Professional Documents
Culture Documents
Bài viết này bắt đầu bằng một trường hợp minh họa làm nổi bật một vấn đề lâm sàng phổ
biến. Sau đó trình bày các bằng chứng hỗ trợ các chiến lược khác nhau, tiếp theo là xem xét
các guidelines chính thức nếu có. Bài viết kết thúc với các khuyến cáo lâm sàng của tác giả.
Một người đàn ông 54 tuổi vào viện sau 2 giờ bị yếu đột ngột ở cánh tay trái
khiến anh ta không thể xoay vô lăng khi lái xe. Các triệu chứng của ông kéo
dài trong 30 phút. Anh ta bị tăng huyết áp và tăng lipid máu, đang dùng thuốc
ức chế thụ thể angiotensin và statin, hút thuốc với tiền sử 30 gói-năm. Khi
thăm khám, huyết áp là 156/96 mm Hg. Bệnh nhân này nên được đánh giá và
điều trị như thế nào?
Các triệu chứng của TIA, nếu được công nhận như vậy, cung cấp một cơ hội
quan trọng để nhanh chóng tìm ra và điều trị nguyên nhân để ngăn ngừa đột quỵ
nặng.2,7 Nếu không điều trị, nguy cơ đột quỵ cao tới 20% sau 3 tháng, và hầu hết
các rủi ro này xảy ra trong vòng 10 ngày đầu tiên, đặc biệt là trong 2 ngày đầu
tiên.8-10 Dữ liệu quan sát cho thấy chẩn đoán lâm sàng kịp thời và các biện pháp
phòng ngừa ngay lập tức có liên quan đến việc giảm tới 80% nguy cơ đột quỵ trong An audio version
3 tháng .11,12 Dự án TIAregology.org đa quốc gia10,13 đã thu thập dữ liệu từ các bệnh of this article
is available at
viện thực thành TIA ở Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ Latinh, nơi những bệnh nhân NEJM.org
nghi ngờ mắc TIA hoặc MIS đã nhanh chóng được xử lý, đánh giá và điều trị. Dự
án này đã báo cáo nguy cơ đột quỵ trong 3 tháng khoảng 5%, nhưng nguy cơ tập
trung chủ yếu vào những ngày đầu sau khi bị TIA. Đánh giá khẩn cấp những bệnh
nhân này14,15 được thực hiện tốt nhất tại phòng khám chuyên khoa TIA10 với sự tiếp
cận suốt ngày đêm hoặc tại khoa cấp cứu, tùy thuộc vào thực hành tại địa phương.
A B C
độ lắng hồng cầu ở bệnh nhân có các dấu hiệu Figure 2 Chẩn đoán, dánh giá và điều trị TIA và MIS.
như đau đầu hoặc mù một mắt thoáng qua - gợi ý
Thang điểm ABCD2 được tính dựa trên tuổi, huyết áp, sự
đến viêm động mạch tế bào khổng lồ) (Hình . 2; hiện diện của yếu cơ hoặc rối loạn ngôn ngữ, thời gian biểu
và Bảng S1 trong Phụ lục bổ sung, có sẵn cùng hiện của các triệu chứng và sự hiện diện hoặc vắng mặt của
với toàn văn của bài viết này tại NEJM.org). bệnh đái tháo đường. “Bizarre spells” là là những biến cố thần
Ở những bệnh nhân không rõ nguồn gốc của kinh thoáng qua không khu trú hoặc khu trú không rõ ràng,
TIA sau khi chụp hình ảnh não và ECG ban đầu, mà chúng có kiểu khởi phát, đặc điểm định khu và quá trình
