You are on page 1of 68

Biofilm and Periodontal Microbiology

BSNT. ĐỖ THỊ THU HƯƠNG


BM RHM - UMP
NỘI DUNG
 Khoang miệng và vi khuẩn
 Vi khuẩn và phương thức sống của chúng qua màng
sinh học
 Đặc điểm của vi khuẩn màng sinh học
 Sự lây truyền và dịch chuyển của vi khuẩn
 Những thành phần không phải vi khuẩn của khoang
miệng
 Tính đặc hiệu của vi khuẩn đối với các bệnh nha chu
 Sự chuyển đổi trạng thái khỏe mạnh/ bệnh tật
 Yếu tố độc tính của các tác nhân gây bệnh nha chu
MỞ ĐẦU

 Bào thai người vô trùng, nhưng ngay khi đi qua


đường âm đạo, cơ thể sẽ thu nhận các vi khuẩn.
 2 tuần, một hệ vi khuẩn gần như trưởng thành
được thiết lập trong ruột của trẻ sơ sinh.
 vài giờ sau khi sinh, khoang miệng vô trùng sẽ bị
xâm nhập bởi một số lượng thấp vi khuẩn chủ
yếu là vi khuẩn hiếu khí.
 Từ ngày thứ hai, vi khuẩn kỵ khí xuất hiện.
 Streptococcus salivarius và Streptococcus mitis
là vi khuẩn miệng đầu tiên và chiếm ưu thế nhất
cư trú trong khoang miệng của trẻ sơ sinh
 Veillonella, Neisseria, Actinomyces và
Staphylococcus cũng là những vi khuẩn đầu tiên
của khoang miệng
 sau khi mọc răng: Streptococcus sanguinis,
Lactobacillus và Streptococcus oralis. Số lượng
răng mọc tăng cùng số loại vi khuẩn xuất hiện.
 Năm đầu tiên, Streptococcus mutans và
Streptococcus sobrinus, và Streptococcus
gordonii
 vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium và Prevotella
 > 500 loài khác nhau có khả năng cư trú trong
miệng người lớn
KHOANG MIỆNG - “HỆ THỐNG SINH TRƯỞNG MỞ”

 Thông với hầu họng và hệ tiêu hóa


 vi khuẩn bên trong vật chủ sống bằng cách bám
vào bề mặt
lực loại bỏ :
(1) nuốt, nhai hoặc xì mũi;
(2) dụng cụ vệ sinh lưỡi và răng miệng;
(3) tác dụng rửa trôi của dòng chảy nước
bọt, nước mũi và dịch họng;
(4) chuyển động tích cực của lông mao của
vách mũi và xoang.
(5) Tự bong tróc TB Biểu mô thường xuyên

Lực bám dính của VK + độc


tố VK lên mô cứng/mềm
VI TRÍ BÁM DÍNH CỦA VI KHUẨN

Vùng quanh răng, túi quanh


Các bề mặt cứng trong và
răng (đặc trưng bởi sự hiện
ngoài vòm miệng (răng,
diện của dịch lợi, bề mặt xi
răng cấy ghép, phục hình và
măng chân răng hoặc
phục hồi)
implant, và biểu mô túi)

Biểu mô vòm miệng


Biểu mô bề mặt
và biểu mô sàn Nước bọt
lưỡi, amidan
miệng
 Vi khuẩn HÀI HÒA/ GÂY BỆNH
SỰ BÁM DÍNH VI KHUẨN LÊN MÔ MỀM
 tính nhạy cảm của vật chủ bị ảnh hưởng đến khả năng
bám dính của vi khuẩn gây bệnh
 tỷ lệ bám dính của P. gingivalis và P. intermedia thấp hơn
đáng kể với các tế bào biểu mô lợi ở những con chuột có
khả năng kháng viêm so với những con chuột nhạy cảm.

