You are on page 1of 103

TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG VÀ

TÚI QUANH RĂNG

Design by Lớp RHM K8


THÀNH VIÊN NHÓM:
NGUYỄN PHƯƠNG
NAM
LÀNH THỊ DUNG
HOÀNG THỊ MÂY
HOÀNG THỊ LỆ
VI THỊ TUYẾN
Mục tiêu
1. Trình bày cơ chế phá hủy xương
2. Hình thái tiêu xương trong bệnh viêm
quanh răng
3. Trình bày cơ chế hình thành túi lợi và các
loại túi quanh răng
Hình ảnh bệnh nhân bị tiêu xương ổ răng
TIÊU XƯƠNG Ổ DO CÁC LOẠI TB QUYẾT ĐỊNH
:
Tạo cốt bào : xuất phát từ tế bào tiền thân ở tủy xương,
màng xương và dây chằng nha chu. Các dạng tế bào tiền
thân này sẽ biệt hóa khi có kích thích hoặc chấn thương
Cốt bào : xuất phát từ nguyên bào xương, có khả năng
vừa tạo xương vừa tiêu xương
Hủy cốt bào : xuất phát từ các đại thực bào và tế bào tạo
máu, đây là loại tế bào gây tiêu xương chính
Hoạt động của 3 loại tế bào này chịu sự chi phối của
nhiều tác nhân như :
các hoocmon : hoocmon cận giáp , các yếu tố tăng
trưởng
các chất độc tế bào ( interleukine, lymphokines...)
các yếu tố tại chỗ (prostaglandins)
dinh dưỡng canxi và cơ học
VIDEO TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG

TIÊU XUONG ? RANG.mp4


TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG
Khi viêm tiến triển tới xương ổ , các
hủy cốt bào bắt đầu hoạt động . Đây là
cơ chế bảo vệ khỏi sự lan rộng của VK
nhưng cuối cùng dẫn đến lung lay răng
, mất răng , sự tiêu xương ổ răng xảy
ra do sự kích thích phá hủy dây chằng
nha chu trong mô nha chu viêm .
Có hai yếu tố xác định khi tiêu xương xảy ra :

1.Nồng độ các yếu tố trung gian gây viêm


trong mô nướu phải hoạt hóa đủ các con
đường dẫn tới tiêu xương.

2.Các yếu tố trung gian gây viêm phải lọt


vào khoảng cách nhất định so với xương ổ .
Luôn có một bề rộng không bị xâm lấn của
mô liên kết khoảng 0.5 tới 1mm ở trên
xương ổ
Điều đó cho thấy sự tiêu xương ngưng khi
khoảng cách giữa vị trí của VK trong túi
nha chu cách xương ổ ít nhất là 2.5mm
=>Các hủy cốt bào kích thích bởi các
cytokine tiền viêm và các chất trung gian
khác gây tiêu xương và xương ô rút lui khỏi
sự tiến triển của viêm.
Ở người bình thường quá trình tạo xương
và tiêu xương cân bằng,khi có ảnh hưởng
bởi các yêu tố bất lợi toàn thân và tại chỗ
=> gây ra quá trình tiêu xương mạnh hơn
tạo xương làm cho kích thước và độ đậm
đặc của xương giảm rồi mất xương
HỆ THỐNG QUAN TRỌNG KIỂM SOÁT LƯỢNG
XƯƠNG LÀ HỆ THỐNG :

1.RECEPTOR ACTIVATOR OF NUCLEAR


FACTOR KAPPA –B ( RANK )

2.RANK LIGAND ( RANKL )

3.OSTEOPROTEGERIN ( OPG )
RANK: là thụ thể bề mặt tế bào các tiền hủy
cốt bào cũng như hủy cốt bào trưởng thành

