You are on page 1of 33

ĐỀ CƯƠNG HPTN NGOẠI

1. Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán thấm mật phúc mạc do sỏi ống
mật chủ:
A. Đau bụng hạ sườn phải có phản ứng
B. Sốt cao có rét run
C. Vàng da, vàng mắt
D. Túi mật căng to đau
E. Tất cả đều đúng/ Đề kháng hạ sườn (P).
2. Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phúc mạc mật là:
A. Đau bụng hạ sườn phải
B. Sốt và rét run
C. Vàng da vàng mắt
D. Túi mật không căng không đau
E. Khám bụng có đề kháng toàn bộ
3. Triệu chứng thực thể không phải của sỏi mật:
Viêm túi mật cấp tính: co cứng hoặc phản ứng mạnh vùng dưới sườn phải kèm
theo tình trạng nhiễm trùng toàn thân. Viêm túi mật mạn tính có thể chẩn đoán
lâm sàng với nghiệm pháp murphy (+)
Khoảng 80% bệnh nhân sỏi túi mật hoàn toàn không có triệu chứng
-Sỏi ống mật chủ với tam chứng charcot điển hình:
+ đau quặn mật ( hạ sườn phải lăn lộn )
+ Sốt
+ Vàng da
-Triệu chứng sỏi đường mật trong gan rất thất thường và không rõ rệt, có khi chỉ có sốt
4. Triệu chứng cận lâm sàng không phải của sỏi mật:
A. Chụp đường mật bằng đường tiêm thuốc tĩnh mạch hình ảnh sỏi
B. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao
C. Khám siêu âm đường mật kết luận có sỏi
D. X quang có hình ảnh cản quang của sỏi
Viêm túi mật:
+ bạch cầu tăng
+ siêu âm có sỏi với bóng lưng điển hình kẹt ở vùng phễu, vách dày và không đều, có
thể có dịch quanh túi mật
-Viêm đường mật chính:
+ Bạch cầu thường tăng ( nếu BC giảm tiên lượng nặng )
+ Rối loạn đông máu
+ Suy thận
+ Bilirubin máu tăng, bilirubin TT > GT
+ Siêu âm bụng: hình ảnh sỏi có bóng lưng điển hình, kèm dãn đường mật
Các cận lâm sàng khác giúp hỗ trợ chẩn đoán:
+ Chụp đường mật qua da ( PTC ), qua dẫn lưu đường mật ( kehr )
+ Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi ( ERCP )
+ Chụp mật tụy bằng kỹ thuật cộng hưởng từ ( MRCP )
chẩn đoán xác định
Dựa vào siêu âm, chụp túi mật có chuẩn bị, soi ổ bụng, chụp đường mật ngược dòng
cho hình ảnh sỏi đường mật
- Xét nghiệm sinh hóa:
+ Tăng bilirubin
+ Tăng men phosphatase kiềm
- Xét nghiệm nước tiểu: có sắc tố mật, muối mật
5. Mổ sỏi ống mật chủ, dẫn lưu Kehr không nhằm mục đích:
- giảm áp suất đường mật sau mổ
- theo dõi chảy máu đường mật sau mổ
- tránh hẹp đường mật sau mổ
- giúp dịch mật và bùn mật chảy ra
- đảm bảo chỗ khâu đường mật lành, tránh rò mật gây viêm phúc mạc
- tạo đường hầm lấy sỏi khi sót sỏi
- bơm rửa đường mật, bơm thuốc cản quang kiểm tra sỏi sót, bơm thuốc điều trị
viêm đường mật
6. Một trong những bản chất của hội chứng suy tuần hoàn cấp do chấn thương
thận có shock mất máu là:

7. Hội chứng suy tuần hoàn cấp do chấn thương thận có shock mất máu có một
trong những bản chất là:
Do chấn thương nặng, đứt cuống thận, tổn thương phối hợp
Hc suy tuần hoàn cấp:
+ Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt, thường >120 lần/phút. Thời gian đổ đầy mao mạch
kéo dài (CRT> 2 giây).
+ Hạ huyết áp: Huyết áp tâm thu <90 mmHg (huyết áp động mạch trung bình
<65mmHg) hoặc huyết áp tâm thu giảm quá 40mmHg so với mức huyết áp nền
của người bệnh.
+ Thiểu niệu hay vô niệu (nước tiểu <0.5 ml/kg/giờ) có thể kèm theo các triệu
chứng hạ huyết áp tư thế, vã mồ hôi
+ Rối loạn ý thức: chậm chạp, lẫn lộn, kích thích hay hôn mê.
+ Co mạch ngoại vi: Da lạnh, nổi vân tím.
+ Áp lực tĩnh mạch trung tâm giảm, áp lực mao mạch phổi bít giảm, cung lượng
tim giảm, sức cản mạch hệ thống tăng.
8. Hội chứng suy tuần hoàn cấp do chấn thương thận có shock mất máu có bản
chất là: Lượng máu mất lớn, lượng tuần hoàn còn lại không đảm bảo hoạt động
các cơ quan gây rối loạn.
9. Chấn thương thận chia thành mấy độ: 5 độ
10.Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến : suy thận
cấp
11.Dấu chứng của suy thận tại thận và sau thận do sỏi là:
Thiểu niệu hoặc vô niệu
12.Mức lọc cầu thận từ 60 – 89 (ml/phút/1,73 m 2) là suy thận giai đoạn? Giai
đoạn 2

