Professional Documents
Culture Documents
Gallstones (Cholelithiasis)
(3) Buscarini E, Tansini P, Vallisa D, et al. EUS for suspected choledocholithiasis: Do benefits
outweigh costs?A prospective, controlled study. Gastrointest Endosc 2003;57:510â-518
SIÊU ÂM-NỘI SOI (EUS)
MRCP
Cohen (2002)- 97 bn →MRCP độ nhạy tùy vào kích thước sỏi
sỏi >10 mm (100%)
sỏi 6-10 mm (89% )
sỏi < 5 mm (71%)
Ke (2003)- 267 bn → MRCP có độ nhạy 100% và độ đặc hiệu 96%, tiên
đoán âm 100%.
So sánh: MRCP độ phân giải thấp hơn -> bỏ sót sỏi nhỏ ERCP hạn chế khi
không đặt catheter hoặc khi bệnh nhân đã cắt dạ dày theo Billroth II.
MRCP thấy sỏi → không cần ERCP, tránh được biến chứng
Ít xâm hại, xác định hay loại trừ sỏi.
MRCP
Bình thường Sỏi
NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG
(ERCP)
1968 Mac Kune
ERCP chaån ñoaùn
1973 Kawai
ERCP can thieäp
1982 Frey
72 ca SÑM coù ñoái chieáu KQ phaãu
thuaät
→ ERCP chẩn đoaùn
ñoâä nhaïy 90%
ñoä ñaëc hieäu 98%
ñoä chính xaùc 96%
Frey CF, Burbige EJ, Meinke WB, et al. Endoscopic retrograde cholangiopancreatography.
Am J Surg 1982;144:109â-114
NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG
(ERCP)
ERCP
Percutaneous
Transhepatic
Cholangiography
[PTC]
5. BIẾN CHỨNG
5.1. BIẾN CHỨNG CẤP
1. Viêm phúc mạc
2. Áp xe mật quản
3. Chảy máu đường mật
4. Choáng
5. Suy thận cấp
6. Tắc ruột
VI KHUẨN TRONG NTĐM DO SỎI
Hiếu khí Kỵ khí
Cấy (+) 81.7% Cấy (+) 61%
( Lê Trung Hải – Nguyễn Hữu Hoằng /186 BN Mổ sỏi đường mật – BV 103)
Tỉ lệ sốc nhiễm trùng đường mật
Tác giả Số ca Thời Tỉ lệ Tử Vong
NĐM gian SNT
Mổ ngay Mổ muộn Không mổ
46
Tam chứng Rigler
5.2. BIẾN CHỨNG MẠN
1. Viêm túi mật mạn
2. Xơ gan ứ mật
3. Hội chứng Mirizzi:
– sỏi từ ống túi mật hoặc ở cổ túi mật chèn vào đường mật kế
cận, gây chèn ép một phần hoặc hoàn toàn ống gan chung &
gây tắc mật
– Triệu chứng:
Sớm: vàng da, nhiễm khuẩn đường mật tái đi tái lại.
Muộn: sỏi gặm mòn cổ túi mật gây nên tình trạng rò túi mật -
ống mật chủ
Hội chứng Mirizzi
6. ĐIỀU TRỊ
6.1. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG
1. Tiết thực 3. Điều trị nhiễm trùng
2. Chống đau: • Ceftriaxone
• Phloroglucinol • Quinolone
• Buscopan • Aminoglycoside
• DOLARGAN • Metronidazole
6.2. ĐIỀU TRỊ CHÍNH
6.2.1. ĐIỀU TRỊ SỎI TÚI MẬT
Ko triệu chứng: ko điều trị
Cơn đau quặn gan:
– Cắt TM nội soi
– Uống thuốc làm tan sỏi
Viêm túi mật cấp
– Kháng sinh + cắt TM nội soi
Chỉ định phẫu thuật cắt túi mật
SỎI TÚI MẬT KHÔNG TRIỆU CHỨNG
1. Sỏi quá lớn > 2cm, đặc biệt sỏi > 3cm, do nguy cơ ung thư tăng:
≥ 2,0-2,9cm: OR tăng 2 lần
≥ 3cm: OR tăng 10 lần
2. Túi mật sứ: Nguy cơ ung thư tăng 25%
3. Bn chấn thương cột sống hoặc bệnh thần kinh cảm giác
ảnh hưởng đến bụng
4. Bn thiếu máu hồng cầu hình liềm
Note: 25% có triệu chứng/10 năm
Diehl AK. Gallstone size and the risk of gallbladder cancer. JAMA.
1983 Nov 4. 250(17):2323-6.
Thuốc uống tan sỏi
Tiêu chuẩn:
– Cơn đau quặn gan, ko sốt
– Sỏi cholesterol
– Ống mật thông thoáng
– Sỏi 5-10mm, tốt nhất là 5 mm
Thuốc uống tan sỏi
Liều lượng:
– Ursodesoxycholic (URSOLVANT, URSODIOL): 10-15mg/kg/ ngày
Thời gian:
– 6 tháng: sỏi < 5 mm
– 2 năm: sỏi 10-15mm
6.2.2. ĐIỀU TRỊ SỎI ĐƯỜNG MẬT
Phẫu thuật hở
Phẫu thuật nội soi
Các phương pháp
điều trị
sỏi ống mật