Professional Documents
Culture Documents
Đại cương
Định nghĩa.
Một vết thương là sự mất liền lạc của da, các tổ chức dưới da, kể cả xương và các tạng
phủ do nhiều nguyên nhân khác nhau (tai nạn, va chạm, phẫu thuật,…)
Tuỳ theo nguyên nhân gây ra vết thương có thể phân loại vết thương để chuẩn bị dụng cụ,
dung dịch rửa vết thương.
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại vết thương.
– Vết thương kín: là những vết thương không làm mất sự nguyên vẹn của da như các nốt xuất huyết,
bầm máu,…Thông thường, các vết thương này có thể tự khỏi mà không cần có biện pháp điều trị.
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại vết thương.
– Vết thương mãn tính: là những vết thương lâu liền như loét tiểu đường, loét tĩnh mạch, loét động mạch,…
thời gian liền thương có thể từ một, vài tháng đến hàng năm.
MỘT SỐ DUNG
QuanDỊCH THAY
sát hình BĂNG
ảnh VẾT
và cho biếtTHƯƠNG
đây là loại vết thương gì?
ĐẠI CƯƠNG
- Tuổi
- Có bệnh lí kèm theo
- Tình trạng oxi máu
- Tiền sử hút thuốc
- Dinh dưỡng
- Nguyên nhân gây ra vết thương
- Ổ nhiễm trùng
- Cách chăm sóc
- Có sự đè nén quá mức
- Các thuốc đang sử dụng…
- Sang chấn tâm lí
SỰ LÀNH VẾT THƯƠNG
BAO LÂU
THÌ VẾT
THƯƠNG
LÀNH???
MỤC ĐÍCH CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
Nhiễm khuẩn
Rò vết thương
Sẹo
NGUYÊN TẮC THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
NGUYÊN TẮC THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
Vô khuẩn
Một bộ dụng cụ dung riêng cho một người bệnh
Không làm tổn thương thêm
Đúng nguyên tắc theo đúng quy trình
Rửa vết thương vô khuẩn trước, đến vết thương sạch và sau cùng đến vết thương
nhiễm khuẩn.
Rửa da xung quanh vết thương rộng ra ngoài 3-5 cm.
Băng đắp vết thương phải phủ kín và cách rìa vết thương ít nhất 3-5 cm
Đủ bông gạc thấm dịch trong 24 giờ (nếu dịch tiết nhiều cần thay gạc khi đẫm dịch)
Vết thương có lông, tóc cần được cắt bỏ sạch trước khi thay băng
Một số vết thương đặc biệt cần có y lệnh BS
Dùng thuốc giảm đau trước 20 phút nếu cần
Lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm trước khi thay bang nếu có y lệnh
Thời gian bộc lộ vết thương càng ngắn càng tốt.
MỘT SỐ DUNG DỊCH THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
MỘT SỐ LOẠI BĂNG GẠC TRONG THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
QUY TRÌNH THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
Nhận định
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
* Nhận định:
- Tổng trạng NB
- Tổn thương kèm theo
- Tình trạng đau
- Nhận định vết thương: loại VT, vị trí, diện tích, kích thước, màu sắc, dịch tiết
- Hình dạng, kích thước: nông, sâu, hẹp, dài, vết khâu, sự liền da, sưng, đỏ,..?
- Màu sắc mô VT và vùng da xung quanh
- Có ống dẫn lưu không? Nhận định nếu có
- Tình trạng, triệu chứng nhiễm trùng: sưng, đỏ, dịch mủ
- Nhận định qua HSBA: ghi nhận về VT và các Xét nghiệm
QUY TRÌNH THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
CB điều dưỡng