13.Sỏi thận nguyên phát nguồn gốc có thể do di truyền gen lặn trên nhiễm sắc
thể thường gây loạn dưỡng , tạo ra sỏi: Sỏi oxalat
14.Sỏi thận nguyên phát nguyên nhân do di truyền gen lặn nằm trên nhánh
ngắn của nhiễm sắc thể thứ 14, tạo ra sỏi: Sỏi cystin
15.Gãy xương hở là:
Gãy xương có kèm vết thương qua vết thương này ổ gãy thông với bên ngoài
16.Nguyên nhân gây gãy xương hở thường gặp:
Tai nạn giao thông
17.Số lượng máu mất tối đa sau gãy xương đùi:
600-1000ml
Có thể tới 1000ml
Số lượng máu mất trung bình sau gãy cẳng chân: 300ml
Gãy xương chậu mất máu tối đa có thể tới: 2400ml
18.Gãy xương hở có nguy cơ nhiễm trùng không phải do yếu tố sau:
Các yếu tố gây nhiễm trùng: Vi khuẩn, thời gian ô nhiễm, có nhiều tổ chức dập
nát, nhiều dị vật và tổ chức hoại tử, tình trạng sức khỏe bệnh nhân kém…
19.Không phải là yếu tố trở ngại cho sự liền xương trong gãy xương hở:
Các yếu tố để tạo liền xương là:
- Bất động vững chắc vùng xương gãy.
- Phục hồi thật tốt máu lưu thông bị gián đoạn ở vùng gãy xương. Xương bị gãy
vụn nếu không chèn cơ vào giữa sẽ liền xương nhanh chóng do diện tiếp xúc với
các mảnh tăng lên.
- Đối với gãy hở, 2 yếu tố gây trở ngại cho liền xương là:
+ Nhiễm trùng.
+ Mất nguồn máu nuôi dưỡng xương (do chấn thương hoặc do phẫu thuật viên lấy
bỏ): Mất đoạn xương, Cơ chèn vào giữa 2 mặt xương gãy
20.Suy hô hấp được định nghĩa là:
- Suy hô hấp cấp là tình trạng phổi đột nhiên không đảm bảo chức năng trao đổi khí
gây ra thiếu oxy máu, kèm theo hoặc không kèm theo tăng CO2 máu.
21.Suy hô hấp cấp được chia làm mấy nhóm:
- Theo vị trí:
+ Suy đường hô hấp trên
+ Suy đường hô hấp dưới
- Theo PaCO2
+ Thiếu oxy máu
+ Thừa carbon dioxide
- Theo cơ chế gây bệnh
+ Do hệ tuần hoàn như suy tim trái, thuyên tắc mạch phổi…
+ Do hệ hô hấp như viêm phổi, phù phổi, xơ hóa phổi…
- Theo thời gian
+ Cấp tính
+ Mạn tính
+ Cấp trên nền mạn
22.Suy hô hấp cấp thuộc nhóm giảm oxy máu (AHRF, ARDS) khi: tình trạng
thiếu oxy máu động mạch trầm trọng, không đáp ứng với thở O2
Nguyên nhân:
+ Tăng áp lực mao mạch phế nang ( suy thất trái, tăng thể tích tuần hoàn,..)
+ Tăng tính thấm màng phế nang mao mạch
+ Xuất huyết phế nang lan tỏa
+ Hội chứng Eisenmenger
23.Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán tràn máu màng phổi là:
- X-quang chụp ở tư thể thẳng đứng, hình ảnh tràn máu màng phổi điển hình là dấu
hiệu máu tràn ở thấp phân cách với dấu hiệu tràn khí ở cao bằng đường thẳng
ngang.
24.Khi rút ống dẫn lưu khoang màng phổi cần hướng dẫn BN làm nghiệm pháp
Valsalva là: giảm nguy cơ khí trở ngược vào khoang màng phổi.
Yêu cầu BN làm nghiệm pháp Valsava ( hít thở đều vài nhịp, sau đó hít một hơi thật sâu rồi nín thở),
dặn bn ko đc thở ra và ráng chịu đau, đồng thời BS rút thật nhanh ống dẫn lưu.
25. Khoảng tỉnh là dấu hiệu gợi ý:
A. Hướng đến chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng
B. Có một khoảng tỉnh giữa hai lần mê
C. Tỉnh rồi đến mê
D. Tỉnh - Mê - Tỉnh
E. A,B,C đúng
26.Các phương tiện CLS hiện nay không để chẩn đoán khối máu tụ:
A. Mạch não đồ
B. CT Scanner
C. MRI
D. Siêu âm và điện não???
E. Tất cả đều đúng
27.Để chẩn đoán 1 trường hợp máu tụ hộp sọ cần phải:
A. Dựa vào tri giác và dấu thần kinh khu trú
B. Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và diễn tiến của các triệu chứng đó
C. Dựa vào các xét nghiệm hiện đại như CT Scan, MRI,..
D. Dựa vào các phương tiện cận lâm sàng hiện có
E. B và C đúng
28.CT-scanner khó lòng phát hiện 1 máu tụ dưới màng cứng nhỏ, nếu:
A. Thương tổn bán cấp và có cùng mật độ với mô não
B. Máu tụ từ khoang màng nhện lan vào mô não
C. Máy CT có độ phân giải lớn hơn 2mm
D. Máu tụ dưới màng cứng hình thành chưa được 4 tiếng
E. Bệnh nhân bị teo não nhiều
29.Trong chấn thương cột sống, máu tụ ngoài màng tủy và dưới màng tủy là loại
tổn thương:
A. Ít gặp
B. Ngoài màng tủy gặp nhiều
C. Dưới màng tủy ít gặp
D. Thường gặp
E. B và C đúng
30.Sốc tủy không có triệu chứng sau:
Trong giai đoạn sốc tủy biểu hiện lầm sàng là mất vận động: liệt mềm toàn bộ các
phản xạ, cảm giác từ chổ tổn thương trở xuống, rối loạn cơ thắt và biểu hiện bí
tiểu và đại tiện, rỗi loạn hô hấp và tim mạch
Sau giai đoạn sốc tủy: tăng trương lục cơ, tăng phản xạ gân xương, phản xạ tự
động tủy.
31.Phân biệt giữa liệt hoàn toàn với liệt không hoàn toàn phải:
Liệt hoàn toàn: phản xạ co gấp chi dưới rõ, cương dương vật thường xuyên, mất
hoàn toàn các dấu hiệu thần kinh và không hồi phục.
Liệt không hoàn toàn: phản xạ co gấp chi dưới nhẹ và chậm, không mất hoàn
toàn các dấu hiệu thần kinh và hồi phục dần
32.Vị trí chọc dò ổ bụng được sử dụng tốt nhất để hút máu không đông trong ổ
phúc mạc là:
A. Điểm Mac Burney
B. Đối xứng với điểm M.B qua bên trái
C. Vị trí nghi ngờ có máu đọng nhất
D. A và B đúng, C sai
E. Tất cả đều sai
33.Trong hội chứng chảy máu trong, chỉ định mở bụng là:
A. Khi chẩn đoán chắc chắn có chảy máu trong ổ phúc mạc
B. Ngay khi chọc dò ổ phúc mạc có máu không đông
C. Khi chọc dò có máu không đông trong ổ phúc mạc và siêu âm ghi nhận có tổn
thương gan hay lách
D. Khi chọc dò có máu không đông trong ổ phúc mạc và bệnh nhân có triệu
chứng choáng mất máu mà không thể giải thích được từ các phần khác của cơ thể
E. Tất cả đều đúng
34.Chỉ định đúng nhất trong chấn thương bụng kín bao gồm:
A. Bệnh nhân có triệu chứng của tràn máu ổ phúc mạc kèm choáng mất máu
B. Bệnh nhân có biểu hiện viêm phúc mạc sau chấn thương bụng kín
C. Bệnh nhân có hội chứng chảy máu trong và không đáp ứng điều trị bảo tồn tích
cực
dù chưa có ghi nhận tạng thương tổn trên siêu âm bụng
D. A và B đúng, C sai
E. A, B, C đều đúng
35.Các phương pháp điều trị trong trường hợp vỡ lách do chấn thương bụng
kín là:
A. Cắt lách
B. Khâu lách cầm máu
C. Cắt bán phần lách cầm máu
D. A và C đúng
E. A, B, C đều đúng
36.Lâm sàng của chấn thương cột sống tùy thuộc vào:
A Nguyên nhân cơ chế chấn thương
B Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh
C Có thương tổn phối hợp không
D Vị trí và mức độ tổn thương của tủy
E C và D đúng
37.Trong khám cột sống, dấu hiệu rung chuông dương tính khi:
A. Đau tại vị trí đè ép
B. Đau cấp lan dọc ra xung quanh
C. Đau cấp lan dọc xuống theo chân cùng bên
D. Đau cấp lan dọc xuống theo chân đối bên
38.Tổn thương cột sống có thể gây kích thích:
- 1 hoặc nhiều rễ thần kinh
39.Tổn thương tủy sống thường do:
A. Bị vật cứng đập trực tiếp vào cột sống
B. Ưỡn cột sống quá mức
C. Gập cột sống quá mức
D. Ép theo trục dọc
E. Cơ chế gián tiếp do tổn thương xương sống, đĩa đệm, dây chằng tạo nên
40.Trật khớp cột sống đưa đến hậu quả:
A. Gù lưng hạn chế động tác ngửa
B. Gây ra hẹp ống sống
C. Gây ra liệt
D. Tổn thương rễ và tủy tùy mức độ
E. B và D đúng
41.Những việc không nên làm trong cấp cứu người bệnh chấn thương ngực:
A. Mở màng phổi tối thiểu
B. Mở ngực cấp cứu
C. Rút vật xuyên thấu khỏi lồng ngực
D. Các thủ thuật trên đều được tiến hành tại khoa cấp cứu

Nguyên tắc xử trí cấp cứu chấn thương ngực:


● Xử trí cấp cứu trước bệnh viện
- Bất động cột sống cổ
- Đánh giá và xử trí ABC : đường thở hô hấp tuần hoàn
- Chọc hút dẫn lưu khí màng phổi nếu nghi ngờ
- Oxy liệu pháp, chống sốc
- Nếu có vật xuyên thấu vào ngực không được rút ra, cố định chắc chắn vật xuyên
thấu và vận chuyển đến bệnh viện cùng bệnh nhân
- Vận chuyển nhanh đến bệnh viện
- Đánh giá lại liên tục trên đường vận chuyển
● Xử trí cấp cứu tại khoa cấp cứu
- Thăm khám thì đầu (primary survey)
+ Đánh giá và xử trí theo trình tự các bước ABCD. Đánh giá nhanh (2 phút), tiến
hành xử trí ngay sau khi phát hiện tổn thương và nhắc lại đánh giá bất cứ lúc nào khi
bệnh nhân không ổn định.
+ Luôn lưu ý bảo đảm bất động cột sống cổ cho đến khi loại trừ tổn thương. Trong
trường hợp nẹp cổ gây khó khăn cho thủ thuật đặt nội khí quản, có thể tháo phần trước
của nẹp cổ, duy trì bất động cột sống cổ bằng tay, lắp lại nẹp cổ khi đã tiến hành xong
thủ thuật
- Thăm khám thì hai ( secondary survey)
+ Tiến hành khi các dấu hiệu đe dọa tính mạng đã được chẩn đoán, xử trí hoặc loại
trừ. Cần đánh giá lại toàn bộ, chi tiết và làm thêm các thăm dò khác để phát hiện tổn
thương như chụp XQ, siêu âm, CT, xét nghiệm.
+ Tiếp cận đa chuyên khoa:
Để đạt được chất lượng xử trí cấp cứu cao nhất cho các bệnh nhân chấn thương ngực
nói riêng và các bệnh nhân chấn thương nói chung, cần có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
giữa các chuyên khoa: Cấp cứu – Hồi sức – Ngoại khoa – Chẩn đoán hình ảnh
42.Triệu chứng lâm sàng của tràn khí và tràn dịch màng phổi gồm:
Tràn khí?
A. Rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ vang
B. Rì rào phế nang tăng, rung thanh tăng, gõ vang
C. Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ vang
D. Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ vang
E. Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong
Tràn máu?
A. Rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ đục
B. Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ đục
C. Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ đục
D. Rì rào phế nang tăng, rung thanh tăng, gõ đục
E. Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong
● Tràn dịch màng phổi:
- Bệnh nhân có thể có đau ngực sườn lưng, đau tăng lên khi hít thở sâu, ho khan khi thay
đổi tư thế, khó thở xuất hiện và ngày một tăng khi lượng dịch nhiều.
- Hội chứng 3 giảm: gõ đục, rung thanh giảm/mất, rì rào phế nang giảm/mất.
● Tràn khí màng phổi:
- Triệu chứng cơ năng và toàn thân
Khởi phát đột ngột, đau ngực dữ dội (đau chói hoặc đau như xé ngực). Khó thở cảm giác
ngột ngạt, triệu chứng khó thở phụ thuộc vào mức độ tràn khí và bệnh phổi có trước đó.
Có thể ho khan .
Toàn thân có thể bình thường hoặc sốt. Nếu tràn khí màng phổi mức độ nhiều (tràn khí
van) khó thở nặng, có biểu hiện suy hô hấp cấp: tím tái, vật vã, mạch nhanh, huyết áp tụt
(tình trạng sốc) .
- Triệu chứng thực thể
Khám thấy lồng ngực bên tràn khí giãn và giảm cử động thở, tam chứng Galliard: gõ
vang trống, rung thanh giảm hoặc mất, rì rào phế nang giảm hoặc mất.
Có thể khám thấy hội chứng bình kim khí: tiếng thổi bình và lanh tanh kim khí .
Có thể thấy tràn khí-tràn máu phối hợp: do biến chứng chảy máu khoang màng phổi
thường chỉ 200-300ml máu, nếu nhiều máu cần nghĩ đến đứt dây chằng đỉnh phổi .
43.Thăng bằng sinh lý hô hấp dựa trên các yếu tố chính sau:
* Hoạt động chức năng của hệ thống hô hấp bị rối loạn nặng do:
+ Trung tâm hô hấp: Bị ức chế do tác động mạnh của chấn thương.
+ Đường thở: Bị co thắt và ùn tắc chất xuất tiết.
+ Thành ngực: Bị tổn thương do gãy xương sườn, đứt rách các cơ hô hấp.
+ Màng phổi: Bị tràn máu và tràn khí.
+ Nhu mô phổi: Bị chèn ép do tràn máu,tràn khí màng phổi, bản thân nhu mô phổi còn
bị tụ máu, phù nề, xung huyết do chấn thương.
* Khi có mảng sườn di động thì xuất hiện các rối loạn nặng là:
+ Hô hấp đảo chiều: Khi hít vào, áp lực khoang màng phổi giảm xuống sẽ kéo mảng
sườn vào trong, ép lên phổi bên tổn thương làm một lượng khí bị đẩy ra khí quản và vào
bên phổi lành. Khi thở ra các hiện tượng trên xảy ra theo hướng ngược lại. Hậu quả là có
một lượng khí chạy luẩn quẩn trong đường thở mà không tham gia trao đổi khí, làm
giảm thể tích khí lưu thông và hạn chế quá trình trao đổi khí trong phổi.
+ Lắc lư trung thất: Khi hít vào, mảng sườn di động ép lên phổi bên tổn thương và đẩy
trung thất lệch sang bên phổi lành. Khi thở ra, mảng sườn di động không ép lên phổi bên
tổn thương nữa nên trung thất sẽ di chuyển ngược lại. Tình trạng trung thất bị dịch
chuyển lắc lư như vậy sẽ kích thích các trung tâm phản xạ của tim, phổi và làm các
mạch máu lớn ở cuống tim bị xoắn vặn, dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng về tuần hoàn,
có thể gây ngừng thở hay ngừng tim do phản xạ.
Tất cả những cơ chế nói trên dẫn tới tình trạng rối loạn hô hấp trầm trọng.
44.Trong chấn thương , vết thương ngực hô hấp có thể bị tổn thương bởi:
- Nguyên nhân gây vết thương ngực thường do dao, vật nhọn đâm hay do hoả khí, nếu
gãy xương sườn, ức có di lệch thì đầu xương gãy thường chọc rách màng phổi - phổi
do nằm sát mặt trong xương.
- Hô hấp có thể bị gây tổn thương bởi:
+ Tổn thương trực tiếp lên phổi hoặc đường hô hấp
+ Thay đổi kiểu thở
45.Các chấn thương trực tiếp gây tổn thương phổi hoặc đường thở bao gồm:
Các chấn thương trực tiếp gây tổn thương phổi hoặc đường thở bao gồm dập phổi và
rách khí phế quản.
Các chấn thương làm thay đổi cơ chế thở bao gồm tràn máu màng phổi, tràn khí màng
phổi, và mảng sườn di động. Chấn thương phổi, khí phế quản, hoặc hiếm hơn là thực
quản có thể cho phép không khí xâm nhập vào các mô mềm ở ngực và/hoặc cổ (tràn khí
dưới da) hoặc trung thất (tràn khí trung thất). Bản thân khí này hiếm khi có hậu quả sinh
lý đáng kể; thương tích nguyên nhân mới là vấn đề. Tràn khí màng phổi dưới áp lực làm
suy hô hấp cũng như tuần hoàn.
46.Chấn thương sọ não được hiểu như sau:
A. Tổn thương da đầu, sọ não và máu tụ
B. Những tổn thương thực thể: nứt sọ, giập não, máu tụ
C. Những rối loạn sinh lý tạm thời của não bộ
D. Câu B và C đúng
47.Mức độ vận động trong mê độ III/IV:
A. Kích thích đáp ứng chính xác
B. Kích thích đáp ứng không chính xác??
C. Kích thích không đáp ứng
D. Co cứng mất vỏ và mất não
48.Khoảng tỉnh được xác định như sau:???
A. Mê - tỉnh – mê???
B. Tỉnh - mê - tỉnh
C. Tỉnh - mê
D. Mỗi bệnh nhân đều có khoảng tỉnh
49.Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật trong chấn thương sọ não:
A. Mạch chậm, huyết áp tăng
B. Nhịp thở tăng, hơi thở tăng
C. A và B đúng khi có chèn ép thân não
D. Nhức đầu và nôn mửa
E. Tất cả đều đúng
nếu dập não nhẹ, rối loạn thần kinh thực vật không nặng lắm, thở nhanh nông, mạch
nhanh vừa phải. Nếu dập não nặng, dập thân não: mạch chậm và huyết áp tăng cao ngay
từ giờ đầu sau chấn thương, nhiệt độ tăng cao, tăng trương lực cơ kiểu duỗi cứng mất
não

50.Cơ chế giãn đồng tử trong chấn thương sọ não đơn thuần: Tổn thương não
gây tổn thương dây TK III
A. Do 2 cơ chế chính: trực tiếp và gián tiếp
B. Nhiều cơ chế phức tạp
C. Do bệnh nhân có uống rượu
D. Do các thuốc lúc sơ cứu và cấp cứu
E. Một số trường hợp không rõ ràng
51.Đau hạ sườn phải trong sỏi ống mật chủ là do:
A. Viên sỏi di chuyển
B. Viêm loét niêm mạc đường mật
C. Tăng áp lực đường mật cấp tính
D. Tăng co bóp túi mật
E. Gan ứ mật
52.Các biến chứng không phải của sỏi mật :
Viêm túi mật; tắc nghẽn ống mật; vàng da; nhiễm trùng huyết; thấm mật phúc
mạc và viêm phúc mạc mật; chảy máu đường mật; viêm tụy cấp do sỏi; viêm mủ
đường mật và áp xe gan mật; sốc nhiễm khuẩn đường mật.