RANKL: là phần tử thông tin gắn với RANK


và được tạo từ tế bào đệm tủy xương, tạo cốt
bào và tế bào sợi .Sự gắn kết RANK và
RANKL gây hoạt hóa hủy cốt bào gây tiêu
xương
OPG : là chất ức chế RANKL ,được sinh ra
từ tế bào đệm của tủy xương , tạo cốt bào và
tế bào sợi của dây chằng nha chu . Hoạt động
như 1 chất cạnh tranh khi OPG liên kết với
RANKL trước khi nó có cơ hội liên kết với
RANK .Vì vậy OPG ngăn chặn khả năng tiêu
xương .
=> Hệ thống 3 chất này kiểm soát
quá trình hủy cốt bào và có vai trò
trong quá trình sửa chữa xương .
CỤ THỂ :
A. TIÊU XƯƠNG TRONG BỆNH VIÊM QUANH
RĂNG MẠN TÍNH
VIDEO TÁC HẠI MẢNG BÁM

tac hai mang bam.mp4


Tiêu xương do viêm tại chỗ , viêm bắt đầu
từ bờ lợi rồi lan xuống xương ổ và dây
chằng, đây là quá trình chuyển từ viêm lợi
sang viêm quanh răng, tuy nhiên không
phải lúc nào cũng như vậy.
Viêm lợi lan xuống bề mặt xương và theo
mạch máu vào xương tủy làm hủy xương và
thay thế bằng dịch viêm chứa nhiều bạch
cầu , tân mạch mới sinh và nguyên bào sợi
 Áp xe và có mủ là một triệu chứng viêm quanh răng, mủ này
chỉ có ở phần mềm quanh răng chứ không có ở xương ổ răng .
 Sự phá hủy xương trong viêm quanh răng không phải là quá
trình hoại tử xương mà là quá trình tiêu xương liên quan với
tế bào sống.
B.TIÊU XƯƠNG TRONG BỆNH VIÊM QUANH RĂNG TIẾN
TRIỂN NHANH
Tiêu xương ở bệnh viêm quanh răng tiến triển nhanh ít
liên quan tới mảng bám , không phát hiện mảng bám
răng ở bờ lợi mà vẫn có tiêu xương
Nguyên nhân do vi khuẩn
Actinobacillus actinomycetemcomitans( Aa)
Porphyromonas ginggivalis.(Pg)
Prevotella intermedia (Pi)…
VK GR(-) và các xoắn khuẩn dính chặt vào biểu mô túi lợi về
phía đáy túi.
Đặc điểm lâm sàng
Lợi có biểu hiện viêm cấp, đỏ, và loét.Nhưng trong
một số trường hợp lợi có thể vẫn có màu hồng nhạt và
không có biểu hiện viêm.
Mưng mủ
Mất bám dính quanh răng
C.BÁN KÍNH ẢNH HƯỞNG CỦA VI KHUẨN
MẢNG BÁM
Các yếu tố gây tiêu xương tại chỗ có thể xuất
hiện ở vùng lân cận bề mặt xương
Mảng bám răng có thể gây tiêu xương trong
khoảng 1.5 đến 2.5mm
 Nếu có sự hiện diện vi khuẩn ở mô quanh
răng thì khoảng cách có thể > 2.5 mm
D. TỐC ĐỘ TIÊU XƯƠNG VÀ CÁC GIAI ĐOẠN
TIÊU XƯƠNG
Tốc độ tiêu xương phụ thuộc vào nhiều yếu tố, sức
đề kháng , các loại bệnh vùng quanh răng
 8% bệnh nhân mắc viêm quanh răng mạn tính có
khoảng mất bám dính 0.1 tới 1mm/ năm
81% mất bám dính trung bình 0.05 tới 0.5mm/ năm
11% mất bám dính 0.05 tới 0.09 mm/ năm
Sự phá hủy mô nha chu xảy ra từng đợt , với những giai
đoạn yên lặng xen kẽ :

Khởi phát bởi phản ứng viêm cấp và loét dưới lợi
Do các hoạt động miễn dịch với sự tặng trội của Lympho B thoát
từ huyết tương
Tăng số lượng VK kỵ khí Gram Âm di động và VK Gram
dương không di động
Mảng bám bị khoáng hóa thành cao răng
=>Kết quả : gây tiêu sợi collagen và xương ổ răng , làm sâu
thêm túi quanh răng
HÌNH ẢNH TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG
 SỰ PHÁ HỦY XƯƠNG DO SANG CHẤN KHỚP CẮN
Sang chấn khớp cắn là loại sang chấn do răng
đối tạo một lực quá mức lên mặt nhai hoặc rìa
cắn dẫn tới thay đổi mô học ở xương ổ răng .

HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG DO SANG CHẤN
KHỚP CẮN

Phì đại lợi vòng Mc.Call

Khe lợi Stillman


Sang chấn khớp cắn thường xuất hiện ở những răng
bị nghiêng về phía gần sau khi mất răng phía trước ,
ở răng bị viêm quanh răng dẫn tới lung lay di chuyển,
ở răng bị hàn thừa mặt nhai .
TIÊUXƯƠNG Ở RĂNG DO NGUYÊN NHÂN
MẤT RĂNG
NHỔ RĂNG LÀM MẤT CHỖ BÁM CỦA XƯƠNG
Ổ RĂNG
 XƯƠNG Ổ RĂNG TIÊU LÀM XÔ CÁC RĂNG
LẠI => DẪN TỚI BỆNH LÝ KHỚP THÁI DƯƠNG
HÀM
LỰC ĂN NHAI LÀM XÔ CÁC RĂNG VÀO VỊ
TRÍ TRỐNG TRÊN CUNG HÀM
VIDEO MẤT RĂNG HÀM

mat rang ham.mp4


TIÊU XƯƠNG Ở NGƯỜI MẤT RĂNG
MẤT RĂNG QUA THỜI GIAN DÀI
TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG Ở NGƯỜI CÓ TUỔI
CÁC HÌNH THÁI TIÊU XƯƠNG TRONG
BỆNH VIÊM QUANH RĂNG
Bệnh nha chu làm giảm chiều cao và thay đổi
hình thái xương ổ răng
Tiêu xương ngang là hình thái tiêu xương
thường gặp nhất,tấm bản xương mặt ngoài ,
mặt trong , vùng xương kẽ giữa các răng đều
thấp xuống nhưng có thể không đồng đều giữa
các vùng
Tiêu xương dọc (đứng hoặc chéo) thường để
lại túi trong xương
Phân loại tổn thương thành xương:
Tiêu xương 1 thành
Tiêu xương 2 thành
Tiêu xương 3 thành
Tiêu xương 4 thành
Tổn thương chẽ răng nhiều chân:
TỔN THƯƠNG CHẼ RĂNG NHIỀU CHÂN
Chia làm 4 độ :
 ĐỘ 1 : CHỚM TỔN THƯƠNG ĐƯA CÂY THĂM DÒ DỌC
THEO RÃNH LỢI , TÚI LỢI, CÓ CẢM GIÁC ĐIỂM LÕM
NHƯNG KHÔNG MẮC DỤNG CỤ
 ĐỘ 2 : TỔN THƯƠNG CHẼ THỰC SỰ, MẮC CÂY THĂM
DÒ NHA CHU
 ĐỘ 3 : TỔN THƯƠNG TỪ BÊN NÀY SANG BÊN KIA
 ĐỘ 4 : TỔN THƯƠNG ĐỘ 3 KẾT HỢP VỚI TỤT LỢI LÀM
LỘ TỔN THƯƠNG CHẼ
HÌNH ẢNH LỢI VIÊM VÀ KHỎE MẠNH
TÚI LỢI
Dấu hiệu lâm sàng của bệnh viêm quanh răng
là túi quanh răng hay túi lợi
Hiện nay sinh bệnh học của viêm nướu và viêm nha
chu được giải thích phần lớn mô bị phá hủy do quá
trình viêm chủ thể . VK dẫn tới viêm và tái diễn
nhưng chỉ có vai trò trực tiếp tương đối nhỏ trong
phá hủy mô nha chu
MÔ BỆNH HỌC CỦA VIÊM NƯỚU VÀ VIÊM NHA CHU
Nghiên cứu của Page và Schroeder mô tả thay
đổi trên mô nướu qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tổn thương khởi đầu
Giai đoạn 2: Tổn thương sớm
Giai đoạn 3: Tổn thương thành lập
Giai đoạn 4: Tổn thương tiến triển
1.Tổn thương ban đầu ( mô nướu khỏe
mạnh trên lâm sàng )