 A: không nhạy cảm


 B: nhạy cảm
SỰ BÁM DÍNH VI KHUẨN LÊN MÔ MỀM

 Sự xâm nhập của vi khuẩn


vào thành túi với bệnh viêm
nha chu tiến triển.
SỰ BÁM DÍNH VI KHUẨN LÊN MÔ CỨNG
 Răng và móng tay là bề mặt cứng không có biểu mô
ngoài tự nhiên duy nhất
 Sự tích tụ và chuyển hóa của vi khuẩn trên răng là
nguyên nhân chính gây sâu răng, viêm lợi, viêm
quanh răng, và đôi khi gây hôi miệng.
SỰ BÁM DÍNH VI KHUẨN LÊN MÔ CỨNG

 ngay sau khi nhổ răng ở những bệnh nhân bị


viêm nha chu nặng, các mầm bệnh chính như A.
actinomycetemcomitans và P. gingivalis đã biến
mất khỏi khoang miệng khi được xác định bằng
kỹ thuật nuôi cấy vi khuẩn. Prevotella intermedia
vẫn còn, nhưng số lượng phát hiện thấp hơn
 -> răng là môi trường sống của tác nhân gây nha
chu
MÀNG SINH HỌC - BIOFILM
 Quần thể vi khuẩn cộng
sinh > vi khuẩn đơn lẻ
trôi nổi
 Màng sinh học bao gồm
các tế bào vi khuẩn
được bao bọc trong một
ma trận các chất cao
phân tử ngoại bào,
chẳng hạn như
polysaccharid, protein
và axit nucleic.
MÀNG SINH HỌC - BIOFILM

 Vi khuẩn màng sinh học thường có khả năng


chống lại các chất kháng khuẩn gấp 1000 lần
so với các vi khuẩn tự do.
MÀNG SINH HỌC - BIOFILM

 Vi khuẩn phát triển trong màng sinh học tương


tác chặt chẽ với các tế bào lân cận
 tạo điều kiện cho tín hiệu tế bào-tế bào và trao
đổi axit deoxyribonucleic (DNA) giữa vi khuẩn.
MÀNG SINH HỌC - BIOFILM

 Nó không đồng nhất về cấu trúc, với các kênh mở


chứa đầy chất lỏng chạy qua cung cấp dinh
dưỡng, vận chuyển chất thải
MÀNG SINH HỌC - BIOFILM
 Chất nền của màng sinh học hoạt động như một rào cản.
Các chất do vi khuẩn tạo ra trong màng sinh học được giữ
lại và cô đặc, giúp thúc đẩy tương tác trao đổi chất giữa
các vi khuẩn khác nhau.
 Chất nền gian bào bao gồm các chất hữu cơ và vô cơ có
nguồn gốc từ nước bọt, dịch lợi và các sản phẩm của vi
khuẩn.
LỚP MÀNG MỎNG TRÊN RĂNG - PELLICLE
 Ngay từ thời điểm mọc răng, lớp màng mỏng này
xuất hiện, rất khó làm sạch bằng cơ học/ hóa học
 Bao gồm hơn 180 peptit, protein và glycoprotein,
bao gồm keratins, mucin, protein giàu proline,
phosphoprotein (ví dụ: statherin), … có thể hoạt
động như vị trí thụ thể đối với vi khuẩn.
 Không có màng sinh học nào có thể được phát triển
trên một lớp màng pellicle đến từ một đối tượng
khác.
 Trong 2h, thành phần của màng trở nên ổn định.
 Formation of acquired salivary pellicle A: Clean enamel surface B:
Initial stage: attachment of precursor proteins (seconds to a couple of
minutes) C: Developing stage: protein–protein reaction (within 45 min)
D: Maturation stage: the equilibrium between adsorption and
desorption (within 120 min).
MẢNG BÁM RĂNG – DENTAL PLAQUE
 Mảng bám răng được định nghĩa về mặt lâm sàng là
một cấu trúc đàn hồi, màu vàng xám, bám dính bền
bỉ với bề mặt cứng trong miệng, bao gồm cả phục
hình tháo lắp và cố định.
 Nhờ chất nền ngoại bào cứng nên không thể loại bỏ
mảng bám bằng cách rửa sạch hoặc sử dụng vòi xịt.
MẢNG BÁM RĂNG – DENTAL PLAQUE

 Mảng bám răng được cấu tạo chủ yếu bởi các vi
khuẩn. Một gam mảng bám (trọng lượng ướt)
chứa khoảng 10 vi khuẩn.
 Với việc sử dụng các kỹ thuật phân tử có độ nhạy
cao để xác định vi khuẩn, người ta ước tính rằng
hơn 500 loại vi khuẩn khác nhau có thể hiện diện
như là cư dân tự nhiên của mảng bám răng.
PHÂN LOẠI MBR

 • Mảng bám trên lợi được tìm thấy ở hoặc trên


lợi viền; khi tiếp xúc trực tiếp với lợi viền, nó
được gọi là mảng bám lợi viền.
 • Mảng bám dưới lợi được tìm thấy ở dưới lợi
viền, giữa răng và biểu mô túi lợi.
MẢNG BÁM TRÊN LỢI – SUPRAGINGIVAL PLAQUE