53.Trong bệnh sỏi đường mật chính, khám thấy túi mật lớn thì có nghĩa là.
A. Bệnh nhân có viêm túi mật cấp do sỏi
B. Bệnh nhân bị viêm phúc mạc mật
C. Bệnh nhân bị thấm mật phúc mạc
D. Vị trí tắc là ở chỗ ống mật chủ
54.Dịch mật chảy qua Kehr ở người bệnh mở ống mật chủ lấy sỏi bình thường
có màu: dịch mật có màu xanh đen, óng ánh vàng
55.Mổ ống mật chủ lấy sỏi dẫn lưu Kehr, khi ống dẫn lưu Kehr bị tắc, xử trí là:
thông bằng bơm rửa ống dẫn lưu bằng nước muối sinh lý
56.Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến quá
trình chuyển hóa tạo ra nhiều: CO2, lactat??(chuyển hoá yếm khí)
57.Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến: suy
thận cấp, đa cơ quan
58.Nội môi được ổn định và cân bằng không??? nhờ vào hệ: tiết niệu (không là
không hay không)
59.Chấn thương thận có shock mất máu, nguyên nhân tưới máu không thỏa
đáng, không phải do: do giảm thể tích tuần hoàn
Khiếm khuyết cơ bản của sốc là giảm tưới máu của mô sống. Một khi giảm tưới
máu và vận chuyển O2 đến các tế bào là không thỏa đáng cho quá trình trao đổi
chất hiếu khí, các tế bào chuyển sang chuyển hóa yếm khí với sự gia tăng sản xuất
CO2 và tăng lượng lactate trong máu. Chức năng tế bào giảm, và nếu sốc còn kéo
dài, tổn thương tế bào không phục hồi và tử vong.

60.Chấn thương thận có shock mất máu, bơm hoạt động không hiệu quả, không
phải do:

61.Biến chứng không phải của sỏi thận:


A. Thận ứ nước
B. Suy thận
C. Vô niệu
D. Bí tiểu cấp
BC gồm:
- NTTN
- Ứ nước
- Viêm thận - bể thận/NTH/ áp xe thận
- Đái máu
- Suy thận/THA
62.Cơn đau quặn thận không xuất hiện trong trường hợp sau:
A. Tăng áp lực đột ngột tại bể thận - niệu quản
B. Tăng áp lực từ từ tại bể thận - niệu quản
C. Thận ứ nước lớn
D. Chức năng thận còn tốt mà tắc nghẽn niệu quản thì hoàn toàn
E. A,D đúng
63.Cơn đau quặn thận được biểu hiện là:
A. Khởi phát đột ngột sau hoạt động mạnh
B. Có cường độ dữ dội không có tư thế giảm đau
C. Vị trí đau tùy theo vị trí sỏi
D. Lan về phía đùi bộ phận sinh dục ngoài
E. Tất cả đều đúng
64.Tổn thương tạng đặc thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín theo thứ
tự lần lượt là:
A. Thận, gan, lách, tuỵ
B. Lách, gan, thận, tuỵ
C. Lách, thận, gan, tuỵ
D. Gan, tuỵ, thận, lách
E. Gan, tuỵ, lách, thận
Gan 30-33%
65.Tổn thương tạng rỗng thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín là:
A. Ruột già và dạ dày
B. Ruột non và dạ dày
C. Ruột non và bàng quang
D. Ruột và đường mật
→ Đại tràng 7%,
66.Phần ruột non hay bị tổn thương nhất trong chấn thương bụng kín là:
A. Hỗng tràng đoạn cuối và hồi tràng đoạn đầu
B. Hỗng tràng đoạn đầu và hồi tràng đoạn cuối
C. Hồi tràng đoạn cuối và hỗng tràng đoạn cuối
D. Đoạn đầu của hỗng tràng và hồi tràng
Tá tràng
67.Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc trong
chấn thương bụng kín bao gồm:
A. Dấu chứng mất máu cấp
B. Dấu chứng ở bụng với dịch tự do trong ổ phúc mạc, đề kháng thành bụng.
C. Chọc dò ổ phúc mạc ra máu không đông
D. Bụng chướng gõ đục vùng thấp
E. Tất cả đều đúng
68.Chẩn đoán chắc chắn gãy xương hở:
A. Có máu chảy ra ở vết thương
B. Cắt lọc từng lớp thấy vết thương phần mềm thông vào ổ gãy xương
C. Cắt lọc từng lớp vết thương phần mềm có thương tổn mạch máu
D. Dựa vào X quang
E. A và B đúng
69.Xử trí gãy xương hở không nhất thiết phải đảm bảo nguyên tắc:
A. Cắt lọc vết thương loại bỏ mô dập nát
B. Nắn và bất động xương gãy chờ thời gian liền xương
C. Dùng kháng sinh chống lại nhiễm trùng
D. Cần phải kết hợp xương vững chắc
E. A, B, C đúng
Nguyên tắc:
- Xử trí các tổn thương đe dọa đến tính mạng
- Cầm máu/giảm đau/ chống sốc
- Cắt lọc loại bỏ mô dập nát
- Cố định ổ gãy tạm thời
- Tiêm uốn ván
- Kháng sinh
70.Ðiều trị gãy hở đến muộn đối với vết thương nhiễm trùng vừa phải:
A. Cắt lọc vết thương khẩn cấp
B. Cắt lọc sớm và kết hợp xương ngay
C. Cắt lọc trì hoãn để có thời gian chuẩn bị tốt
D. Nhất thiết phải bất động xương gãy bằng bó bột
E. Không cần cắt lọc và bất động xương bằng kéo liên tục
71.Vết thương nhiễm trùng lan rộng đe doạ nhiễm trùng huyết trong gãy xương
hở:
A. Không nên can thiệp vào vết thương
B. Sử dụng ngay, cố định ngoài, không cần cắt lọc
C. Phải mổ cắt lọc khẩn cấp vết thương
D. Chỉ sử dụng kháng sinh
E. Tất cả đều đúng
72.Không phải là yếu tố trở ngại cho sự liền xương trong gãy xương hở:
Các yếu tố tạo sự liền xương trong gãy xương hở:
A. Bất động vững chắc vùng xương gãy
B. Phục hồi tốt lưu thông máu bị gián đoạn vùng xương gãy
C. Khi mổ phải để lại máu tụ
D. Khi mổ chỉ cần xuyên đinh Kirschner
E. A, B đúng
Các yếu tố trở ngại trong sự liền xương trong gãy xương hở:
A. Nhiễm trùng
B. Mất đoạn xương
C. Cơ chèn vào giữa 2 mặt xương gãy
D. Xương bị gãy vụn
E. A,B,C đúng
73.Các phương tiện CLS hiện nay không để chẩn đoán khối máu tụ:??????
A. Mạch não đồ
B. CLVT qua máy vi tính
C. MRI
D. Siêu âm và điện não
E. Tất cả đúng
Các phương tiện cận lâm sàng hiện nay được dùng để chẩn đoán máu tụ:
A Mạch não đồ
B Chụp cắt lớp xử lý qua máy vi tính
C Cộng hưởng từ hạt nhân
D Siêu âm và điện não
E Tất cả đều đúng

74.Khi thăm khám cột sống, nghiệm pháp Lasegue dương tính chứng tỏ thương
tổn: Dây thần kinh hông to.
A. Rễ dây tk cùng
B. Rễ dây tk bịt
C. Rễ dây tk ngồi
D. Rễ dây tk hông khoeo trong
75.Sốc tủy không có triệu chứng sau:
Kích xúc tủy (spinal shock) thể hiện trên lâm sàng bằng:
A Liệt não
B Mất hoàn toàn cảm giác các loại
C Mất hoàn toàn phản xạ các loại
D Bí tiểu
E Tất cả đều đúng
76.
Liệt hoàn toàn trong chấn thượng cột sống
A Mất hoàn toàn các dấu hiệu thần kinh và không hồi phục
B Phản xạ co gấp chi dưới nhẹ
C Cương dương vật thường xuyên
D Rối loạn hô hấp và tuần hoàn trầm trọng
E A và C đúng
Tổn thương tủy có thể được gọi không hoàn toàn khi:
A Khám thấy có một ít cảm giác ở lòng bàn chân và phản xạ gân gót còn
B Khám thấy còn một ít cảm giác ở vùng quanh hậu môn hoặc còn một ít vận
động có ý thức của cơ vòng hậu môn
C Khám thấy còn một ít cảm giác ở vùng lưng bàn chân và phản xạ Babinski xuất
hiện
D Khám thấy còn một ít cảm giác ở vùng mé ngoài bàn chân
E Không thể xác định được bằng các cách kể trên

