You are on page 1of 19

BH NGOẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM

ThS. BS. Nguyễn Thị Kim Liên

Khoa YHCT- Trường ĐH Y Dược Huế


ĐỊNH NGHĨA

VẾT THƯƠNG Là những tổn thương có gây rách da và niêm mạc

Là các vết thương chỉ làm tổn thương mô


VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
mềm: da, mô liên kết dưới da, mỡ, cân, cơ

 Tất cả các loại vết thương đặc hiệu đều có VT phần mềm.
 Có thể sắc gọn hoặc giập nát
 Nếu không xử trí tốt, VT sẽ nhiễm trùng, có thể lan rộng vào các mô kế cận
 Điều trị tốt VT phần mềm là nền tảng cơ bản để điều trị các VT đặc hiệu khác

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


PHÂN LOẠI

Cơ chế Vết thương do rạch: có tổn thương giải phẫu, nguy cơ nhiễm trùng
Vết thương bầm giập: tổn thương phần mềm, tổn thương giải phẫu, sưng, nhiễm
trùng, giập nát
Vết thương rách nát: bờ không đều, nhiễm trùng cao, chậm lành
Vết thương thủng: tổn thương giải phẫu nhiều
Mức độ ô Vết thương sạch: không nằm trong vùng của hô hấp, bài tiết, sinh sục, tiết niệu; không
nhiễm khuẩn
nhiễm Vết thương sạch nhiễm: nằm trong vùng của hô hấp, bài tiết, sinh sục, tiết niệu; có sự
kiểm soát nhiễm trùng
Vết thương nhiễm: vết thương nhiễm trùng, vết thương do tai nạn, vết thương trên
vùng có nhiễm khuẩn trước mổ
Vết thương bẩn: vết thương có mủ và có nguồn gốc bẩn trước đó
Nguyên nhân Phẫu thuật
Chấn thương
Thời gian Cấp tính: chấn thương, phẫu thuật
Mạn tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA NHIỄM TRÙNG

VT giập nát, hoại tử


Máu tụ
Dị vật (ngoại lại, của cơ thể, cụng cụ y khoa,...)
Sức đề kháng của cơ thể yếu
Độc lực vi khuẩn mạnh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


SỰ LÀNH VẾT THƯƠNG

4-6 ngày đầu


Thời kỳ viêm Chống hiện tượng ứ
đọng, cần dẫn lưu dịch

Tổ chức hạt lấp đầy


3 thời kỳ Thời kỳ tăng sinh Nhiều mạch máu,
nguyên bào sợi
Bảo vệ vết thương

Hình thành fibrin tạo tổ


Thời kỳ trưởng thành chức sợi lấp đầy
Mép vết thương co rút

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHHĐ: ĐIỀU TRỊ

Đánh giá vết thương


 Bờ vết thương: phẳng gọn, nham nhở Loại bỏ dị vật, mô giập nát
 Tính chất vết thương: cũ, mới, tổn
thương đi kèm
Mở rộng vết thương giúp
 Vị trí vết thương dẫn lưu
 Tổng trạng chung: béo phì, suy dinh
dưỡng
 Bệnh lý kèm theo: đái tháo đường, lao, Giúp vết thương mau lành
ung thư