việc đánh giá thêm có thể bao gồm theo dõi tim của các triệu chứng không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho
việc chắc chắn/có thể là TIA hoặc chắc chắn/có thể là một hội
kéo dài (theo dõi Holter hoặc cấy ghép thiết bị
chứng thần kinh khác như động kinh hoặc migraine. Thang
theo dõi tim).4 Siêu âm tim qua thành ngực hoặc
điểm Fazekas dao động từ 0 (không có leukoariosis) đến III
qua thực quản có thể được thực hiện để phát hiện (confluent leukoariosis). Sau khi đánh giá hàng đầu, thì đánh
những bất thường cấu trúc của tim, chẳng hạn giá hàng thứ hai có thể được thực hiện trên cơ sở ngoại trú và
như tồn tại lỗ bầu dục, huyết khối tâm nhĩ và có thể bao gồm hình ảnh mạch máu chính xác hơn (ví dụ,
bệnh van tim hoặc xơ vữa động mạch chủ như là MRI độ phân giải cao của động mạch não, chụp động mạch
một nguồn gốc của thuyên tắc mạch não24-26 nếu não qua catheter, các xét nghiệm để phát hiện viêm động
những phát hiện này sẽ thay đổi điều trị.4 Các xét mạch, hoặc chọc dò tủy sống), các xét nghiệm tim mạch khác
(ví dụ Holter ECG 3 tuần, cấy ghép thiết bị theo dõi tim mạch
nghiệm khác có thể được thực hiện trong các
hoặc siêu âm tim qua thực quản) và các xét nghiệm để xác
trường hợp chọn lọc (ví dụ, để phát hiện một đột
định những nguyên nhân hiếm gặp của các triệu chứng ( ví dụ,
biến JAK2 ở một bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh thiếu alpha-galactosidase A, đột biến JAK2 và kháng thể
đa hồng cầu). kháng phospholipid). Để chuyển đổi giá trị cho LDL-
Điều trị để dự phòng tái phát, khả năng có cholesterol thành milimol/lít, thì nhân với 0,02586.
biến cố thiếu máu cục bộ nặng hơn là mục tiêu CRP: C-reactive protein, CT: computed tomography,
chính ban đầu và được hướng dẫn bởi một sự CTA: CT angiography, DWI: diffusion-weighted imaging
đánh giá về nguy cơ của biến cố đó trên cơ sở ECAS: extracranial carotid-artery stenosis,
ESR: erythrocyte sedimentation rate,
đánh giá ban đầu. Thang điểm ABCD2 (dựa vào
FLAIR: fluid-attenuated inversion recovery,
tuổi, huyết áp, lâm sàng có yếu hoặc rối loạn GRE: gradient echo, ICAO: internal carotid-- artery origin,
ngôn ngữ, thời gian của các triệu chứng và sự ICAS: intracranial carotid-artery stenosis,
hiện diện hoặc vắng mặt của bệnh đái tháo LVEF: left ventricular ejection fraction,
đường) được sử dụng để dự đoán nguy cơ đột MRA: magnetic resonance angiography,
quỵ. Điểm số ABCD2 nằm trong khoảng từ 0 SVD: small-vessel disease,
đến 7, với điểm số cao hơn cho thấy nguy cơ đột SWI: susceptibility-weighted imaging,
TEE: transesophageal echocardiography,
quỵ cao hơn (Bảng S2).27 Điểm số ABCD2-I là
TTE: transthoracic echocardiography.