Tăng nhẹ tính thấm thành mạch và giãn mạch


Dịch nướu chay ra ngoài khe nướu
Sự di cư BC , chủ yếu là BC trung tính số
lượng nhỏ qua mô liên kết nướu , biểu mô
bám dính
2. Tổn thương sớm ( viêm nướu giai đoạn
sớm và có biểu hiện lâm sàng )

Tăng tính thấm thành mạch , giãn mạch , dịch nướu


tăng
Một lượng lớn Bạch cầu xâm nhập
Thoái hóa các nguyên bào sợi
Phá hủy collagen , tiêu collagen vùng mô liên kết
Gia tăng biểu mô bám dính và biểu mô khe nướu
3. Tổn thương thành lập ( viêm nướu mạn
tính ,viêm nướu thực sự )
Tế bào viêm xâm nhập dày đặc ( tương bào , TB
Lympho , BCĐNTT)
Tích tụ TB viêm trong mô liên kết
Tăng phóng thích MMPs và tiểu thể từ BCTT
Có sự tiêu collagen rõ và sự tăng trưởng của biểu mô
Hình thành túi nha chu có nhiều BCTT
4. Tổn thương tiến triển ( biểu hiện chuyển
tiếp từ viêm nướu sang viêm nha chu )
Ưu thế BCTT trong túi mô và túi nha chu
Tế bào viêm xâm nhập dày đặc mô liên kết
Sự di chuyển về phía chóp của biểu mô bám
dính để duy trì sự nguyên vẹn của hàng rào
biểu mô
Tiếp tục phá hủy collagen dẫn tới tiêu lượng
lớn collagen của mô liên kết
Tiêu xương ổ răng do hủy cốt bào
Matrix Metalloproteinases (MMPs)

Là men tiêu protien khuôn ngoại bào


phân cắt phân tử khuôn nền ngoại bào
như : collagen, elastin, gelatin. Chúng
được sản xuất bởi một loạt TB :
BCĐNTT , Đại thực bào, TB sợi , TB
biểu mô , tạo cốt bào và hủy cốt bào
Khi tế bào hủy xương bắt đầu hoạt động, xương
sẽ tiêu trước khi sự viêm tiến triển tới xương như
là cơ chế ngăn VK lan rộng vào trong xương.
Mặt khác khi có túi nha chu, màng bám VK gia
tăng về phía chóp do môi trường an toàn,
ấm ,ẩm, kỵ khí dinh dưỡng .VK sống tốt ở môi
trường miệng nên chúng không bị loại trừ hoàn
toàn bởi đáp ứng viêm
=> Chu kì phát triển trong đó tình trạng viêm mạn
tính và tổn thương mô liên kết tiếp tục
TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG CÓ SỰ XUẤT HIỆN
CAO RĂNG MẢNG BÁM
PHÓNG THÍCH
CÁC CHẤT MMPs,
PGs,CYTOKINE

ĐÁP ỨNG PHÁ HỦY


VIÊM MÔ NHA
CHU

MÀNG TẠO TÚI NHA


BIOFILM CHU => MÔI
TRƯỜNG
VK KHÓ THUẬN LỢI
BỊ LOẠI VK PHÁT
TRỪ TRIỂN
TÍCH TỤ
CAO RĂNG
TRÊN LỢI
VÀ DƯỚI
LỢI
TÚI LỢI
Định nghĩa : Túi lợi là sự sâu xuống của rãnh lợi
do các bệnh viêm quanh răng gây tiêu xương ổ và
dây chằng làm mào xương ổ răng và biểu mô kết
nối di chuyển về phía cuống răng, khi chiều sâu
thăm khám lớn hơn 3mm thì gọi là túi lợi.
Để xác định độ sâu túi lợi ta dùng thám
trâm nha chu có chia vạch để đo độ sâu
túi lợi tính từ bờ viền lợi tới đáy túi lợi .