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHHĐ: ĐIỀU TRỊ

Cắt lọc VT
Kháng sinh
Chống nhiễm trùng Bất động
Kê cao chi vừa phải

Phục hồi tổn thương giải phẩu

Tập vận động, PHCN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


Y HỌC CỔ TRUYỀN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


SỰ LIÊN QUAN GIỮA VẾT THƯƠNG VÀ TẠNG PHỦ, KHÍ HUYẾT

CHÍNH KHÍ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC CẦM MÁU PHÒNG NHIỄM TRÙNG
Cấu tạo Cách dùng
Vôi tôi, Ô long vĩ lượng bằng nhau Luyện thành miếng đắp vào vết thương
Lá mần tưới Giã nát hoà với đồng tiện lượng vừa đủ,
gạn lấy nước thêm bột Đại hoàng vừa đủ,
đắp vào vết thương
Lá trầu không, lá kim ngân lượng bằng nhau Giã nát, đắp vào vết thương
Nõn chuối tiêu lùn Bỏ bẹ, cắt từng khúc, giã nát đắp
Phấn cau 40g, Ô long vĩ 20g Trộn đều đắp vào vết thương
Tử kim đan( Giáng hương 5 lạng, Nhũ hương Các vị thuốc tán nhỏ, trộn đều cùng Băng
1,5 lạng, Một dược 1,5 lạng, Huyết kiệt 1,5 lạng, phiến, cho vào lọ đậy kín
Ngũ bội tử 1,5 lạng, Băng phiến 1g)
Hạt nhãn sao 36g, Băng phiến 8g Tán nhỏ trộn đều, đựng trong lọ đậy kín
dùng dần

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC RỮA VẾT THƯƠNG
Bẩn, loét, nát, có mủ, nước vàng
Cấu tạo Cách dùng
Lá trầu không 40g, Nước lã 1 lít Đun sôi nước với lá trầu không trong 15 phút,
để nguội lấy nước trong hoà với bộ Phèn phi,
dùng rửa vết thương, chỉ dùng trong 3 ngày
Sài đất 1 phần, Tô mộc 1 phần, Bồ Đun sôi trong 2 giờ còn 250ml, gạn nước cho
công anh 1 phần, Nước 600ml vào chai, trong ngày có thể dùng gạc đắp vào
vết thương
Trầu không 200g, Phèn phi 20g, Bồ Đun sôi 2 lít nước với các vị thuốc trên còn
công anh 200g, Nước 2 lít 250ml rồi dùng rửa vết thương
Cam thông tiễn (Cam thảo 1 phần, Đun sôi để nguội, rửa vết thương
Hành tươi 1 phần)
Tứ hoàng (Đại hoàng, Hoàng liên, Nấu cao đắp hoặc sắc lấy nước để rửa
Hoàng bá, Hoàng cầm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC LÀM SẠCH VẾT THƯƠNG VT loét, nát, chảy nước vàng, lâu lên da non và tạo sẹo

Cấu tạo Cách dùng


Lá mỏ quạ (thiên chu Lấy lá bỏ cuống, rửa sạch để ráo, giã nát đắp vào vết thương,
sa) đắp hằng ngày khi vết thương sạch lên da non thì thôi. Có thể
nấu thành cao dùng dần nhưng hiệu quả không bằng lá tươi
Lá sắn thuyền Dạng đắp tươi: làm cho hết mủ, tổ chức hạt mọc nhanh, lên da
non vào ngày thứ 2-3
Dạng bột: làm cho vết thương sạch khô, không chảy nước
nhưng không tốt bằng dạng tươi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC LÀM LIỀN VẾT THƯƠNG Loét sâu, giúp tổ chức hạt mọc nhanh

Cấu tạo Cách dùng


Lá mỏ quạ tươi, lá bòng bong, Bỏ cuống, rửa sạch, giã nát, sau khi
lượng bằng nhau rửa sạch vết thương thì đắp rồi băng
lại, ngày thay băng 1 lần
Lá sắn thuyền Bỏ cuống, rửa sạch, giã nát, đắp 1
lần/ngày

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC GIÚP LÊN DA NON, LIỀN SẸO

Cấu tạo Cách dùng


Bảo sinh cơ (Thạch cao 36g, Xích thạch Giã thành bột mịn, sau khi rửa
36g, Khinh phấn 36g, Nhũ hương 12g, Hồng sạch vết thương thì rắc thuốc,
đơn 12g, Một dược 12g, Long cốt 12g) nếu khô thì rắc 1 lần
Can khương sinh cơ tán (Can khương 1 Nghiền nhỏ mịn, rắc vào vết
lạng) thương, thích hợp với vết thương
có tính hàn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
THUỐC TAN THỊT THỐI, THU MIỆNG LÊN DA NON