77.Trong chấn thương , vết thương ngực hô hấp có thể bị tổn thương bởi:
*Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do :
A. Chấn thương sọ não và cột sống cổ
B. Thành ngực bị thương tổn
C. Thương tổn phổi phế quản
A. Tắc nghẽn phế quản
D. Tất cả các nguyên nhân trên
78.Mức độ vận động trong mê độ III/IV: trùng
Độ III: GCS 5-8đ
Độ IV: GCS 3-4đ
→ Duỗi cứng mất não (2 tay, 2 chân, toàn thân duỗi cứng)/nằm yên không đáp
ứng
79.Khoảng tỉnh được xác định như sau:
- Là khoảng thời gian tỉnh giữa 2 lần mê, khoảng thời gian bệnh nhân hoàn
toàn tỉnh táo từ khi xảy ra tai nạn tới khi hôn mê.
- Sau chấn thương bệnh nhân bị mê 5 - 10 phút, BN tỉnh lại, vài giờ sau nhức
đầu, nôn, có khi động kinh và mê dần.
- (Khoảng tỉnh tương ứng với thời gian hình thành máu tụ nội sọ. Chèn ép
cấu trúc lưới. 80% máu tụ NMC).
- Khoảng tỉnh càng ngắn tiên lượng càng xấu.
80.Các biến chứng KHÔNG phải của sỏi mật:
A. Chảy máu đường mật.
B. Suy thận cấp
C. Viêm tuỵ cấp.
D. Choáng nhiễm trùng gram âm.
E. Tắc ruột do sỏi mật.

13/6/2023
2023 th Toàn
Câu 1: Một trong những bản chất của hội chứng suy tuần hoàn cấp do chấn
thương thận có shock mất máu là: Sốc giảm thể tích do mất máu
Câu 2. Chọc dò ổ bụng hay chọc rửa ổ bụng trong chấn thương bụng kín được gọi
là âm tính khi về mặt đại thể ghi nhận có: máu đông hoặc dịch trong.
Dương tính : máu không đông, dịch tiêu hóa, dịch dưỡng trấp trắng đục như sữa, nước
tiểu trong ổ phúc mạc.
Câu 3. Hội chứng suy tuần hoàn cấp do chấn thương thận có shock mất máu có
bản chất là:
A. Sốc giảm thể tích
B. Sốc phân bố
C. Sốc tắc nghẽn
D. Sốc phân ly
Câu 4. Phần ruột non hay bị tổn thương nhất trong chấn thương bụng kín là :
Câu 5. Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến:
A.Hoại tử ống thận cấp
B.Rối loạn đông máu
C.Huyết áp tăng
D.Tim đập nhanh
Trước những chấn thương và mất máu cơ thể có phản ứng bảo vệ như tim đập
nhanh, mạch máu co lại, máu hoà loãng, thở tăng v..v… Trong các phản ứng thích nghi
này có 2 hiện tượng cần chú ý là quá trình co thắt các mạch máu nhỏ và hiện tượng hoà
loãng máu.
Quá trình hoà loãng máu xảy ra ngay sau khi bị chảy máu cấp nhưng sự hồi phục
hoàn toàn thể tích huyết tương bị mất thường phải sau một thời gian 24 – 48 giờ.
Quá trình co thắt các mạch máu nhỏ do phản ứng của hệ thần kinh giao cảm
nhanh hơn. Các catecholamine được tiết ra làm các mạch máu co lại để giữ huyết áp
khỏi tụt. Người ta gọi giai đoạn này là giai đoạn sốc cương. Hiện tượng co thắt các
mạch máu nhỏ sẽ làm máu không qua hệ thống mao mạch được mà qua các shunt nối
động tĩnh mạch trở về tim để đảm bảo khối lượng máu cung cấp cho các cơ quan quan
trọng như tim, não hiện tượng này gọi là hiện tượng thiếu ôxy ở tổ chức và tế bào xảy ra
trầm trọng do co thắt các mao mạch.
Thận bị thương tổn khi tưới máu thận giảm nghiêm trọng, dẫn đến hoại tử ống thận cấp
và suy thận biểu hiện bằng thiểu niệu và tăng dần creatinine huyết thanh.
Tình trạng thiếu ôxy này càng tăng khi sự mất máu càng lớn và có kèm theo rối loạn
thông khí. Do thiếu ôxy nên quá trình chuyển hoá bị dở dang. Những sản phẩm của quá
trình chuyển hoá dở dang này như a.lactic, a.puruvic, Ferritin, histamin… tăng lên sẽ
dẫn tới tình trạng toan và làm nhiễm độc thành mạch, làm các mao mạch bị liệt và giãn
ra. Lúc này huyết áp tụt và sốc chuyển sang giai đoạn nhược (sốc nhược). Bệnh nhân
nằm trong tình trạng ức chế. Nếu không được điều trị tình trạng này có thể kéo dài tới tử
vong.
Khi các mao mạch bị liệt và giãn ra sẽ làm máu ứ đọng ở hệ mao mạch và huyết
tương sẽ thấm ra ngoài làm máu bị cô lại và các hồng cầu sẽ dính vào nhau. Hiện tượng
đông máu rải rác trong lòng mạch xảy ra. Ở giai đoạn này việc điều trị sốc rất khó khăn
người ta gọi giai đoạn này là giai đoạn sốc không hồi phục. Hiện tượng hoà loãng máu
(hemodilution) xẩy ra rõ ràng ở những trường hợp mất máu hơn ở những trường hợp bị
chấn thương đơn thuần. Ở sốc chấn thương hiện tượng phản ứng bệnh lý xẩy ra phức tạp
hơn vì nó bao gồm cả mất máu và chấn thương.
Câu 6. Chấn thương thận có shock mất máu, giai đoạn shock còn bù có triệu
chứng:
 Thường xẩy ra trong vòng 10 – 30 phút đầu.
 Thay đổi về tinh thần (kích thích, mệt mỏi nhưng vẫn tỉnh)
 Tăng cảm giác, tăng phản xạ, tăng trương lực.
 Mạch nhanh nhẹ hoặc bình thường
 Huyết áp tăng nhẹ hoặc trong giới hạn bình thường
 Thân nhiệt bình thường hoặc tăng hoặc hơi giảm.
 Thở nhanh 20-30 lần/phút
 Lượng nước tiểu giảm < 1 ml/kg/h(20-30ml/giờ), đái máu
 Refill < 2 giây
 Đau vùng thắt lưng, khối máu tụ vùng hố thắt lưng

Câu 7: Trình bày các nhóm của Suy hô hấp cấp


- Suy hô hấp cấp được phân thành ba nhóm:
+ Suy hô hấp do giảm oxy máu khi PaO dưới 60mmHg khi thở khí phòng.
2

+ Suy hô hấp do tăng CO máu khi PaCO trên 50mmHg.


2 2

+ Suy hô hấp thể hỗn hợp khi có kèm theo cả giảm PaO và tăng PaCO .
2 2

Câu 8: Suy hô hấp cấp thuộc nhóm giảm oxy máu khi:
Khi sự trao đổi khí bình thường bị tổn thương, với:
 PaO2 < 60mmHg
 SpO2 < 90% khi FiO2 >= 60%
 Gây thở nhanh làm giảm PaCO2
 Làm thay đổi tri giác

Câu 9. Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán tràn máu màng phổi là:
Chọc dò màng phổi có máu
Câu 10: Lâm sàng của chấn thương cột sống tùy thuộc vào:
A Nguyên nhân cơ chế chấn thương
B Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh
C Có thương tổn phối hợp không
D Vị trí và mức độ tổn thương của tủy
E C và D đúng
Câu 11. Được gọi là vết thương sọ não hở khi:
1. Được gọi là vết thương sọ não hở khi:
A Thấy được tổ chức não hoặc não tủy chảy qua vết thương
B Có rách màng não trong lún sọ
C Có chỉ định mổ tuyệt đối
D Thường có chỉ định mổ
E A và D đúng

Câu 10. Trên lâm sàng, sau khi chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực
kín cần tìm ngay dấu hiệu: Đụng dập cơ tim@
=> Chẩn đoán xác định bằng chụp X quang ngực có đặt ống sonde dạ dày, nằm đấu thấp
bơm chất cản quang. Nội soi khoang bụng, chụp CT Scan là những phương tiện đoán
chính xác.
Câu 11. Cơ chế vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực kín do:
Chấn thương mạnh làm áp lực ổ bụng tăng cao đột ngột, vòm hoành bị căng lên và
vỡ.
Thường thấy vỡ cơ hoành bên trái, cơ hoành bên phải ít bị vỡ do được gan che chở.
Qua chỗ rách cơ hoành, các tạng trong ổ bụng có thể chui lên lồng ngực ngay sau
chấn thương hoặc sau chấn thương một thời gian, gây nên thoát vị cơ hoành do chấn
thương

