Professional Documents
Culture Documents
3.OSTEOPROTEGERIN ( OPG )
RANK: là thụ thể bề mặt tế bào các tiền hủy
cốt bào cũng như hủy cốt bào trưởng thành
Khởi phát bởi phản ứng viêm cấp và loét dưới lợi
Do các hoạt động miễn dịch với sự tặng trội của Lympho B thoát
từ huyết tương
Tăng số lượng VK kỵ khí Gram Âm di động và VK Gram
dương không di động
Mảng bám bị khoáng hóa thành cao răng
=>Kết quả : gây tiêu sợi collagen và xương ổ răng , làm sâu
thêm túi quanh răng
HÌNH ẢNH TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG
SỰ PHÁ HỦY XƯƠNG DO SANG CHẤN KHỚP CẮN
Sang chấn khớp cắn là loại sang chấn do răng
đối tạo một lực quá mức lên mặt nhai hoặc rìa
cắn dẫn tới thay đổi mô học ở xương ổ răng .
HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG DO SANG CHẤN
KHỚP CẮN
Túilợi trong xương : Khi đáy túi nằm thấp hơn mào
xương ổ răng
Tổn thương túi quanh răng có thể chỉ xảy ra ở 1,2
phía hoặc toàn bộ xung quanh chân răng tùy theo
mức độ phá hủy .
Đối với túi quang răng trong xương, phân thành 4
loại :
Túi quanh răng 1 thành : xương ổ răng bị tiêu
gần hết chỉ còn lại 1 thành xương ở một phía
thân răng
Túi quanh răng 2 thành : còn lại 2 thành xương
ở 2 phía tổn thương
Túi quang răng 3 thành : xương ổ răng bị tiêu
hết 1 phía , 3 phía còn lại còn xương ổ
Túi quanh răng 4 thành : xung quanh chân
răng xương bị tiêu nhưng vẫn còn 4 thành
xương bao quanh thân răng
Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN LOẠI TÚI LỢI
A. Sự phá hủy xương trong bệnh vùng quanh răng là quá trình hoại tử xương
B. Quá trình tiêu xương mạnh hơn quá trình tạo xương thì kích thước và độ đậm đặc của xương
tăng
C. Các tế bào của phản ứng viêm kích thích làm tăng số lượng tạo cốt bào do tăng sự biệt hóa
sinh tạo cốt bào
D. Mảng bám vi khuẩn và sản phẩm tạo ra do hoạt động của vi khuẩn kích thích sự biệt hóa của
tiền tế bào xương thành các hủy cốt bào , kích thích các hoạt động miễn dịch ở các tế bào ở lợi
Đáp án : D
Oại
Câu 2: Bệnh tiêu xương ở bệnh quanh răng tiến
triển nhanh nguyên nhân chủ yếu do mảng bám
A. Đúng
B. Sai
Đáp án : B
Câu 3. Tổn thương chẽ răng nhiều chân:
A. Độ 1 : là tổn thương chẽ thực sự, mắc cây thăm dò nha chu.
C. Độ 3: là chớm tổn thương đưa cây thăm dò dọc theo rãnh lợi hay túi lợi có
cảm giác có điểm lõm nhưng không mắc dụng cụ.
D. Độ 4: là tổn thương độ 3 kết hợp tụt lợi làm lộ tổn thương chẽ
Câu 4: Túi lợi trên xương:
A. khi đáy túi nằm ngang mức hoặc cao hơn mào xương ổ
răng .
A. khi đáy túi nằm ngang mức hoặc cao hơn mào xương ổ
răng
Đáp án : B
Câu 6: túi lợi 3 thành là :
A. xương ổ răng tiêu hết ở một phía, 3 phía còn lại vẫn còn xương ổ răng .
B. xung quanh chân răng, xương bị tiêu nhưng vẫn còn muốn thành xương
bao quanh chân răng
D. xương ổ răng bị tiêu gần hết chỉ còn lại một thành xương ở một phía chân
răng.