một thang điểm tinh tế hơn bao gồm các dấu
hiệu trên DWI. Thang điểm này đã được chứng
minh là cải thiện dự đoán nguy cơ so với Thang điểm ABCD2 trước đây được khuyến cáo
ABCD2.28 Trong một nghiên cứu trên 3206 bệnh sử dụng để phân loại. Ví dụ, các guidelines trước
nhân bị TIA hoặc MIS được đánh giá bằng việc đây của NICE yêu cầu nhập viện ngay lập tức
sử dụng điểm ABCD2 và hình ảnh não, nguy cơ những bệnh nhân có điểm ABCD2 từ 4 trở lên
đột quỵ trong 7 ngày là 7,1%, so với 0,4% trong nhưng cho phép lên đến 8 ngày để đánh giá ở
số những người có kết quả dương tính trên những bệnh nhân có điểm thấp hơn 4, với điều kiện
DWI.29 Việc bổ sung hẹp động mạch cảnh ít nhất là aspirin được bắt đầu ngay lập tức.6 Tuy nhiên, dữ
50% hoặc “dual” TIA (TIA thúc đẩy sự chăm liệu tiếp theo đã đặt chiến lược này vào diện nghi
sóc y tế, cộng với ít nhất một TIA trong 7 ngày vấn. Trong một số nghiên cứu lớn liên quan đến các
trước đó) cũng đã cải thiện hiệu suất của thang bệnh nhân mắc TIA, những dấu hiệu nghiêm trọng
điểm ABCD3-I.30 khi đánh giá (ví dụ, hẹp động mạch ngoài sọ/nội sọ
có ý nghĩa lâm sàng, hoặc rung nhĩ) được phát hiện
ở 20% những người có điểm ABCD2 thấp hơn 4,
và nguy cơ đột quỵ trong 3 tháng ở những bệnh
nhân này tương tự như ở những bệnh nhân có điểm
từ 4 trở lên.10,31,32
1936
.
Clinical Pr actice
Diagnosis of TIA
BN có triệu chứng thần kinh
thoáng qua và không kéo dài
+ DWI dương tính: nhồi máu não biểu Bắt chước TIA : cơn migraine, bizarre
thị bằng một đốm/nhiều đốm trắng sáng. DWI bình thường: TIA spells, co giật - động kinh, chóng mặt tư
+ Chẩn đoán có thể của MIS (đột quỵ thế kịch phát lành tính, mất trí nhớ toàn
thiếu máu não cục bộ nhỏ) thể thoáng qua, cơn lo âu/hoảng loạn
Điều trị
Tất cả được xuất viện
với điều trị y tế tốt nhất
Clopidogrel (75 mg) cộng với aspirin (75 mg) mỗi ngày trong 21 + Huyết áp <140/90 mm Hg hoặc <130/80 ở BN đái tháo đường
ngày đầu tiên, sau đó là aspirin (75 mg) hoặc clopidogrel (75 mg)
mỗi ngày đến 90 ngày hoặc dung thuốc chống đông trong trường và SVD;
hợp nguồn thuyên tắc chủ yếu từ tim. + LDL cholesterol <70 mg/dl nếu xơ vữa động mạch;HbA1c < 7%
+ Ngưng hút thuốc; tập thể dục; tư vấn về chế độ ăn uống
với đánh giá suốt ngày đêm đã được quảng bá và gồm aspirin và clopidogrel trong 21 ngày được
phát triển như một sự bổ sung cho nhiều trung tâm nhiều chuyên gia coi là tiêu chuẩn điều trị,44
đột quỵ toàn diện, đặc biệt là ở Châu Âu, Úc và clopidogrel kém hiệu quả hoặc không hiệu quả ở
Canada.6,15,33,42 Ngoài ra, có thể thực hiện đánh giá những bệnh nhân mang alen CYP2C19 mất chức
khẩn cấp tại các khoa cấp cứu mà chuyên môn đột năng (20-40% dân số, tùy thuộc vào chủng tộc),45
quỵ và hình ảnh có sẵn. và sàng lọc tình trạng kháng clopidogrel chưa được
xác nhận cho sử dụng lâm sàng. Các thử nghiệm
ngẫu nhiên đang tiến hành liên quan đến các bệnh
NHỮNG ĐIỀU CHƯA RÕ RÀNGS
nhân TIA hoặc đột quỵ trước đó đang đánh giá lợi
Nếu không có những dấu hiệu trên hình ảnh thần ích và nguy cơ của ticagrelor, một thuốc kháng kết