Câu 12. Sự khác nhau giữa vết thương thấu bụng (VTTB) do hỏa khí và do bạch
khí là:
A. VTTB do hoả khí thường phức tạp hơn
B. VTTB do bạch khí thường đơn giản hơn nên xử trí chủ yếu là cắt lọc vết
thương tại chỗ
C. VTTB do hoả khí luôn luôn gây nên thương tổn tạng là số chẵn (2,4,6..)
D. A và C đúng
E. B và C đúng
Trường hợp do hoả khí, tổn thương các tạng trong ổ phúc mạc phức tạp và nhiều cơ
quan.
Trường hợp do bạch khí, các tạng trong phúc mạc bị tổn thương đơn giản, đôi khi chỉ
tổn thương thành bụng đơn thuần, tổn thương thường tại chỗ tương ứng với vị trí tổn
thương thành bụng.
Câu 13 .Một nạn nhân bị tai nạn lao động do càng xe đánh vào mạn sườn trái, sau
đó nhập viện. Dấu hiệu chắc chắn nhất để chẩn đoán hội chứng chảy máu trong là:
A. Mạch máu trên 120 lần/1 phút
B. Huyết áp đo được 90/60 mmHg
C. Hồng cầu đếm được 28 + 1012/l
D. Da xanh tái, nhợt nhạt
E. Chọc dò bụng ra máu không đông
Câu 14. Các nguyên nhân ngoại khoa thường gặp gây nên hội chứng chảy máu
trong trong chấn thương bụng kín bao gồm
 Vỡ tạng đặc
 Tổn thương các mạch máu lớn trong ổ phúc mạc
 Tổn thương rách hay đứt mạc treo ruột
 Vỡ ruột, vỡ bàng quang
Câu 15: Sỏi thận nguyên phát do rối loạn chuyển hóa, tạo ra sỏi: acid uric
Câu 16: Sỏi thận nguyên phát do nhiễm khuẩn tiết niệu, tạo ra sỏi: Sỏi struvite
Câu 17. Vết thương sọ não chiếm tỷ lệ cao ở các vùng:
A. Trán-Đỉnh-Thái dương
B. Trán-Đỉnh-Chẩm
C. Đỉnh-Chẩm-Thái dương
D. Trán-Đỉnh-Sàng sọ
E. Sàng sọ-Thái dương-Đỉnh
Câu 18. Vết thương sọ não hở thông với xoang TM thường gặp ở
Xoang tĩnh mạch dọc trên và xoang ngang
Câu 19: Sỏi thận nguyên phát nguồn gốc có thể do di truyền gen lặn trên nhiễm sắc
thể thường gây loạn dưỡng , tạo ra sỏi: oãlat
Câu 20. Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán thấm mật phúc m ạc do sỏi ống
mật chủ:
Câu 21. Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phúc mạc mật là:
Câu 22. Đau hạ sườn phải trong sỏi ống mật chủ là do:
Câu 23. Trên lâm sàng chẩn đoán chắc chắn có sỏi ống mật chủ dựa vào:
Câu 24. Trong bệnh sỏi đường mật chính, khám thấy túi mật lớn có nghĩa là. Vị trí
tắc là ở chỗ ống mật chủ
Câu 25. Được gọi là vết thương thấu não khi:
Vết thương chỉ có một lỗ vào, thương tổn nhiều tổ chức não và mạch máu, lỗ thủng da
và xương sọ, màng cứng, thường tự bít lại dịch não tủy và máu không chảy ra ngoài
được dễ gây ra máu tụ hộp sọ.

E?
Câu 26. Các thành phần tổn thương trong VTSN hở đến sớm:

E
Câu 27. Biến chứng của gãy xương đùi:
- Đầu xương bị gãy thường sắc nhọn nên có khả năng cắt đứt hoặc làm rách
các mạch máu và dây thần kinh xung quanh.
- Hội chứng khoang cấp tính: Tình trạng này xảy ra khi áp lực trong cơ tăng
lên mức nguy hiểm, làm giảm lưu lượng máu, ngăn cản quá trình đưa oxy
đến các tế bào thần kinh và cơ. Trừ khi áp lực được giải tỏa nhanh chóng,
nếu không bệnh nhân sẽ bị thương tật vĩnh viễn.
- Gãy hở khiến xương tiếp xúc với môi trường bên ngoài. Ngay cả khi cuộc
phẫu thuật làm sạch xương và cơ đạt hiệu quả tốt, xương vẫn có nguy cơ bị
nhiễm trùng. Nhiễm trùng xương rất khó điều trị, thường phải phẫu thuật
nhiều lần và dùng kháng sinh lâu dài.
- Đôi khi, các dây chằng đầu gối bị chấn thương khi gãy trục xương đùi. Nếu
bạn bị đau đầu gối sau khi phẫu thuật, hãy đến gặp bác sĩ ngay.
- Các biến chứng xảy ra trong quá trình phẫu thuật, bao gồm nhiễm trùng và
hình thành cục máu đông.
- Choáng mất máu
Câu 28. Khi nào gọi là vết thương xuyên não: E?
Câu 29. Chẩn đoán chắc chắn gãy xương hở DỰA VÀO

A. Có máu chảy ra ở vết thương


B. Cắt lọc từng lớp thấy vết thương phần mềm thông vào ổ gãy xương
C. Cắt lọc từng lớp vết thương phần mềm có thương tổn mạch máu
D. Dựa vào X quang

Câu 30. Vết thương sọ não hở có nguy cơ nào nhiều nhất: viêm màng não
2. Vết thương sọ não hở có nguy cơ nào nhiều nhất:
A. Máu tụ nội sọ
B. Viêm màng não
C. Dập não
D. Tụt kẹt não

Câu 31.Nhược điểm của thang điểm Glasgow là gì


Thang điểm Glasgow chuẩn vẫn còn một vài hạn chế trong các trường hợp sau, ảnh
hưởng đến tính thống nhất trong áp dụng:
- Người bị rối loạn tâm lý hoặc dùng thuốc an thần.
- Người có chức năng tai kém hoặc khiếm thính.
- Bệnh nhân đã được can thiệp đặt hoặc mở khí quản.
- Bệnh nhân đã có tổn thương trí tuệ hoặc bệnh lý thần kinh từ trước.
Việc đánh giá Glasgow cũng còn phụ thuộc vào trình độ học vấn cũng như kinh nghiệm
của nhân viên y tế, dẫn tới sai lệch kết quả và phán đoán.

Câu 32. Đặc điểm nào thường gặp ở bệnh nhân tụ máu dưới màng cứng: tổn
thương lưỡi liềm
Đặc điểm nào thường ít gặp ở bệnh nhân tụ máu dưới màng cứng:
A. Thường kèm vỡ xương sọ
B. Do vỡ tĩnh mạch màng não
C. Hình thái khối máu tụ: Hình trăng lưỡi liềm dọc theo bề mặt não, vượt qua
các đường khớp
D. Thường gặp ở trẻ em (bị ngược đãi) và người già lớn tuổi
Trong tụ máu dưới màng cứng:
A Không có cơn co giật, dù là cục bộ hay cơn lớn
B Dịch não tủy không vàng
C Không có những đợt giảm nhẹ bệnh rồi lại nặng lên
D Không phải lúc nào cũng gây liệt nửa thân cùng bên với máu tụ
E Thường có dấu hiệu Babinski

Câu 57: Tụ máu mạn tính dưới màng cứng có hình ảnh CLVT:
A. Đồng tỷ trọng
B. Tăng tỷ trọng
C. Giảm tỷ trọng
D. Câu A, C đúng@
E. Câu A, B, C đều đúng
Câu 45: Dấu hiệu CLVT tụ máu dưới màng cứng
A. Tăng tỉ trọng sát màng cứng@
B. Giảm tỉ trọng ở sát màng cứng
C. Thấu kính mặt phẳng, mặt lồi hình liềm
D. Thấu kính 2 mặt lồi
E. Dấu hiệu choán chổ không phù hợp.
● Máu tụ dưới màng cứng: đa số là mổ nếu máu tụ đơn thuần, dập não

