu
vực này có yếu tố vực này có yếu
nguy cơ nhiễm tố nguy cơ nhiễm
MRSA P. aeruginosae
Mức Beta lactam + Thêm KS bao phủ Thêm kháng sinh Bao phủ MRSA và Bao phủ P.
độ macrolide hay MRSA bao phủ P. phết mũi cũng như aeruginosae và
nặng Betalactam + Cấy/ Phết mũi để aeruginosae và cấy đàm để xuống cấy đàm để
Fluoroquinolone xuống thang hay cấy đàm để thang hay tiếp tục xuống thang hay
tiếp tục điều trị xuống thang hay điều trị tiếp tục điều trị
tiếp tục điều trị
THỜI GIAN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
• 3 – 5 ngày: ở Bn khỏe,
không bất thường cấu trúc
phổi
• 7 ngày: Bn có bệnh phối
hợp hay bất thường cấu trúc
phổi mức độ nhẹ đến trung
bình
• 14 ngày: Ca đáp ứng chậm,
dùng kháng sinh không thích
hợp trước đó hay suy giảm
miễn dịch
Trong trường hợp viêm phổi nặng có thể sử dụng corticoids, một số
nghiên cứu meta analysis chứng minh có thể làm giảm tỉ lệ tử vong mà
không làm tăng tác dụng phụ. Nhưng chưa có nghiên cứu RCT nào
chứng minh được điều này
Viêm phổi nhập viện Viêm phổi được xác định qua X-ray
70 90
Hiệu quả 7.4% đến 49.3% Hiệu quả 11.9% đến 84.6% Latin
80 America
60
70
(95% confidence interval)
50 60
Hiệu quả vaccine %
40 50
40
30 30
S
20 20 y
n
10 P
fl
10 C
0 o
V
2m 1 m 1 2 m 1 2 m 2 3m 2 3 m 23 m 2 3 m 2 3m 3 5m 3 5 m 59 m 5 9 m 6 0 m 60 m
ri
0 1
<1 2-1 < < - - - - - - - - - < < x
IC A G RA 12 12 12 12 A 2 24 U 0 24 24 G G 3
N R A R B G A A IC R A R A IC A R AR
r B R BR r N R BR r N rte
ke d e til e a tti AR ti B e
B
ti B tal
U
tile
c b l e t e e d t r e e a
Be dr
a en ti ba ad eck dra ba o ad eck Re Gen
G am e n dr m * H ndr *
An * S g * G a m n B A n a B
Sg A Sg A
PCVs cho thấy có tác động giúp giảm viêm phổi nhập viện ở trẻ dưới 5 tuổi
The same results were first published in PLoS ONE. The graphs have been independently created by GSK from the original data
*Bias and confounding factors in Hortal, Gentile and Afonso studies. Effectiveness figures include studies with no confidence intervals which were not plotted on the graph.
A sensitivity analysis was performed that disregarded outliers prone to bias. PCV, pneumococcal conjugate vaccine.
de Oliveira LH, et al. 2016 PLoS ONE 11 (12): e0166736. doi:10.1371/journal.pone.0166736.
South Korea
Pre-PCV: 26.9–
43.6%
Post-PCV7: 23.2–
69.4%
Post-PCV13: 13.5–
46.8%.
United States
during the early PCV
period S.
pneumoniae was the
most common
causative pathogen
of community-
acquired bacterial
pneumonia (30.1%,
115 cases), followed
by S. aureus (9.7%,
37 cases) among the
total 382 bacterial
pneumonia cases
CHỈ ĐỊNH CHÍCH NGỪA PHẾ CẦU
• Trẻ từ 6 tuần - 5 tuổi và người lớn trên 60 tuổi
• Bệnh nhân có các bệnh lý mạn tính (tim, phổi, ĐTĐ, Xơ gan,
hồng cầu hình liềm, dò não tủy, cấy ốc tai…), nghiện rượu
• Bệnh nhân suy giảm miễn dịch (Hodgkin, Lymphoma,
Leukemia, suy thận, đa u tủy, AIDS, ghép tạng, cắt lách…)
• Bệnh nhân điều trị thuốc ức chế miễn dịch hay xạ trị
• Bệnh nhân hen phế quản, COPD, hút thuốc lá
• Bệnh nhân sống trong nhà dưỡng lão hay phải tiếp xúc với môi
trường bệnh viện kéo dài
XIN CÁM ƠN