kinh, chẩn đoán TIA thường không chắc chắn, tập tiểu cầu tác động trực tiếp không cần chuyển
đặc biệt ở những bệnh nhân có các triệu chứng hóa, kết hợp với aspirin, so với aspirin đơn thuần
riêng biệt, “kỳ quái” (bizarre), hoặc không khu (Thử nghiệm lâm sàng. số gov, NCT03354429),
trú (Bảng 1). (Các triệu chứng không điển hình chiến lược chống huyết khối với 3 thuốc (kháng
“kỳ quái” hoặc riêng biệt không khu trú hoặc các tiểu cầu kép cộng với thuốc chống đông đường
biến cố thần kinh khu trú thoáng qua không rõ uống ngắn hạn) (NCT03766581), và thuốc TPA
ràng với kiểu khởi phát, đặc điểm định khu và tĩnh mạch ở những bệnh nhân bị tắc mạch máu lớn
quá trình của các triệu chứng không đáp ứng đầy nội sọ (NCT02398656). Các thử nghiệm ngẫu
đủ các tiêu chí cho việc chắc chắn/có thể là TIA nhiên đã cho thấy lợi ích của các thuốc kháng viêm
hoặc chắc chắn/có thể là một hội chứng thần trong việc giảm tỷ lệ biến cố tim mạch ở những
kinh khác như động kinh hoặc migraine.) Xét bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trước đó46,47;
nghiệm là cần thiết để xác định biomarkers trong colchicine hiện đang được nghiên cứu ở những
máu hoặc các kỹ thuật thần kinh mới có thể cải bệnh nhân bị TIA hoặc đột quỵ (NCT02898610).
thiện chẩn đoán. Không rõ là liệu sau 90 ngày, điều trị suốt đời
TIA và MIS đều được đặc trưng bởi sự vắng bằng aspirin có hữu ích ở những bệnh nhân nguy cơ
mặt của tình trạng mất năng lực (điểm Rankin thấp bị TIA hay không (ví dụ, những bệnh nhân có
hiệu chỉnh là 0 hoặc 1). Nhiều biến cố thiếu máu tổn thương mô não không phát hiện được trên hình
cục bộ não trước đây được coi là TIA (theo định ảnh DWI, không hẹp động mạch não cùng bên,
nghĩa dựa trên thời gian) hiện được coi là “minor không có nguồn thuyên tắc từ tim, không có bệnh
stroke” dựa trên cơ sở sự hiện diện của một điểm lý mạch máu nhỏ và điểm ABCD2 < 4). Tương tự,
sáng hoặc các điểm trên DWI (Hình 1). Định kiểm tra về lợi ích của aspirin sau 90 ngày là cần
nghĩa này có thể làm phức tạp việc phân tích kết thiết vì liên quan đến nguy cơ chảy máu ở những
bệnh nhân bị chứng nhìn đôi, mất trí nhớ, khiếm
quả của các thử nghiệm lâm sàng mà trong đó
thị, chóng mặt hoặc mất ổn định dáng đi, loạn vận
kết cục đột quỵ bao gồm những biến cố này cùng
ngôn, hoặc mất ngôn ngữ đơn độc hoặc yếu ở chân,
với những cơn đột quỵ nặng gây tàn tật. tay hoặc cả hai kéo dài dưới 10 phút.
Một phân tích tổng hợp dữ liệu của từng bệnh Giảm tích cực mức LDL-cholesterol (ví dụ, < 55
nhân34 từ các thử nghiệm điều trị kháng tiểu cầu mg/dl [1,4 mmol/lít]) đã được chứng minh là làm
trong dự phòng thứ phát TIA và MIS cho thấy giảm nguy cơ tim mạch sau hội chứng vành cấp và
lợi ích đáng kể sớm (trong 2 tuần đầu) của đột quỵ thiếu máu cục bộ.40,48-50 Nghiên cứu để xác
aspirin (giảm 93% nguy cơ đột quỵ tái phát định vai trò của chiến lược này ở bệnh nhân mắc
sớm). Phát hiện này hỗ trợ lợi ích của liều tải TIA đã được chứng nhận.