Câu 33. Tiến triển của vết thương sọ não hở: 5 giai đoạn: cấp tính- biến chúng
sớm-trung gian- biến chứng muộn-di chứng

A??
Câu 34. Cơ chế tổn thương trong chấn thương bụng kín bao gồm:
Cơ chế tổn thương của các chấn thương vùng bụng như sau:
1 - Sự giảm tốc đột ngột → các tạng khác nhau di chuyển với tốc độ khác nhau, tổn thương là
rách do bị chằng kéo, đặc biệt là ở những nơi tiếp giáp với các vị trí cố định.
2 - Sự đè nghiến → các tạng bị ép giữa thành bụng và cột sống hay thành ngực sau. Các tạng
đặc như gan, lách, thận thường bị tổn thương.
3 - Sự tăng áp lực trong xoang bụng đột ngột → vỡ tạng rỗng
Câu 35. Tổn thương tạng đặc thường gặp nhất trong chấn thượng bụng kín theo
thứ tự lần lượt là: lách gan thậntuỵ
Câu 36. Tổn thương tạng rỗng thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín : ruột
non và bàng quang
Ruột non, bàng quang, ruột già, dạ dày

Câu 37. Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến quá
trình chuyển hóa tạo ra nhiều:
 huyển hóa yếm khí do tích lũy acid lactic,PH giảm.
 Creatinine và urê tích tụ trong máu trong vài ngày và các rối loạn cân bằng nước,
điện giải xuất hiện, tăng kali máu.
 Sự hoại tử của các mô quan trọng có thể dẫn đến tổn thương không thể phục hồi
và bệnh nhân tử vong.

Câu 38. Chấn thương thận có shock mất máu, suy tuần hoàn cấp sẽ dẫn đến:
biểu hiện rõ trên lâm sàng bằng hội chứng suy chức năng tuần hoàn và các chức năng
khác, dẫn đến không cung cấp đủ nhu cầu oxy cho các cơ quan và tổ chức. Dẫn đến
chuyển hóa yếm khí tạo lactate gây tăng lactate máu, rối loạn chức năng cơ quan.
Các biểu hiện rối loạn các cơ quan là: hệ thần kinh trung ương bị ức chế nên các phản
ứng toàn thân cùng trong tình trạng suy giảm, huyết áp tâm thu giảm, giảm cảm giác,
giảm thân nhiệt, giảm phản xạ và trương lực cơ. Da, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi lạnh,
đồng tử giãn, lập loè móng tay giảm.
Cận lâm sàng: Hồng cầu giảm, huyết sắc tố giảm, Hematocrit giảm. Glucose và ure máu
tăng, Kali máu tăng. Xét nghiệm khí máu biểu hiện tình trạng nhiễm toan: pH giảm, chỉ
số kiềm dư (BE) giảm và lactat máu tăng.

Câu 39. Siêu âm trong chấn thương bụng kín có ý nghĩa gì:
A. Giúp phát hiện thương tổn tạng đặc
B. Giúp phát hiện dịch tự do hay ổ đọng dịch trong ổ phúc mạc
C. Hướng dẫn chọc dò ổ phúc mạc nếu cần
D. Giúp phát hiện hơi tự do trong ổ phúc mạc (đôi khi)
E. Tất cả đều đúng
Câu 40. Chấn thương thận có shock mất máu, nguyên nhân tưới máu không thỏa
đáng là do:…
Câu 41. Những việc nên làm trong cấp cứu người bệnh chấn thương ngực:
Câu 42. Triệu chứng lâm sàng của tràn khí và tràn dịch màng phổi gồm:
Câu 43. Chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực dựa vào :
Câu 44. Chẩn đoán vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực - bụng phối hợp dựa vào :

Câu 45. Chẩn đoán đụng giập phổi trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào:
 Lâm sàng: dấu hiệu lâm sàng của đụng giập phổi ít đặc hiệu. Lâm sàng có nhịp
thở nhanh và rì rào phế nang giảm
 X quang có các hình ảnh tròn cản quang mờ không đều giới hạn với hình mờ hoặc
đốm cản quang đồng nhất. Những hình ảnh X quang này thường xuất hiện chậm
nhưng có thể thấy ngay trên hình ảnh của Scanner.
 Lâm sàng +Xquang ngực???
Câu 46. Trong chấn thương bụng kín do cơ chế giảm tốc đột ngột, bệnh nhân
thường vào viện với:
A. Tổn thương thường là chỉ một tạng nào đó
B. Tổn thương thường phức tạp, đa dạng
C. Bệnh cảnh nặng nề và đe dọa tử vong nếu như không kịp thời hồi sức và can thiệp
D. Bệnh cảnh lâm sàng thường chi có trướng bụng, huyết động ổn định
E. B, C đúng

Câu 47: Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL: Extracorporeal Shock Wave Lithotripsy) áp
dụng tốt nhất trong trường hợp sỏi có kích thước:
Các sỏi đài bể thận và sỏi niệu quản đoạn trên nhỏ đường kính ≤ 20 mm, không có biểu
hiện nhiễm trùng, chức năng hình thái thận tốt.
Một lần ESWL với 3000 xung đập vào sỏi, thời gian khoảng chừng 45 phút. Sỏi vỡ
thành mảnh nhỏ đường kính dưới 4 mm sẽ theo đường bài tiết thải ra khi đi tiểu.
Câu 48. Tán sỏi qua nội soi niệu quản (URS) Ureteroscopy, áp dụng tốt nhất trong
trường hợp sỏi có kích thước:
A. < 2cm
B. < 3cm
C. 2cm
D. < 5cm

?
Việc áp dụng phương pháp tán sỏi nào tùy thuộc vào đặc điểm của viên sỏi trong niệu
quản- bể thận như: vị trí, kích thước, tính chất… Theo đó, nội soi tán sỏi niệu quản- bể
thận được chỉ định khi:
• Kích thước viên sỏi vào khoảng từ 0,6 – 2 cm
• Đã áp dụng các biện pháp điều trị nội khoa nhưng không cải thiện, tình trạng người
bệnh không có chuyển biến tích cực
• Người bệnh đã được áp dụng các biện pháp tán sỏi khác nhưng không thành công
hoặc còn sót sỏi
Câu 49: Tán và lấy sỏi qua da: (PCNL: Percutaneous nephrolithotomy) được chỉ
định:
- Các sỏi thận can thiệp lần đầu
- Sỏi đơn giản (sỏi đài dưới, sỏi bể thận) có đường kính >2cm mà tán sỏi ngoài cơ thể
không hiệu quả
- Sỏi thận lớn phức tạp (Sỏi san hô hay bán san hô, sỏi thận lớn kèm nhiều sỏi thận
nhỏ,...)
- Sỏi thận, bể thận mà không thể tán sỏi ngoài cơ thể do béo phì, vẹo cột sống, thận
móng ngựa
- Sỏi có chống chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể hoặc tán sỏi ngoài cơ thể thất bại

Câu 50. Nguyên nhân tạo sỏi đường mật phổ biến ở nước ta là:

Câu 51: Sỏi thận nguyên phát nguyên nhân do di truyền gen lặn nằm trên nhánh
ngắn của nhiễm sắc thể thứ 14, tạo ra sỏi:
Câu 52. Dấu chứng của suy thận tại thận và sau thận do sỏi là:
Sỏi gây cản trở lưu thông của nước tiểu hoặc gây phản xạ co thắt cơ trơn hệ tiết niệu, từ
đó gây tắc hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn dẫn đến 2 dấu hiệu tương ứng là vô niệu hoặc
thiểu niệu.
Câu 53. Khi chấn thương gây gãy xương sườn 1 và 2 cần phát hiện thêm: Thương
tổn quai động mạch chủ và thân động mạch trên quai động mạch chủ
Câu 54. Chẩn đoán xác định gãy xương sườn trong chấn thương ngực kín chủ yếu
dựa vào: Xquang ngực
Câu 55. Định luật Courvisier:
Định luật Courvoisier là: có thể sờ thấy túi mật và không có điểm đau túi mật ở bệnh
nhân vàng da. Nó thường được xem là dấu hiệu của tắc ống mật chủ bởi một ung thư,
thường là ung thư của đầu tụy tạng.
NGUYÊN NHÂN:
Ung thư đường mật trong gan
Ung thư đầu tụy
CƠ CHẾ
Sự giãn của túi mật là giai đoạn cuối cùng. Tuy nhiên, chưa có cơ chế để giải thích rõ
ràng.
Một cách giải thích là tắc nghẽn mãn tính ở hệ thống mật và hoặc túi mật dẫn đến tăng
cao áp lực trong ống mật trong một thời gian dài và không tạo ra căng túi mật cấp tính
thường là nguyên nhân lành tính( viêm và đau). Còn nguyên nhân ác tính của tắc nghẽn
nhiều khả năng tạo ra căng túi mật mãn tính.
Ví dụ, ung thư đầu tụy làm đường đi xuống của mật bị tắc liên tục,kéo dài , dẫn đến túi
mật căng to, trong khi đó sỏi mật có xu hướng gây tắc nghẽn không liên tục nên vẫn có
một ít mật đi qua được.
Ý NGHĨA
Các trường hợp không có điểm đau túi mật ở bệnh nhân vàng da:
Trong việc phát hiện ra tắc nghẽn đường mật, độ nhạy 31%, độ đặc hiệu 99%.Trong việc
phát hiện tắc nghẽn ác tính ở những bệnh nhân bị vàng da tắc mật, độ nhạy 26-55% và
độ đặc hiệu 83- 90%.