Thám trâm nha chu


Xác định độ sâu túi quanh răng ta dùng thám trâm nha chu có
chia vạch để đo
Độ sâu túi lợi tính từ bờ viền lợi tới đáy túi lợi
 VIDEO XÔNG NHA CHU

xông nha chu.mp4


Phân biệt trên lâm sàng :

Túi lợi giả : loại túi hình thành do sự phì đại


của lợi mà không có sự phá hủy xương ổ
răng , dẫn tới rãnh lợi sâu
Túi lợi : loại túi có sự phá hủy của mô nha
chu. Quá trình tiêu xương và mất bám dính
trên bề mặt chân răng dần dần làm lung lay
răng.
Túilợi giả có thể là viêm quanh răng làm phì đại lợi
Hình ảnh Áp xe nha chu (túi mủ)
VIÊM NƯỚU Ở BỆNH NHÂN CHỈNH NHA
Phân loại túi lợi
Túi lợi trên xương : Khi đáy túi làm ngăng mức
hoạc cao hơn mào xương ổ răng . Thường gặp ở
những vùng bị tiêu xương ngang

Túilợi trong xương : Khi đáy túi nằm thấp hơn mào
xương ổ răng
Tổn thương túi quanh răng có thể chỉ xảy ra ở 1,2
phía hoặc toàn bộ xung quanh chân răng tùy theo
mức độ phá hủy .
Đối với túi quang răng trong xương, phân thành 4
loại :
Túi quanh răng 1 thành : xương ổ răng bị tiêu
gần hết chỉ còn lại 1 thành xương ở một phía
thân răng
Túi quanh răng 2 thành : còn lại 2 thành xương
ở 2 phía tổn thương
Túi quang răng 3 thành : xương ổ răng bị tiêu
hết 1 phía , 3 phía còn lại còn xương ổ
Túi quanh răng 4 thành : xung quanh chân
răng xương bị tiêu nhưng vẫn còn 4 thành
xương bao quanh thân răng
Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN LOẠI TÚI LỢI

Túi quanh răng trên xương : tiêu xương ổ răng tiến


triển theo chiều ngang => việc điều trị tái tạo khó
thực hiện
Túi quanh răng trong xương : tiêu xương ổ theo
chiều dọc hoặc chéo , điều trị mô quang răng có tiên
lượng tốt hơn khi tiến hành phương pháp phẫu thuật
và nạo tổ chức viêm
Túi quanh răng 2,3,4 thành việc ghép
xương và các vật liệu thay thế xương tiên
lượng tốt hơn loại 1 thành
Túi quanh răng 1 thành : việc ghép
xương và vật liệu thay thế khó thực hiện
được vì khả năng sinh xương rât ít khó
giữ được phàn vật liệu ghép . Vì vậy cần
có màng tái tạo mô hướng dẫn phía bên
ngoài để giữ vật liệu ghép
TÚI NHA CHU

túi nha chu.mp4


THANK YOU SO MUCH FOR ATTENTION
CÂU HỎI
LƯỢNG GIÁ
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU HỎI SAU :

Câu 1. Liên quan tới cơ chế phá hủy xương:

A. Sự phá hủy xương trong bệnh vùng quanh răng là quá trình hoại tử xương

B. Quá trình tiêu xương mạnh hơn quá trình tạo xương thì kích thước và độ đậm đặc của xương
tăng

C. Các tế bào của phản ứng viêm kích thích làm tăng số lượng tạo cốt bào do tăng sự biệt hóa
sinh tạo cốt bào

D. Mảng bám vi khuẩn và sản phẩm tạo ra do hoạt động của vi khuẩn kích thích sự biệt hóa của
tiền tế bào xương thành các hủy cốt bào , kích thích các hoạt động miễn dịch ở các tế bào ở lợi