aspirin (300 mg) uống càng sớm càng tốt sau khi Thời gian nhập viện đối với bệnh nhân có nguy
các triệu chứng TIA đầu tiên xảy ra. Nếu có thể, cơ thấp (ví dụ: những người có điểm ABCD2 < 4)
bệnh nhân nên dùng aspirin trước khi tìm kiếm là không chắc chắn. Liệu những bệnh nhân này có
sự chăm sóc lâm sàng34 (Hình 2), nhưng chiến nên được nhập viện để đánh giá và điều trị dưới 1
lược này chưa được đánh giá chính thức. ngày hay không, theo báo cáo của các nhà nghiên
Các thử nghiệm ngẫu nhiên là cần thiết để xác cứu SOS-TIA,11 hoặc liệu có cần nhập viện lâu hơn
định chiến lược chống huyết khối tốt nhất cho bệnh để theo dõi tim mạch hay không là chưa rõ ràng.
nhân TIA (hoặc MIS). Điều trị kháng tiểu cầu kép
T h e NEW ENGL A ND JOUR NA L o f MEDICINE
GUIDELINES đánh giá kịp thời về DWI trên MRI não, việc tìm
thấy một điểm sáng ở bán cầu não phải sẽ xác
Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ và Hiệp hội Đột quỵ nhận thiếu máu cục bộ não. Sau đó tôi sẽ kê toa
Hoa Kỳ (AHA-ASA),4 NICE,6,33 và Tổ chức Đột clopidogrel với liều 75 mg cộng với aspirin với
quỵ Châu Âu51 đã công bố guidelines đánh giá liều 75 mg trong 21 ngày, sau đó là đơn trị liệu
và điều trị bệnh nhân bị TIA hoặc MIS. Tất cả bằng aspirin dài hạn (75 mg). Nếu phát hiện hẹp
các guidelines khuyến cáo rằng bệnh nhân nên động mạch cảnh phải, tôi sẽ khuyến cáo nên
được đánh giá và điều trị càng sớm càng tốt và phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh nhanh
trong vòng 24 giờ sau khi khởi phát triệu chứng, chóng. Tôi cũng sẽ thực hiện đánh giá tim mạch
mặc dù họ không ghi rõ hoàn cảnh (ví dụ: phòng bao gồm theo dõi ECG trong 3 tuần để phát hiện
khám chuyên về TIA hoặc khoa cấp cứu). Bản chứng rung nhĩ nhằm đảm bảo việc sử dụng
cập nhật 2019 của guidelines AHA-ASA 201844 chống đông đường uống thay vì điều trị kháng
khuyến cáo sử dụng liệu pháp kháng tiểu cầu kép tiểu cầu, đặc biệt trong trường hợp không bị hẹp
ở bệnh nhân TIA hoặc MIS trong 21 ngày đầu động mạch cảnh nặng hay có nguyên nhân trực
tiên sau khi khởi phát triệu chứng nếu không có tiếp nào khác của TIA. Tôi sẽ xem xét lại với
chỉ định chống đông đường uống (ví dụ rung bệnh nhân về nguy cơ đột quỵ gia tăng của anh
nhĩ). Các khuyến cáo hiện tại thường phù hợp ấy và cung cấp hướng dẫn về kiểm soát các yếu
với những guidelines này. tố nguy cơ, bao gồm cai thuốc lá và thay đổi lối
sống.
KẾT LUẬN VÀ Dr. Amarenco reports receiving grant support from Pfizer,
KHUYẾN CÁO Merck, and Boston Scientific, grant support and fees for serving
on executive committees from AstraZeneca, fees for serving on
Bệnh nhân được mô tả trong case minh họa có an executive committee and fees for serving on a steering
commit-tee from Bayer, fees for serving on a data and safety
các triệu chứng phù hợp với TIA vận động. Nếu monitoring board from Fibrogen, fees for serving on an end-point
tôi nói chuyện với anh ấy qua điện thoại trước commit-tee from GlaxoSmithKline, fees for serving on a data and
khi anh ấy vào viện, tôi sẽ khuyên anh ấy nên safety monitoring board from Shinpoong Pharma, advisory board
fees and lecture fees from Amgen, fees for serving on an
uống 300 mg aspirin nếu có thể. Trong trường executive committee from Kowa, grant support and advisory
hợp này, khi anh ấy đến phòng khám chuyên board fees from Sanofi, and grant support and fees for serving on
TIA mà không tự dùng aspirin, tôi sẽ chỉ định a steer-ing committee from Bristol-Myers Squibb. No other
potential conflict of interest relevant to this article was reported.
aspirin cũng như clopidogrel 300 mg. Trong một Disclosure forms provided by the author are available with the
full text of this article at NEJM.org.
