You are on page 1of 4

BỆNH LÝ TỬ CUNG – BUỒNG TRỨNG – TUYẾN VÚ

1. BỆNH LÝ CỔ TỬ CUNG:

1.1. Viêm cổ tử cung:


Đặc điểm:
 Gây ra huyết trắng âm đạo do nhiều loại vi khuẩn
 Lây qua đường tình dục hoặc do sử dụng băng vệ sinh/dụng cụ tránh thai đã
nhiễm bẩn

Đại thể Vi thể


Viêm cấp Sưng đỏ, có mủ chảy ra từ lỗ CTC Thấm nhập BCĐN và phù nề mô
đệm
Viêm mạn Sung huyết, loét trợt Thấm nhập các TB viêm mạn tính

1.2. U cổ tử cung
Đặc điểm Đại thể Vi thể
a/ Polyp cổ trong - Do quá trình viêm - Dang khối tròn thì ra
- BM trụ đơn tiết
nhiễm  tăng sản lỗ ngoài CTC hoặc nhầy của cổ trong
BM-MĐ nằm trong kênh CTC - Chuyển sản gai
- 2-5% phụ nữ - Mô đệm phù nề,
- Gây xuất huyết mạch máu sung huyết
hoặc huyết trắng (viêm)
b/ Condylom Truyền qua đường - Dang sùi hoặc dạng - Lớp nông BM tổn
sinh dục của HPV phẳng thương là các TB
type nguy cơ thấp - Hơi gồ cao hơn BM rỗng
(6, 11, 42, 44, 53, 54, xung quanh
62, 66)  U lành, tự
thoái triển
c/ Tân sinh trong - CIN1, CIN2, CIN3 - CIN không có hình Trong CIN, quá trình
BM CTC (CIN) (CIN3: nghịch sản ảnh đặc trung trưởng thành bình
nặng và carcinoma tại - Khảo sát TB học: thường của TB gai từ
chỗ) phết mỏng bất thường lớp đáy lên lớp bề
- Tỏn thương tiền  soi: vết trắng, mặt bị rối loạn
ung thư là tổn chấm đáy, khảm 
thương tế bào gai chẩn đoán sinh thiết
trong biểu mô-SIL: và mô bệnh học
 Grad thấp:
nghịch sản
nhẹ, condylom
 Grad cao:
nghich sản
vừa-nặng,
carcinoma tại
chỗ

1.3. Ung thư cổ tử cung


- Tuổi: 40-60 tuổi
- Nhân tố chính trong ung thư CTC: HPV
- Đại thể: dạng sùi (phổ biến), loét và thâm nhiễm
- Vi thể:
Carcinom TB gai (75-80%) Carcinom tuyến (10-15%)
- Xuất phát từ tổn thương tiền ung thư nằm - Carcinom tuyến cổ (70%), Carcinom tuyến
trong vùng chuyển dạng  CIN3  ung thư dạng nội mạc, carcinoma tuyến kiểu ruột,
sau 3-20 năm carcinoma tuyến TB sáng,…
+ Carcinome TB gai sừng hóa: - Tùy theo mức độ biệt hóa, có thể thấy cấu
 Biệt hóa tốt trúc tuyến rõ rệt hoặc đám đặc, khó phân biệt
 TB u ác tính, liên cầu bào, cầu sừng với carcinoma TB gai biệt hóa kém
+ Carcinom TB gai không sừng hóa, TB loại
lớn:
 Biệt hóa vừa
 TB kích thước lớn, dị dạng, xếp đám,
cầu liên bào, không cầu sừng
+ Carcinom TB gai không sừng hóa, TB loại
nhỏ:
 Biệt hóa kém
 TB u kích thước nhỏ, dị dạng, không
cầu liên bào và cầu sừng

2. BỆNH LÝ THÂN TỬ CUNG


2.1. Viêm
- Viêm nội mạc tử cung (NMTC) có thể gây sốt, đau bụng vùng chậu và thường có xuất
huyết tử cung bất thường
a/ Viêm NMTC cấp - Viêm nội mạc tử cung gây ra bởi nhiều loại vi khuẩn từ âm đạo 
Sốt, âm đạo có mùi hôi, đau tử cung
- Yếu tố nguy cơ: mổ lấy thai, sảy thai và dụng cụ tử cung (vòng
tránh thai)
- Mủ trong lòng ống tuyến và mô đệm nội mạc tử cung
b/iêm NMTC mạn - Nguyên nhân: bệnh lao, sót nhau, vòng tránh thai
- Vi thể: Moâ ñeäm phaûn öùng vôùi caùc teá baøo hình thoi, thaám
nhaäp nhieàu lymphoâ baøo, töông baøo