 Mảng bám trên lợi:


 Có màu trắng ngà, tạo lớp mỏng trên bề mặt
thân răng, thường sát lợi viền
 Mảng bám trên lợi thường tổ chức phân tầng
tích tụ nhiều lớp hình thái vi khuẩn.
 Cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn ngắn
chiếm ưu thế ở bề mặt răng, trực khuẩn dài gram
âm cũng như xoắn khuẩn chiếm ưu thế ở mặt
ngoài bề mặt của khối mảng bám trưởng thành.
MẢNG BÁM DƯỚI LỢI – SUBGINGIVAL PLAQUE

 do có tại chỗ của các sản phẩm từ máu và khả năng


oxy hóa khử thấp, đặc trưng cho môi trường kỵ khí -
> hệ vi khuẩn chủ yếu là nhóm trực khuẩn gram âm
và VK kỵ khí
 Rãnh/túi lợi được rửa trôi bởi dòng chảy của dịch
lợi, chứa nhiều chất mà vi khuẩn có thể sử dụng làm
chất dinh dưỡng.
 Các tế bào và chất trung gian gây viêm trên vật chủ
có khả năng có ảnh hưởng đáng kể đến sự hình
thành và phát triển của vi khuẩn trong vùng dưới lợi.
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE

 Phát triển sau 2 giờ màng không được làm sạch


 Các protein và cacbohydrat trên bề mặt tế bào vi khuẩn -
“kết dính” vi khuẩn và các thụ thể trong màng pellicle xác
định liệu tế bào vi khuẩn có bám dính trên răng hay không.
 Bước 1: 4-8 giờ đầu tiên, 60%-80% vi khuẩn hiện diện là
Streptococcus và một số VK hiếu khí: Haemophilus,
Neisseria -> VK chính
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE

 bước đầu tiên trong quá trình bám dính răng của
vi khuẩn xảy ra trong ba giai đoạn.
 Giai đoạn 1 là vận chuyển lên bề mặt: tiếp xúc ngẫu
nhiên: qua chuyển động Brown (TB: 40 µm /h), qua tốc độ dịch trong miệng,
hoặc thông qua chuyển động tích cực của vi khuẩn
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE

 giai đoạn 2 là kết dính ban


đầu: vi khuẩn đến gần bề
mặt (≈50 nm), các lực bao
gồm lực hút van der Waals
và lực đẩy tĩnh điện, hoạt
động ở khoảng cách này.
 khoảng cách khoảng 10 nm,
các tế bào vi khuẩn được
liên kết thuận nghịch hỗ trợ
bởi các tương tác phân tử
trên bề mặt.
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE
 giai đoạn 3 là gắn chặt tạo
co-adhesion
 Sự bám dính được thực hiện
bởi các chất kết dính đặc hiệu
trên bề mặt vi khuẩn (thường
là protein) và các thụ thể bổ
sung (protein, glycoprotein
hoặc polysaccharid) trong lớp
màng pellicle trên răng.
 S. mutans, S. sobrinus liên kết
vs gp430 trên màng nước bọt,
nhiều vi khuẩn cùng gắn tạo
nên lớp kết tụ.
 Tạo thành liên kết không đảo
ngược
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE

 Sau bước 1, mảng bám hình thành lớp VK gốc


đầu tiên
 Tương tác kết dính giữa bề mặt các loại VK khác
nhau làm cho VK tiếp tục bám dính và tạo ra các
lớp xâm nhập tiếp theo (co-aggregation).
 Fusobacteria kết hợp với tất cả VK miệng khác của con người,
trong khi Veillonella, Capnocytophaga và Prevotella liên kết với
streptococci và / hoặc actinomyces
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE
Loại vi khuẩn Bám dính sơ cấp Bám dính thứ cấp
Tên Streptococcus gordonii Campylobacter gracilis
Streptococcus intermedius Campylobacter rectus
Streptococcus mitis Campylobacter showae
Streptococcus oralis Eubacterium nodatum
Streptococcus sanguinis Aggregatibacter
Actinomyces gerencseriae actinomycetemcomitans serotype b
Actinomyces israelii Fusobacterium nucleatum spp
Actinomyces naeslundii nucleatum
Actinomyces oris Fusobacterium nucleatum spp vincentii
Aggregatibacter Fusobacterium nucleatum spp
actinomycetemcomitans polymorphum
serotype a Fusobacterium periodonticum
Capnocytophaga gingivalis Parvimonas micra
Capnocytophaga ochracea Prevotella intermedia
Capnocytophaga sputigena Prevotella loescheii
Eikenella corrodens Prevotella nigrescens
Actinomyces odontolyticus Streptococcus constellatus
Veillonella parvula Tannerella forsythia
Porphyromonas gingivalis
Treponema denticola
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE
 Bước 3, mảng bám trưởng thành:
 Quá trình chuyển đổi từ mảng bám răng trên lợi sớm sang
mảng bám trưởng thành phát triển bên dưới lợi liên quan
đến sự thay đổi quần thể vi khuẩn từ chủ yếu là vi khuẩn
gram dương sang vi khuẩn gram âm. Do đó, sự kết tụ giữa
các loài vi khuẩn gram âm khác nhau có khả năng chiếm
ưu thế.
HÌNH THÀNH MẢNG BÁM – DENTAL PLAQUE