Đáp án : A
Câu 7: chiều cao mảng bám gây tiêu xương ổ răng:
A. 0,5-1mm
B. 1-1,5mm
C . 1,5-2,5mm
Đáp án : C
Câu 8: chiêu sâu thăm khám được gọi là túi lợi khi:
Đáp án : C
Câu 9: Tiêu xương là do viêm tại chỗ, viêm bắt đầu từ bờ lợi
lan xuống xương ổ và dây chằng, đây là quá trình chuyển từ
viêm lợi sang viêm quanh răng
A. Đúng
B. Sai
Đáp án : A
Câu 10: Nhóm vi khuẩn có vai trò phá huỷ xương:
A. Porphyromonas gingivalis
B. Actinobacillus actinomycetemcomitans
C. Treponema denticola
Đáp án : D
Câu 11: Cấu tạo của xương ổ răng từ các sợi:
A. Sợi sharpey
B. Sợi oxytalan
C.Sợi collagen
D. A và B đúng
Đáp án : D
Câu 12 :Các TB nào gây tiêu hủy xương ổ
răng:
A. Tạo cốt bào
C. Cốt bào
A. 81%
B. 11%
C. 64%
D. 8%
Đáp án : A
Câu 14:Các chất trung gian viêm đóng vai trò gây sự tiêu xương tỏng bệnh nha chu
A. Prostaglandins
B. interleukine1-beta
C. TNF-alpha
D. A,B đúng
E. A,B,C đúng
Đáp án : D
Câu 15: Túi quanh răng nào có tiên lượng điều trị tốt nhất:
Đáp án : C
Câu 16:Tất cả viêm nha chu đều bắt đầu vằng viêm nướu
nhưng không phải tất cả viêm nướu đều tiến triển sang viêm
nha chu
A. Đúng
B. Sai
Đáp án :A
Câu 17:Bán kính ảnh hưởng của mảng bám gây tiêu xương:
A. 1-1,5mm
B. 1,5-2,5mm
C. 0,5-1mm
Đáp án : B
Câu 18:Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành tổn thương chẽ luên quan
đến ống tuỷ phụ ở vùng sàn chẽ răng nhiều chân
A. 46% răng số 6 hàm trên, 12% răng số 7 hàm trên, 23% răng số 6 hàm
dưới ,24% răng số 7 hàm dưới
D. A. 36%răng số 6 hàm trên, 12% răng số 7 hàm trên, 32% răng số 6 hàm
dưới ,24% răng số 7 hàm dưới
Đáp án : D
Câu 19:Suy giảm Estrogen là yếu tố kết hợp chặt chẽ với chứng loãng xương
thường gặp ở phụ nữ mãn kinh vì Estrogen có tác dụng điều chỉnh xương, tạo
mô hình thành xương bằng cách kích thích sản xuất ra các cytokin, yếu tố tăng
trưởng, đặt biệt là IL-1beta, INF-alpha, yếu tố kích thích dòng đại thực bào
A. Đúng
B. Sai
Đáp án : A
Câu 20:Trường hợp có viêm tại chỗ :
A. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ làm giảm mức độ tiêu
xương , tăng tốc độ bệnh viêm quanh răng
B. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ làm tăng mức độ tiêu
xương , giảm tốc độ bệnh viêm quanh răng
C. Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ không tăng độ tiêu xương ,
tăng tốc độ bệnh viêm quanh răng
D.Sang chấn khớp cắn kết hợp với viêm tại chỗ không liên quan đến mức độ
tiêu xương và tốc độ bệnh viêm quanh răng
Đáp án : C
Câu 21:Yếu tố xác định khi tiêu xương xảy ra:
C. A và B đúng
Đáp án : C
Câu 22:Điền vào dấu...
Trong bệnh nha chu: hoạt động của hệ thống ..... gây tiêu xương, phá huỷ mô nha chu, dẫn
tới lung lay và mất răng
Đáp án : B,A
Câu 23: Sự phá hủy xương trong bệnh viêm quanh răng là:
C. Cả A và B
Đáp án : B
Câu 24: chất nào gây kích thích tiêu xương khi tiêm vào màng xương
A. Estrogen
B. Interleukine 1-Alpha
C. Prostaglandin E2
D. Histamine
E. Aspirine
Đáp án : C
Câu 25:* Với bộ 3 chất gắn RANKL, RANK và chất OPG . Cơ chế gây tiêu
xương được giải thích như thế nào:
A. thụ thể RANK gắn với OPG làm ức chế quá trình tạo thành hủy cốt bào.
B. thụ thể RANKL gắn với OPG làm ức chế quá trình tạo thành hủy cốt bào.
C. thụ thể RANK gắn với OPG làm tăng quá trình tạo thành hủy cốt bào.
D. thụ thể RANKL gắn với OPG làm tăng quá trình tạo thành hủy cốt bào.
Đáp án : B