REFERENCES
1. Rothwell PM, Warlow CP. Timing of tional tool for neurologists. Stroke 2009; early risk of stroke after a first transient
TIAs preceding stroke: time window for 40:2276-93. ischemic attack. Stroke 2003;34(8):e138-
prevention is very short. Neurology 2005; 5. Kernan WN, Ovbiagele B, Black HR, e140.
64:817-20. et al. Guidelines for the prevention of 10. Amarenco P, Lavallée PC, Labreuche J,
2. Fisher CM. Transient ischemic attacks. stroke in patients with stroke and tran- et al. One-year risk of stroke after tran-
N Engl J Med 2002;347:1642-3. sient ischemic attack: a guideline for sient ischemic attack or minor stroke.
3. Albers GW, Caplan LR, Easton JD, et al. healthcare professionals from the Ameri- N Engl J Med 2016;374:1533-42.
Transient ischemic attack — proposal for can Heart Association/American Stroke 11. Lavallée PC, Meseguer E, Abboud H,
a new definition. N Engl J Med 2002;347: Association. Stroke 2014;45:2160-236. et al. A transient ischaemic attack clinic
1713-6. 6. National Institute for Health and Care with round-the-clock access (SOS-TIA):
4. Easton JD, Saver JL, Albers GW, et al. Excellence (NICE). Stroke and transient feasibility and effects. Lancet Neurol
Definition and evaluation of transient ischaemic attack in over 16s: diagnosis 2007;6:953-60.
ischemic attack: a scientific statement for and initial management. Clinical guide- 12. Rothwell PM, Giles MF, Chandratheva
healthcare professionals from the Ameri- line [CG68]. March 2017 (https://www A, et al. Effect of urgent treatment of tran-
can Heart Association/American Stroke .nice.org.uk/guidance/CG68.) sient ischaemic attack and minor stroke
Association Stroke Council: Council on 7. Johnston SC. Transient ischemic attack. on early recurrent stroke (EXPRESS study):
Cardiovascular Surgery and Anesthesia: N Engl J Med 2002;347:1687-92. a prospective population-based sequen-
Council on Cardiovascular Radiology and 8. Johnston SC, Gress DR, Browner WS, tial comparison. Lancet 2007;370:1432-
Intervention: Council on Cardiovascular Sidney S. Short-term prognosis after emer- 42.
Nursing: and the Interdisciplinary Coun- gency department diagnosis of TIA. JAMA 13. Amarenco P, Lavallée PC, Monteiro
cil on Peripheral Vascular Disease: the 2000;284:2901-6. Tavares L, et al. Five-year risk of stroke
American Academy of Neurology affirms 9. Lovett JK, Dennis MS, Sandercock PA, after TIA or minor ischemic stroke. N Engl
the value of this statement as an educa- Bamford J, Warlow CP, Rothwell PM. Very J Med 2018;378:2182-90.
.
CLINICAL PRACTICE
14. Jauch EC, Saver JL, Adams HP Jr, et 28. Giles MF, Albers GW, Amarenco P, et 40. Amarenco P, Kim JS, Labreuche J, et
al. Guidelines for the early management of al. Addition of brain infarction to the al. Comparison of two LDL cholesterol
patients with acute ischemic stroke: a ABCD2 score (ABCD2I): a collaborative tar-gets after ischemic stroke. N Engl J
guideline for healthcare professionals from analysis of unpublished data on 4574 pa- Med 2020;382:9-19.