 Sau 24h nếu không


được vệ sinh, mảng
bám bao phủ khoảng
3% diện tích răng
 MBR phát triển nhanh
trong 3 ngày nếu
không được làm sạch,
phủ 30% diện tích
răng
 Tốc độ phát triển MBR
chậm lại từ ngày thứ 4
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH MẢNG BÁM RĂNG
Vị trí tương quan khớp cắn, vị trí răng:
 ban đầu dọc theo lợi viền và khoảng trống giữa các
kẽ răng (tức là các khu vực được bảo vệ khỏi bàn
chải khi đánh răng). Trong một cung răng, MBR ở
hàm dưới nhanh hơn so với hàm trên; mặt ngoài của
răng nhanh hơn so với phía trong, đặc biệt là ở hàm
trên)
 Các khe rãnh, vết nứt, vết rỗ, lõm trên răng -> dễ
tích tụ VK tạo MBR, tránh lực cơ học, chuyển lk
thuận nghịch thành không thể đảo ngược
 Hình thành MBR có yếu tố cá nhân hóa
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH MẢNG BÁM RĂNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH MẢNG BÁM RĂNG
 Độ nhám bề mặt răng
 Các bề mặt thô ráp trong miệng (rìa phục hồi, phục hình,
trụ implant, chân răng giả) tích tụ và giữ lại nhiều mảng
bám và cao răng hơn
 Làm nhẵn bề mặt trong miệng làm giảm tốc độ hình thành
mảng bám. Ngưỡng cho độ nhám bề mặt (Ra ≈ 0,2 µm)
KẾT DÍNH ĐẶC BIỆT CỦA VK TRONG MBR
 Cấu trúc lõi ngô: trong đó liên cầu bám vào các
sợi của Corynebacterium matruchotii hoặc
Actinomyces
 cụm vi khuẩn dạng bàn chải: bao gồm vi khuẩn
dạng sợi mà các đầu roi gram âm bám vào lõi
KẾT DÍNH ĐẶC BIỆT CỦA VK TRONG MBR
 Phức hợp 1 gồm Eikenella corrodens, A.
actinomycetemcomitans serotype a, và
Capnocytophaga; Phức hợp 2 gồm
Fusobacterium, Prevotella và Campylobacter
được công nhận là mầm bệnh trong nhiễm trùng
nha chu
 Phức hợp bao gồm P. gingivalis, T. forsythia và T.
denticola được quan tâm đặc biệt vì liên quan
đến chảy máu khi thăm dò
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH MẢNG BÁM RĂNG
 Chế độ ăn, thức ăn
 Hút thuốc
 Miếng hàn almagram
 Vệ sinh lưỡi và vòm miệng
 sự ổn định keo của vi khuẩn trong nước bọt
 các yếu tố kháng khuẩn có trong nước bọt
 thành phần hóa học của màng pellicle ban đầu
 Độ sâu của vùng răng-lợi
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH MẢNG BÁM RĂNG
 Tác động của viêm lợi và nước bọt.
 MBR hình thành ở rìa lợi bị viêm nhanh hơn so với lợi
khỏe mạnh
 Dịch lợi và nước bọt có khoáng chất, protein, carbohydrate
có lợi cho cả sự kết dính ban đầu và sự phát triển của vi
khuẩn bám ban đầu.
 Ban đêm, tốc độ tăng trưởng mảng bám giảm khoảng 50%
CAO RĂNG - CALCULUS
 Mảng bám răng trải qua sự khoáng hóa (chủ yếu nhờ ion
trong nước bọt) trở thành cao răng
 Cao răng cũng được chia ra thành cao răng trên lợi và dưới
lợi dựa theo vị trí so với lợi viền
MÀNG SINH HỌC VÀ SỰ KHÁNG KHÁNG SINH
 VK trong màng sinh học có khả năng kháng kháng sinh gấp 1000 - 1500
lần so với ở trạng thái phù du.
 tốc độ phát triển của các VK trong màng sinh học chậm hơn, điều này
làm cho chúng ít nhạy cảm hơn
 Kháng sinh tích điện mạnh / phản ứng mạnh có thể không tiếp cận được
các vùng sâu của màng sinh học, bởi vì màng sinh học hoạt động như
một màng trao đổi ion loại bỏ các phân tử như vậy
 các enzym ngoại bào như β-lactamase, formaldehyde lyase và
formaldehyde dehydrogenase giữ lại và tập trung trong chất nền ngoại
bào, làm bất hoạt một số kháng sinh (đặc biệt là kháng sinh ưa nước
tích điện dương).
 Sự kháng thuốc kháng sinh có thể lây lan qua màng sinh học thông qua
trao đổi DNA giữa các tế bào
 => Vi khuẩn siêu kháng thuốc
SỰ LÂY TRUYỀN VÀ DỊCH CHUYỂN CỦA VI
KHUẨN

