Professional Documents
Culture Documents
Đối tượng: Y3, Răng Hàm Mặt, Y Việt Đức, Cử Nhân Dinh Dưỡng 2018
Trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM
Chấn thương thận trực tiếp Chấn thương thận gián tiếp
B. Phân loại tổn thương thận:
C. Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp:
-Có dấu hiệu chấn thương vùng hông lưng: gãy xương
sườn, máu tụ dưới da vùng hông lưng…
-Tiểu máu: + đại thể
+ vi thể.
-Nếu tổn thương nặng ảnh hưởng các dấu hiệu sinh tồn:
thiếu máu cấp, sốc chấn thương…
-Triệu chứng cuả các tổn thương cơ quan kết hợp: gãy
xương sườn, tràn máu màng phổi, vỡ gan, vỡ lách…
-Yếu tố thuận lợi: thận to (ứ nước, nang, bướu, thận to bù
trừ…
-Khối máu tụ hông lưng
Chụp UIV: khối máu tụ chèn Chụp UPR: thoát thuốc cản
ép đài –bể thận P quang ra ngoài .
2.3. Chụp DSA động mạch
thận
Chấn thương thận T, huyết khối bít ĐM thận T.
-CT: thận T không bắt thuốc cản quang
-DSA: tắt hoàn toàn ĐM thận T
2.4. CT (Điện toán cắt lớp)
-Nếu có áp xe, nhiễm trùng hoặc hoặc nang giả niệu cần
phải được mổ hở dẫn lưu hoặc dẫn lưu qua da.
E.Biến chứng:
-Chảy máu,
-Cao huyết áp,
-Dò động tĩnh mạch,
-Thận trướng nước.
-Vô niệu hay thiểu niệu; đau vùng chậu và hông lưng kéo
dài sau các phẫu thuật vùng chậu.
-Hình ảnh thóat nước tiểu ra ngòai niệu quản hay bế tắt
niệu quản trên x quang hiệu niệu có cản quang.
Giải phẫu học niệu quản
A. Cơ chế:
-Đa số do vết thương hở: dao đâm, đạn bắn, phẫu thuật
( cắt tử cung qua ngã bụng, cắt cuộc mổ sau phúc mạc,
nội soi niệu…, cơ chế tổn thương gồm cột hay cắt NQ
gây dò nước tiểu, thận ứ nước hay cả hai.
B. Định bệnh
-Đau bụng sốt suốt 10 ngày sau phẫu thuật vùng bụng
chậu phải nghi ngờ có tổn thương niệu quản
-Dò niệu quản –âm đạo có thể xảy ra sau khi cột nhầm
niệu quản trong lúc cắt tử cung.
-UIV, CT cho thất hình thận bài tiết chậm, thận trướng
nước, có thể thấy thuốc cản quang tràn ra ngoài.
-Nếu UIV không phát hiện được tổn thương niệu quản,
cần phải chụp UPR trước mổ để tránh nhiễm trùng.
Hình x quang PUD (bể thận- niệu
quản xuôi dòng): Cột nhầm niệu
quản P sau phẫu thuật cắt tử cung,
tắt hoàn toàn niệu quản P chậu
Hình x quang UIV:Vết thương
niệu quản P gây thuốc cản
quang thoát ra ngoài trên phím
UIV.
Hình CT scan có cản quang: tổn thương bể thận P, thuốc cản
quang thoát ra ngoài
Hình MSCT:Tổn thương niệu quản T và thận T do tán sạn
niệu quản T nội soi.
Tổn thương khối nối bể thận-niệu quản do nội soi hông lưng lấy
sạn khúc nối bể thận – niệu quản P
Tổn thương niệu quản T sau mổ u sau phúc mạc/ sạn niệu quản
T: thuốc cản quan thoát ra ngoài niệu quản T lưng.
MSCT dựng hình: Tổn thương
niệu quản P trong phẫu thuật cắt
bướu đại tràng sigma xâm lấn. Đã
được thông JJ niệu quản T trước
mỗ.
Hình ảnh cho thất niệu quản
dễ tổn thương trong thủ thuật
lôi sỏi niệu quản
C. Điều trị :
1. Phát hiện ngay:
-Tổn thương NQ phát hiện trong vài ngày phải được mổ thám
sát.
-Thường cắt lọc nối tận- tận NQ, tổn thương NQ 1/3 dưới được
cắm vào BQ , hoặc được tạo hình bằng một mảnh BQ hay đính
BQ vào cơ thăn.