the American Heart Association/ American tients. Stroke 2010;41:1907-13. 41. Powers WJ, Rabinstein AA, Ackerson
Stroke Association. Stroke 2013; 44:870- 29. Giles MF, Albers GW, Amarenco P, et T, et al. 2018 Guidelines for the early
947. al. Early stroke risk and ABCD2 score man-agement of patients with acute
15. Sacco RL, Rundek T. The value of ur- performance in tissue- vs time-defined ischemic stroke: a guideline for healthcare
gent specialized care for TIA and minor TIA: a multicenter study. Neurology 2011; profes-sionals from the American Heart
stroke. N Engl J Med 2016;374:1577-9. 77:1222-8. Associa-tion/American Stroke
16. Lavallée PC, Cabrejo L, Labreuche J, 30. Merwick A, Albers GW, Amarenco P, Association. Stroke 2018;49(3):e46-e110.
et al. Spectrum of transient visual symp- et al. Addition of brain and carotid imag- 42. Kernan WN, Schindler JL. Rapid
toms in a transient ischemic attack co-hort. ing to the ABCD2 score to identify patients inter-vention for TIA: a new standard
Stroke 2013;44:3312-7. at early risk of stroke after transient is- emerges. Lancet Neurol 2007;6:940-1.
17. Lavallée PC, Sissani L, Labreuche J, et chaemic attack: a multicentre observation- 43. Luengo-Fernandez R, Gray AM,
al. Clinical significance of isolated atypical al study. Lancet Neurol 2010;9:1060-9. Roth-well PM. Effect of urgent treatment
transient symptoms in a cohort with 31. Amarenco P, Labreuche J, Lavallée for transient ischaemic attack and minor
transient ischemic attack. Stroke 2017; PC, et al. Does ABCD2 score below 4 stroke on disability and hospital costs
48:1495-500. allow more time to evaluate patients with a (EXPRESS study): a prospective popula-
18. Kidwell CS, Alger JR, Di Salle F, et al. transient ischemic attack? Stroke 2009; tion-based sequential comparison. Lancet
Diffusion MRI in patients with transient 40:3091-5. Neurol 2009;8:235-43.
ischemic attacks. Stroke 1999;30:1174-80. 32. Amarenco P, Labreuche J, Lavallée 44. Powers WJ, Rabinstein AA, Ackerson
19. Coutts SB, Moreau F, Asdaghi N, et PC. Patients with transient ischemic attack T, et al. Guidelines for the early manage-
al. Rate and prognosis of brain ischemia in with ABCD2 <4 can have similar 90-day ment of patients with acute ischemic
patients with lower-risk transient or per- stroke risk as patients with transient ische- stroke: 2019 update to the 2018 guide-
sistent minor neurologic events. JAMA mic attack with ABCD2 ≥4. Stroke 2012; lines for the early management of acute
Neurol 2019;76:1439-45. 43:863-5. ischemic stroke: a guideline for health-
20. McCullough-Hicks ME, Albers GW. 33. National Institute for Health and Care care professionals from the American
Benefits of magnetic resonance imaging Excellence (NICE). Stroke and transient Heart Association/American Stroke Asso-
for patients presenting with low-risk tran- ischaemic attack in over 16s: diagnosis and ciation. Stroke 2019;50(12):e344-e418.
sient or persistent minor neurologic defi- initial management. NICE guideline 45. Wang Y, Zhao X, Lin J, et al.
cits. JAMA Neurol 2019 September 23 [NG128]. May 1, 2019 (https://www.nice Associa-tion between CYP2C19 loss-of-
(Epub ahead of print). .org.uk/guidance/ng128). function allele status and efficacy of
21. Mlynash M, Olivot J-M, Tong DC, et 34. Rothwell PM, Algra A, Chen Z, Diener clopidogrel for risk reduction among
al. Yield of combined perfusion and dif- H-C, Norrving B, Mehta Z. Effects of aspi- patients with minor stroke or transient
fusion MR imaging in hemispheric TIA. rin on risk and severity of early recurrent ischemic attack. JAMA 2016;316:70-8.