 Lây truyền # lây nhiễm


 VK trong MBR có thể lây truyền trong các thành viên
của một gia đình (VD: A. actinomycetemcomitans )
 Sự chuyển dịch “trong khoang miệng” của vi khuẩn
trong MBR -> khi điều trị bệnh quanh răng, hiệu quả
hơn nếu điều trị toàn bộ khoang miệng
 Sự chuyển chỗ VK trong MBR đến các cơ quan khác
CÁC SINH VẬT KHÔNG PHẢI VI KHUẨN TRONG
MẢNG BÁM RĂNG
 1. Virus
 2. Nấm

 3. Vi khuẩn cổ và động vật nguyên sinh


VIRUS

 1. Herpesvirus: virus herpes


simplex 1, virus herpes simplex-2,
virus varicella-zoster, virus
EpsteinBarr (EBV), cytomegalovirus
ở người (hCMV), human
herpesvirus-6, human herpesvirus-7
và human herpesvirus-8
 sau một lần nhiễm trùng sơ cấp,
mỗi phân họ herpesvirus sẽ duy trì
sự lây nhiễm tiềm ẩn trong các quần
thể tế bào cụ thể
VIRUS

 2. Papillomavirus: >100 loài, có thể gây ra các


tổn thương lành tính trên da (mụn cóc) và màng
nhầy (u bã đậu), nhưng chúng cũng có thể gây ra
các khối u ác tính ở biểu mô
 3. Picornaviruses: gồm vi rút bại liệt, vi rút viêm
gan A, vi rút rhinovirus và vi rút bệnh tay chân
miệng
 4. Retrovirus: HIV-1 và HIV-2
CÁC SINH VẬT KHÔNG PHẢI VI KHUẨN TRONG
MẢNG BÁM RĂNG
 1. Virus
 2. Nấm