Đáp án : D

Oại
Câu 2: Bệnh tiêu xương ở bệnh quanh răng tiến
triển nhanh nguyên nhân chủ yếu do mảng bám

A. Đúng

B. Sai

Đáp án : B
Câu 3. Tổn thương chẽ răng nhiều chân:

A. Độ 1 : là tổn thương chẽ thực sự, mắc cây thăm dò nha chu.

B. Độ 2 : là tổn thương xuyên từ bên này sang bên kia

C. Độ 3: là chớm tổn thương đưa cây thăm dò dọc theo rãnh lợi hay túi lợi có
cảm giác có điểm lõm nhưng không mắc dụng cụ.

D. Độ 4: là tổn thương độ 3 kết hợp tụt lợi làm lộ tổn thương chẽ
Câu 4: Túi lợi trên xương:

A. khi đáy túi nằm ngang mức hoặc cao hơn mào xương ổ
răng .

B. Khi đáy túi nằm thấp hơn mào xương ổ răng

C. Khi lộ xương ở vùng viêm


Câu 5: túi lợi trong xương :

A. khi đáy túi nằm ngang mức hoặc cao hơn mào xương ổ
răng

B. khi đáy túi nằm thấp hơn mào xương ổ răng

C. khi có ổ thấu quang trong xương

Đáp án : B
Câu 6: túi lợi 3 thành là :

A. xương ổ răng tiêu hết ở một phía, 3 phía còn lại vẫn còn xương ổ răng .

B. xung quanh chân răng, xương bị tiêu nhưng vẫn còn muốn thành xương
bao quanh chân răng

C. còn lại 2 thành xương bao quanh chân răng

D. xương ổ răng bị tiêu gần hết chỉ còn lại một thành xương ở một phía chân
răng.

Đáp án : A
Câu 7: chiều cao mảng bám gây tiêu xương ổ răng:

A. 0,5-1mm

B. 1-1,5mm

C . 1,5-2,5mm

Đáp án : C
Câu 8: chiêu sâu thăm khám được gọi là túi lợi khi:

A. độ sâu lợi nhỏ hơn 1mm

B. độ sâu lợi nhỏ hơn 2mm

C. độ sâu lợi lớn hơn 3mm

Đáp án : C
Câu 9: Tiêu xương là do viêm tại chỗ, viêm bắt đầu từ bờ lợi
lan xuống xương ổ và dây chằng, đây là quá trình chuyển từ
viêm lợi sang viêm quanh răng

A. Đúng

B. Sai

Đáp án : A
Câu 10: Nhóm vi khuẩn có vai trò phá huỷ xương:

A. Porphyromonas gingivalis

B. Actinobacillus actinomycetemcomitans

C. Treponema denticola

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : D
Câu 11: Cấu tạo của xương ổ răng từ các sợi:

A. Sợi sharpey

B. Sợi oxytalan

C.Sợi collagen

D. A và B đúng

Đáp án : D
Câu 12 :Các TB nào gây tiêu hủy xương ổ
răng:
A. Tạo cốt bào

B. Hủy cốt bào

C. Cốt bào

D. Cốt bào và hủy cốt bào


Câu 13:ở bệnh nhân mắc viêm quanh răng mạn tính có tốc độ mất bám dính
trung bình 0,05-0,5mm/năm chiếm bao nhiêu %?

A. 81%

B. 11%

C. 64%

D. 8%

Đáp án : A
Câu 14:Các chất trung gian viêm đóng vai trò gây sự tiêu xương tỏng bệnh nha chu

A. Prostaglandins

B. interleukine1-beta

C. TNF-alpha

D. A,B đúng

E. A,B,C đúng

Đáp án : D
Câu 15: Túi quanh răng nào có tiên lượng điều trị tốt nhất:

A. Túi quanh răng trên xương

B. Túi quanh răng trong xương

C. Túi quanh răng 2,3,4 thành

D. Túi quanh răng 1 thành

Đáp án : C
Câu 16:Tất cả viêm nha chu đều bắt đầu vằng viêm nướu
nhưng không phải tất cả viêm nướu đều tiến triển sang viêm
nha chu