Neurology 2009;72:1127-33. stroke after transient ischaemic attack and 46. Ridker PM, Everett BM, Thuren T, et
22. Grams RW, Kidwell CS, Doshi AH, et ischaemic stroke: time-course analy-sis of al. Anti-inflammatory therapy with
al. Tissue-negative transient ischemic randomised trials. Lancet 2016;388: 365- canakinu-- mab for atherosclerotic disease.
attack: is there a role for perfusion MRI? 75. N Engl J Med 2017;377:1119-31.
AJR Am J Roentgenol 2016;207:157-62. 35. Wang Y, Wang Y, Zhao X, et al. 47. Tardif J-C, Kouz S, Waters DD, et al.
23. Zaharchuk G, Olivot J-M, Fischbein Clopi-dogrel with aspirin in acute minor Efficacy and safety of low-dose colchicine
NJ, et al. Arterial spin labeling imaging stroke or transient ischemic attack. N Engl after myocardial infarction. N Engl J Med
findings in transient ischemic attack pa- J Med 2013;369:11-9. 2019;381:2497-505.
tients: comparison with diffusion- and 36. Johnston SC, Easton JD, Farrant M, et 48. Schwartz GG, Steg PG, Szarek M, et
bolus perfusion-weighted imaging. Cere- al. Clopidogrel and aspirin in acute al. Alirocumab and cardiovascular
brovasc Dis 2012;34:221-8. ischemic stroke and high-risk TIA. N Engl outcomes after acute coronary syndrome.
24. Amarenco P, Duyckaerts C, Tzourio J Med 2018;379:215-25. N Engl J Med 2018;379:2097-107.
C, Hénin D, Bousser M-G, Hauw J-J. The 37. Pan Y, Elm JJ, Li H, et al. Outcomes 49. Sabatine MS, Giugliano RP, Keech
prevalence of ulcerated plaques in the aor- associated with clopidogrel-aspirin use in AC, et al. Evolocumab and clinical
tic arch in patients with stroke. N Engl J minor stroke or transient ischemic attack: outcomes in patients with cardiovascular
Med 1992;326:221-5. a pooled analysis of Clopidogrel in High- disease. N Engl J Med 2017;376:1713-22.
25. Amarenco P, Cohen A, Tzourio C, et Risk Patients with Acute Non-Disabling 50. Bohula EA, Wiviott SD, Giugliano
al. Atherosclerotic disease of the aortic Cerebrovascular Events (CHANCE) and RP, et al. Prevention of stroke with the
arch and the risk of ischemic stroke. N Platelet-Oriented Inhibition in New TIA addi-tion of ezetimibe to statin therapy in
Engl J Med 1994;331:1474-9. and Minor Ischemic Stroke (POINT) pa-tients with acute coronary syndrome in
26. The French Study of Aortic Plaques in trials. JAMA Neurol 2019;76:1466-73. IMPROVE-IT (Improved Reduction of
Stroke Group. Atherosclerotic disease of 38. Johnston SC, Elm JJ, Easton JD, et al. Out-comes: Vytorin Efficacy International
the aortic arch as a risk factor for recur-rent Time course for benefit and risk of clopi- Trial). Circulation 2017;136:2440-50.
ischemic stroke. N Engl J Med 1996; dogrel and aspirin after acute transient 51. European Stroke Organisation (ESO)
334:1216-21. ischemic attack and minor ischemic Executive Committee, ESO Writing Com-
27. Johnston SC, Rothwell PM, Nguyen- stroke. Circulation 2019;140:658-64. mittee. Guidelines for management of
Huynh MN, et al. Validation and refine- 39. Amarenco P, Bogousslavsky J, Calla- ischaemic stroke and transient ischaemic
ment of scores to predict very early stroke han A III, et al. High-dose atorvastatin attack 2008. Cerebrovasc Dis 2008;25:457-
risk after transient ischaemic attack. Lan- after stroke or transient ischemic attack. N 507.
cet 2007;369:283-92. Engl J Med 2006;355:549-59. Copyright © 2020 Massachusetts Medical Society.