2.2. Bệnh tuyến cơ


- Ổ tuyến và mô đệm nội mạc bình thường nằm sâu trong lớp cơ tử cung
- 1/5 TH cắt bỏ tử cung
- Bệnh sinh không rõ. Bệnh nhân không có triệu chứng hoặc bị đau mỗi khi hành kinh
do máu kinh nguyệt bị kẹt trong lớp cơ
- Đại thể: Tử cung to/thành sau, mặt cắt có dạng bè, mềm, vùng màu vàng sậm, tạo
hang nhỏ
- Vi thể: tăng các ổ tuyến và mô đệm nội mạc xem giữa các lớp cơ

2.3. Lạc nội mạc tử cung


- Ổ tuyến và mô đệm nội mạc bình thường nằm ngoài lớp cơ tử cung (mặt ngoài
buồng trứng, Dc rộng, vòi trứng, bàng quang, trực tràng, túi cùng Douglas)
- 5-10% phụ nữ sinh đẻ và biến mất khi mãn kinh
- Cơ chế: do mảnh nội mạc bong ra khi hành kinh
- Đại thể: màu vàng nâu, xanh nâu hoặc đỏ, có thể hóa bọc chứa dịch xuất huyết cũ
- Vi thể: đám tuyến và mô đệm nội mạc, mô sợi xung quanh có nhiều đại thực bào ứ
đọng hemosiderin

2.4. Tăng sản nội mạc tử cung


Định nghĩa - Söï taêng saûn cuûa caùc tuyeán coù kích thöôùc vaø hình daïng khoâng ñeàu
- Söï gia taêng tæ leä tuyeán/moâ ñeäm (>3:1)
- TSNMTC thöôøng laø lan toaû nhöng cuõng coù theå khu truù
Nguyên nhân - Nguyeân nhaân chính taêng estrogen so vôùi progesteron
 Chu kì không rụng trứng, HC buồng trứng đa nang, các khối u buồng
trứng tiết estrogen (u TB hạt), điều trị bằng estrogen, béo phì
- Thường gặp ở PN quanh tuổi mãn kinh
Đại thể Lớp nội mạc dày toàn bộ hoặc khu trú dưới dạng giống một polyp, mật độ
mềm, màu hồng nhạt
Vi thể a/ Tăng sản đơn giản - Thường gặp
- Tuyến có nhân kéo dài, đều, lệch về cực đáy,
2%: a/ + b/  giả tầng
carcinoma - Tuyến dãn nở tạo bọc, to/nhỏ, góc/chồi, nhiều
mô đệm quanh tuyến
b/ Tăng sản phức tạp Tuyến tăng sản phân nhánh phức tạp, nằm
23%: c/ 
chen chúc nhau, ít mô đệm quanh tuyến
carcinom c/ Tăng sản không điển - Tăng sản phức tạp không điển hình > tăng
hình sản đơn giản không điển hình
- Tuyến tăng sản chồng chất nhiều lớp TB

2.5. U lành
Đặc điểm Đại thể Vi thể
a/ Polip nội mạc tử - U thật, do sự tăng - Vị trí: Đáy tử cung - Polip có mô đệm
cung sinh của TB mô đệm - 0,5 – 3cm xơ, nhiều mạch máu
u lành tính, khoảng đơn dòng thành dày
0,5% polip kèm 1 - PN quanh tuổi mãn - Tuyến nội mạc dãn
kinh rộng/mô đệm
carcinom tuyến
- xuất huyết tử cung - Bề mặt: BMNM
b/ U cơ trơn tử - 75% PN trên 30 tuổi - Vị trí: cơ, dưới nội - TB u hình thoi, tỷ lệ
cung - Estrogen KT mạc, dưới thanh mạc phân bào thấp, xếp
- Lớn nhanh khi có - Nhiều u: tròn, chắc, thành bó
thai và thoái triển bờ rõ, mặt cắt trắng - 60%: thoái hóa
sau mãn kinh xám có cuộn hyaline và xơ hóa
- Gây xuất huyết do - U dưới nội mạc có - 10%: xuất huyết khu
chèn ép nội mạc dạng polip thò ra trú
ngoài âm đạo = u cơ - 4%: thoái hóa bọc
trơn xuất ngoại và hóa vôi
c/ Carcinom tuyến - 7% ung thư xâm - Dang polip hoặc - Biệt hóa tốt: ít dị
nội mạc tử cung nhập ở PN đám sùi dạng, tạo lập đc ống
- 55-65 tuổi - Phát triển xâm nhập tuyến, xếp nhú/sàng/
vào ổ bụng đám đặc (<5%)
- Di căn hạch - Biệt hóa vừa: đám
chậu/bẹn; theo máu đặc 5-50%, dị dạng
đén phổi, gan, ít / trung bình
xương, não - Biệt hóa kém: đám
đặc > 50%, rất dị
dạng, nhiều phân bào

3. BỆNH LÝ BUỒNG TRỨNG


3.1. U biểu mô bề mặt buồng trứng
3.2. U TB mầm
3.3. Mô đệm – Dây sinh dục
3.4. U di căn
4. BỆNH TUYẾN VÚ
4.1. Bệnh tuyến vú không phải u
4.2. U tuyến vú

You might also like