Cấu tạo Cách dùng


Cửu nhật tán (Hồng đơn 1 Tán thành bột mịn rắc vào vết thương
phần, Thạch cao 9 phần)
Lá mỏ quạ, lá nọc sởi, lá Giã nhỏ, sau khi rửa sạch vết thương thì đắp
bòng bong lượng bằng nhau vào, đắp đến khi kín vết thương thì dừng
Lá mỏ quạ, lá bòng bong, hàn Giã nát đắp vào vết thương ngày 1 lần sau
the lượng bằng nhau khi rửa sạch vết thương, đắp đến khi kín và
lên da non thì dừng. Có thể sử dụng cho vết
thương lâu liền, sâu, rộng, khó đầy hoặc vết
thương sẹo lồi không lên da non

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


YHCT: CÁC THUỐC DÙNG NGOÀI
VẾT THƯƠNG LÂU LIỀN, KHÔNG LÊN DA NON, SẸO LỒI, CHẢY NƯỚC VÀNG

Cấu tạo Cách dùng


Phấn cau sao khô 20g Các vị tán nhỏ, rây kỹ, đựng trong lọ đậy kín,
Ô long vĩ 8g sau khi rửa sạch vết thương thì rắc thuốc
Phấn cây chè 16g vào, rắc 1 lần sau 5-7 ngày bong vảy
Phèn phi 4g
Phèn phi 55g Tán nhỏ, rây kỹ, đựng vào lọ dùng dần, sau
Bột bằng sa 55g khi rửa sạch vết thương thì rắc bột vào
Bột hoàng đằng 20g
Hoạt thạch 250g
Sáp ong 1 phần Đun sôi, quấy đều thành hỗn hợp, sau đó
Lòng đỏ trứng gà 3 phần quết lên vải đắp vào vết thương đã rửa sạch,
Nhựa thông 3 phần ngày đắp 1 lần
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
YHCT: THUỐC UỐNG TRONG
Vết thương thể huyết ứ (không nhiễm trùng)
Phép điều trị: Hoạt huyết, thanh nhiệt lương huyết, hành khí, sinh cơ
Đại hoàng 4g Hồng hoa 10g
Phác tiêu 6g Mộc thông 12g
Chỉ xác 8g Tô mộc 8g
Hậu phác 6g Trần bì 6g
Đương quy 12g Cam thảo 6g
Vết thương thể nhiệt độc (nhiễm trùng thời kỳ đầu)
Phép điều trị: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, lương huyết, hành khí sinh cơ
Bạch chỉ 6g Sinh địa 12g
Đương quy 10g Đan bì 8g
Xích thược 12g Xuyên khung 10g
Nhũ hương 8g Một dược 10g
Bạch truật 10g Cam thảo 6g
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
YHCT: THUỐC UỐNG TRONG
Vết thương thể thấp nhiệt (lâu liền, chảy mủ, chảy nước vàng)
Phép điều trị: Thanh nhiệt trừ thấp, giải độc bài mủ, hoạt huyết sinh cơ
Đảng sâm 12g Liên kiều 12g
Bạch truật 10g Kim ngân hoa 12g
Bạch thược 12g Xuyên bối mẫu 8g
Phục linh 12g Sinh hoàng kỳ 12g
Đương quy 10g Nhục quế 4g
Cam thảo 6g Sinh khương 6g
Trần bì 4g Vết thương lâu liền (khí huyết hư)
Phép điều trị: Bổ khí huyết sinh cơ
Đảng sâm 12g Bạch truật 12g
Bạch linh 10g Xuyên khung 10g
Đương quy 12g Bạch thược 12g
Thục địa 12g Cam thảo 4g
Hoàng kỳ 12g Uất kim 10g
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Thank you!

You might also like