 3. Vi khuẩn cổ và động vật nguyên sinh


NẤM MEN
 Nhiều loài nấm men đã được phân lập từ khoang miệng. Phần
lớn các chủng phân lập là Candida, và loài phổ biến nhất là C.
albicans
 Nấm Candida phát triển mạnh trong môi trường có độ pH
thấp, và lượng Candida cao có liên quan đến mảng bám răng
có độ đa dạng tương đối thấp có chứa các loài sinh axit như
Streptococcus và Lactobacillus
 Tỷ lệ nhiễm C. albicans đang gia tăng, đặc biệt là ở những
người đeo răng giả và người già; người bị suy giảm miễn dịch
KÝ SINH TRÙNG
 Miệng là cửa vào của nhiều ký sinh trùng đã thích nghi với vật
chủ là người
 thấy trong các trường hợp vệ sinh răng miệng kém và giảm sức
đề kháng
 Entamoeba gingivalis, Trichomonas tenax
 E. gingivalis gây ra bệnh nha chu tiến triển đặc biệt ở những
bệnh nhân suy giảm miễn dịch, thường có biểu hiện viêm lợi
loét hoại tử.
TÍNH ĐẶC HIỆU CỦA VI KHUẨN
 1. Giả thuyết mảng bám không đặc hiệu:
 Khi chỉ có một lượng nhỏ mảng bám, các sản phẩm độc
hại của VK sẽ được vật chủ vô hiệu hóa. Nhưng một lượng
lớn mảng bám sẽ khiến sản sinh ra nhiều sản phẩm độc
hại hơn, về cơ bản sẽ lấn át khả năng phòng thủ của vật
chủ
 -> bệnh nha chu
 -> điều trị làm giảm tổng số mảng bám. Phương pháp
điều trị tiêu chuẩn đối với bệnh viêm nha chu là lấy cao
răng (không phẫu thuật hoặc phẫu thuật) và các biện pháp
vệ sinh răng miệng tập trung vào việc loại bỏ mảng bám
2. GIẢ THUYẾT MẢNG BÁM ĐẶC HIỆU
 Khả năng gây bệnh của mảng bám răng phụ thuộc vào sự hiện diện hoặc sự gia
tăng của các vi khuẩn cụ thể VD: A. actinomycetemcomitans là tác nhân gây bệnh
trong bệnh viêm nha chu tiến triển khu trú
 Tiêu chuẩn xác định các tác nhân gây bệnh nha chu:
 Robert Koch:
 1. Thường xuyên cách ly với những người bị bệnh
 2. Được nuôi cấy thuần khiết trong phòng thí nghiệm
 3. Tạo ra một bệnh tương tự khi được cấy vào các động vật thí nghiệm mẫn cảm
 4. Được phục hồi từ các tổn thương ở động vật thí nghiệm bị bệnh
 Sigmund Socransky:
 1. Có liên quan đến bệnh tật, bằng chứng là số lượng sinh vật tại các điểm bị bệnh
tăng lên
 2. Bị loại bỏ hoặc giảm bớt ở các vị trí chứng minh khả năng giải quyết bệnh về mặt
lâm sàng khi điều trị
 3. Gây ra phản ứng vật chủ dưới dạng thay đổi phản ứng miễn dịch dịch thể hoặc tế
bào vật chủ
 4. Có khả năng gây bệnh trên mô hình động vật thí nghiệm
 5. Tạo ra các yếu tố độc lực có thể chứng minh được có trách nhiệm tạo điều kiện
cho vi khuẩn gây ra sự phá hủy các mô nha chu
3. GIẢ THUYẾT VỀ HỆ SINH THÁI MẢNG BÁM
RĂNG
 cả tổng số mảng bám răng cũng như thành phần vi khuẩn cụ
thể của mảng bám có thể góp phần vào quá trình chuyển đổi
từ trạng thái khỏe sang bệnh tật.
 Hệ vi khuẩn trong mảng bám răng có lợi cho sức khỏe được coi
là tương đối ổn định theo thời gian và ở trạng thái cân bằng
động
 Sự phản ứng của vật chủ có thể do tích tụ quá nhiều mảng bám
răng không đặc hiệu, không phụ thuộc vào mảng bám (ví dụ, sự
khởi đầu của rối loạn miễn dịch, thay đổi cân bằng nội tiết tố
trong khi mang thai]) hoặc do các yếu tố môi trường (ví dụ: hút
thuốc, ăn kiêng).
 -> Những thay đổi trong vật chủ, chẳng hạn như viêm, suy
thoái mô, lưu lượng dịch lợi cao
 -> thay đổi vi môi trường, số lượng các loài có ích giảm xuống,
trong khi số lượng các loài gây bệnh lại tăng lên.
TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC YẾU TỐ PHỨC TẠP
TÍNH NHẠY CẢM VẬT CHỦ

 Tính nhạy cảm của vật chủ được xác định bởi các
yếu tố di truyền cũng như các yếu tố môi trường
và hành vi, chẳng hạn như hút thuốc, căng thẳng
và nhiễm virus.
 Yếu tố di truyền dường như quan trọng đối với
những bệnh nhân được gọi là viêm nha chu khởi
phát sớm, hiện nay được gọi là viêm nha chu tiến
triển nhanh
 HIV và herpesvirus thường liên quan đến nhiễm
trùng nha chu.
KẾT LUẬN

 Vì không thể làm thay đổi tính nhạy cảm của vật
chủ, điều trị nha chu phải tập trung vào việc giảm
hoặc loại bỏ các tác nhân gây bệnh nha chu kết
hợp với việc tái lập, thường bằng cách loại bỏ túi
phẫu thuật tạo một môi trường thích hợp hơn (ví
dụ: ít kỵ khí hơn) để có một hệ vi khuẩn có lợi
hơn

You might also like