-Ống thông NQ được lưu 3,4 tuần và được rút qua nội soi.
Phân loại:
-Dập tổn thương thành BQ gây đái máu, máu tụ quanh
BQ, không có dò nước tiểu ra ngoài.
-Vỡ trong phúc mạc:
-Vỡ ngoài phúc mạc
-Vỡ BQ tự nhiên: hiếm
Cơ chế vỡ bàng quang trong phúc mạc
Chấn thương bàng quang do phẫu thuật
Hình ảnh x quang UCR bình thường: Hình chếc nghiêng (A) và hình
thẳng (B)
Hình A: chụp niệu đạo ngược dòng
Hình B: Bệnh nhân gãy khung chậu, đứt niệu đạo sau, thuốc cản quang
thoát ra ngoài niệu đạo, bàng quang bị đẩy lên cao do khối máu tụ to vùng
tiểu khung
-Gãy xương chậu, bí tiểu, luôn có máu trong niệu đạo.
-Khám hậu môn tiền liệt tuyến di lệch lên trên chứng tỏ niệu đạo
bị đứt hoàn toàn. Trường hợp tiền liệt tuyến đứt bán phần, tiền
liệt tuyến ở vị trí bình thường.
UCR không đánh giá được chiều dài đoạn niệu đạo hẹp
Niệu đạo tuyến tiền liệt
Hình ảnh x quang UCR kết hợp VCUG: đứt niệu đạo màng hoàn toàn
Đo được chiều dài đoạn niệu đạo hẹp
A.Hình chụp niệu đạo cản quang sau
4 tháng gãy xương chậu, đứt niệu đạo
sau
B. Phẫu thuật tạo hình niệu đạo
C. Chụp hình ảnhniệu đạo bình
thường sau tạo hình
VCUG - UCR
-Vỡ bao trắng thể hang lúc cương cứng làm máu trong thể
hang chảy thấm dưới mạc DV, hoặc nếu rách cả hai lớp
mạc sâu và mạc nông DV gây tụ máu dưới bìu, tầng sinh
môn, vùng bẹn hay trên xương mu.,
-Cần được phẫu thuật khâu lại bao trắng và dẫn lưu máu
tụ.
b.Triệu chứng lâm sàng:
a) Thì chụp khi chưa tiêm cản quang b) Thì chụp sau khi tiêm cản quang
Hình 1: MSCT bụng sau chấn thương.
a. Độ I
b. Độ II
c. ĐộIII
d. Độ IV
CÂU 4: Bệnh nhân được điều trị tích cực, giảm đau, thuốc cầm máu, kháng
sinh, dịch truyền… sau đó tình trạng sinh tồn ổn định, khối máu tụ không to
thêm, bớt đau, thái độ xử trí tiếp theo là:
a. Mổ cấp cứu nhanh khi dấu hiệu sinh tồn ổn định.
b. Mổ bán khẩn vào từ ngày 6- 12.
c. Điều trị nội khoa.
d. Chỉ làm kỹ thuật thuyên tắc mạch cầm máu.
CÂU 7: Dấu chứng nào sau đây gợi ý chấn thương niệu đạo sau ( niệu đạo
màng).
a. Té ngồi lên vật cứng, có khối máu tụ hình cánh bướm vùng tầng sinh môn.
b. Gãy xương chậu di lệch, biến dạng khớp mu.
c.Chảy máu ra lỗ sáo niệu đạo, tụ máu nhiều vùng tiểu khung.
d. Chỉ có b và c đúng.
CÂU 8: Bệnh nhân có tiền sử té ngồi lên vật cứng gây chấn thương vùng tần sinh
môn, sau tai nạn bệnh nhân bị bí tiểu và chảy máu ở miệng niệu đạo. Bệnh nhân đã
được mở bàng quang ra da trong cấp cứu. Sau 2 tuần sau bệnh nhân được chụp x
quang niệu đạo- bàng quang ngược dòng (UCR) cho hình ảnh sau (Hình2). Bệnh nhân
được chẩn đóan là:
Hình chụp bàng quang cản quang. Hình MSCT bụng có cản quang
a.Vỡ bàng quang trong phúc mạc
b.Vỡ bàng quang ngòai phúc mạc
c.Kết hợp cả hai a và b.
d.Tất cả đều đúng