A. Đúng

B. Sai

Đáp án :A
Câu 17:Bán kính ảnh hưởng của mảng bám gây tiêu xương:

A. 1-1,5mm

B. 1,5-2,5mm

C. 0,5-1mm

Đáp án : B
Câu 18:Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành tổn thương chẽ luên quan
đến ống tuỷ phụ ở vùng sàn chẽ răng nhiều chân

A. 46% răng số 6 hàm trên, 12% răng số 7 hàm trên, 23% răng số 6 hàm
dưới ,24% răng số 7 hàm dưới

B. 36%răng số 6 hàm trên, 21%răng số 7 hàm trên, 23% răng số 6 hàm


dưới ,24% răng số 7 hàm dưới

C. A. 46%răng số 6 hàm trên, 21%răng số 7 hàm trên, 23% răng số 6 hàm


dưới ,24% răng số 7 hàm dưới

D. A. 36%răng số 6 hàm trên, 12% răng số 7 hàm trên, 32% răng số 6 hàm
dưới ,24% răng số 7 hàm dưới

Đáp án : D
Câu 19:Suy giảm Estrogen là yếu tố kết hợp chặt chẽ với chứng loãng xương
thường gặp ở phụ nữ mãn kinh vì Estrogen có tác dụng điều chỉnh xương, tạo
mô hình thành xương bằng cách kích thích sản xuất ra các cytokin, yếu tố tăng
trưởng, đặt biệt là IL-1beta, INF-alpha, yếu tố kích thích dòng đại thực bào

A. Đúng

B. Sai

Đáp án : A
Câu 20:Trường hợp có viêm tại chỗ :

A. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ làm giảm mức độ tiêu
xương , tăng tốc độ bệnh viêm quanh răng

B. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ làm tăng mức độ tiêu
xương , giảm tốc độ bệnh viêm quanh răng

C. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ không tăng độ tiêu xương ,
tăng tốc độ bệnh viêm quanh răng

D.Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ không liên quan đến mức độ
tiêu xương và tốc độ bệnh viêm quanh răng

Đáp án : C
Câu 21:Yếu tố xác định khi tiêu xương xảy ra:

A. Nồng độ các yếu tố trung gian gây viêm trong


mô nướu, hoạt hóa đủ các con đường dẫn tới tiêu
xương
B. Yếu tố trung gian gây viêm phải lọt vào khoảng
cách nhất định so với xương ổ

C. A và B đúng

Đáp án : C
Câu 22:Điền vào dấu...

Trong bệnh nha chu: hoạt động của hệ thống ..... gây tiêu xương, phá huỷ mô nha chu, dẫn
tới lung lay và mất răng

A. Miễn dịch không đặc hiệu

B. Miễn dịch đặc hiệu

C. Miễn dịch tự nhiên

D. Miễn dịch bẩm sinh

Đáp án : B,A
Câu 23: Sự phá hủy xương trong bệnh viêm quanh răng là:

A. Quá trình hoại tử xương

B. Quá trình tiêu xương

C. Cả A và B

Đáp án : B
Câu 24: chất nào gây kích thích tiêu xương khi tiêm vào màng xương

A. Estrogen

B. Interleukine 1-Alpha

C. Prostaglandin E2

D. Histamine

E. Aspirine

Đáp án : C
Câu 25:* Với bộ 3 chất gắn RANKL, RANK và chất OPG . Cơ chế gây tiêu
xương được giải thích như thế nào:

A. thụ thể RANK gắn với OPG làm ức chế quá trình tạo thành hủy cốt bào.

B. thụ thể RANKL gắn với OPG làm ức chế quá trình tạo thành hủy cốt bào.

C. thụ thể RANK gắn với OPG làm tăng quá trình tạo thành hủy cốt bào.

D. thụ thể RANKL gắn với OPG làm tăng quá trình tạo thành hủy cốt bào.

Đáp án : B

You might also like