Câu 56. Xét nghiệm đặc hiệu trong bệnh tắc mật là:
A. Công thức bạch cầu tăng
B. Bilirubin tăng
C. Men photphataza kiềm tăng cao trong máu
D. Có sắc tố mật, muối mật trong nước tiểu

Câu 57. Biến chứng do sỏi mật gây ra hay gặp nhất là:
A. Chảy máu đường mật
B. Áp xe gan đường mật ???
C. Viêm phúc mạc mật
D. Thấm mật phúc mạc
E. Viêm tụy cấp
Câu 58. Mổ ống mật chủ lấy sỏi dẫn lưu Kehr, khi ống dẫn lưu Kehr bị tắc, xử trí
là: bơm rửa nước muối sinh lý
Câu 59. Cách xử lý mạch máu và thần kinh trong gãy xương hở:

Câu 60. Trình bày điều trị gãy hở đến muộn đối với loại vết thương nhiễm trùng
vừa phải: . Cắt lọc trì hoãn để có thời gian chuẩn bị tốt
Câu 61. Tăng thông khí kiểm soát (làm giảm CO2) thường được khuyến cáo trong
chấn thương sọ não. Mục đích của quá trình này là: Làm giảm ALNS thông qua việc
giảm lưu lượng máu não từ đó giảm thể tích máu não do co mạch
A. Làm giảm áp lực nội sọ
B. Làm giảm sức cản mạch não
C. Làm giảm sự bù kiềm chuyển hoá
D. Để theo dõi áp lực nội sọ

Câu 62. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc trong
chấn thương bụng kín bao gồm:
A. Dấu chứng mất máu cấp
B. Dấu chứng ở bụng với dịch tự do trong ổ phúc mạc, đề kháng thành bụng..
C. Chọc dò ổ phúc mạc ra máu không đông
D. Bụng chướng gõ đục vùng thấp
E. Tất cả đều đúng
Câu 63. Trình bày phân độ gãy xương hở theo Gustillo :
Gustilo (1984) chia gãy xương hở là 3 mức độ, riêng mức độ 3 được chia thành 3 nhóm: IIIA, IIIB, IIIC.
+ Độ I: rách da < 1cm. Vết thương hoàn toàn sạch, hầu hết do gãy hở từ trong ra. Đụng giập cơ tối
thiểu. Đường gãy xương là đường ngang đơn giản hoặc chéo ngắn.
+ Độ II: 1cm < rách da < 10 cm. Tổn thương phần mềm rộng, có thể là tróc da còn cuống hoặc tróc hẳn
vạt da. Cơ đụng giập từ nhẹ đến vừa, có khi làm nên chèn ép khoang. Xương gãy với đường gãy ngang
đơn giản hoặc chéo ngắn với mảnh nhỏ.
+ Độ III: tổn thương phần mềm rộng > 10 cm, bao gồm cả cơ, da và cấu trúc thần kinh mạch máu. Tốc
độ tổn thương cao đưa tới giập nát phần mềm nhiều và hợp thành chèn ép dữ dội. Loại này gồm 3 nhóm:
* Độ IIIA: Vết rách phần mềm rộng, với màng xương bị tróc ra và đầu xương gãy lộ ra ngoài nhưng phần
mềm còn đủ để che phủ vùng xương gãy.
* Độ IIIB: Vết rách phần mềm rộng, với màng xương bị tróc ra và đầu xương bị gãy lộ ra ngoài. Vùng
gãy xương bị nhiễm bẩn nhiều, tổ chức phần mềm không đủ che phủ xương gãy.
* Độ IIIC: Vết thương giập nát nhiều, xương gãy phức tạp và có tổn thương mạch máu chính cấp máu
cho chi, cần phải phục hồi.
Nói chung phân chia theo Gustilo cũng như Tscherne đều lấy tổn thương mô mềm là chính, kết hợp với
mức độ của xương gãy (đơn giản hay phức tạp). Hầu hết các phân loại gãy xương hở đều giúp ta có
hướng điều trị và tiên lượng, nhưng nó còn nhiều khiếm khuyết như là mang tính chủ quan của thầy
thuốc, vấn đề ngoại vật trong vết thương và những tổn thương liên quan đến cấu trúc mạch máu và thần
kinh. Vấn đề này đã được đề cập tới trong những năm gần đây.

Câu 64. Vị trí chọc dò ổ bụng được sử dụng tốt nhất để hút máu không đông trong
ổ phúc mạc là:
Câu 65. Trong hội chứng chảy máu trong, chỉ định mở bụng khi:
Câu 66. Chấn thương thận có shock mất máu, giai đoạn shock mất bù có triệu
chứng:
2.1.3. Sốc mất bù (Sốc nhược).
Trạng thái suy sụp toàn bộ các chức phận sống biểu hiện bằng:

– Trạng thái ức chế hệ thần kinh trung ương.

– Huyết áp tâm thu giảm, giảm cảm giác, giảm thân nhiệt, giảm phản xạ và trương lực cơ.

– Huyết áp tâm thu: sốc nhẹ khi huyết áp tâm thu: 90 – 100mmHg, sốc vừa khi huyết áp tâm thu
60 – 90mmHg, sốc nặng < 60mmHg.
– Mạch nhanh >100chu kỳ/phút, nếu sốc nặng thì mạch nhanh nhỏ khó bắt
– Áp lực tĩnh mạch trung ương thấp < 4mmHg (bình thường 8-12mmHg), áp lực tĩnh mạch trung
ương tăng trong các tình huống như có tràn khí màng phổi, chèn ép tim cấp do tràn máu màng
ngoài tim
– Da, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi lạnh, đồng tử giãn, lập loè móng tay giảm.
– Nằm yên, thờ ơ, tri giác còn ít hoặc mất tri giác, hôn mê, có những cơn kích động vật vã, co giật
do thiếu oxy não ở mức độ nặng.
– Thở nhanh nông: 30 – 40 chu kỳ/phút, nặng: thở nhanh nông hoặc thở chậm, loạn nhịp thở theo
kiểu Cheyne Stoke hoặc Biot, thở ngáp cá (do rối loạn tuần hoàn não)
– Lượng nước tiểu giảm, nếu sốc nặng sẽ thiểu niệu, vô niệu.
– Trong trường hợp bệnh nhân có chấn thương ngực gây tràn khí, tràn dịch, khí màng phổi thì
biểu hiện trên lâm sàng là tình trạng sốc và suy hô hấp nặng: nghẹt thở, vật vã, kích thích, tím tái
đặc biệt là vùng đầu mặt. Mạch nhanh Huyết áp tâm thu tụt, thở nhanh nông, rì rào phế nang
giảm hoặc mất.

– Bệnh nhân có chèn ép tim cấp thì biểu hiện trên lâm sàng là tình sốc chèn ép tim cấp kết hợp
với mất máu, tam chứng Beck bao gồm: Huyết áp tâm thu tụt, kẹt, tĩnh mạch cổ nổi và tiếng tim
mờ xa xăm.

– Sốc tủy: Tụt Huyết áp tâm thu phối hợp với mạch chậm ≤ 50 chu kỳ/phút và mạch nẩy.

Sốc cương: Bệnh nhân trong tình trạng phản ứng kích thích, mạch nhanh huyết áp
tăng, thở tăng v.v
Sốc nhược: Hệ thần kinh trung ương bị ức chế nên các phản ứng toàn thân cùng
trong tình trạng suy giảm.
Câu 67. Chấn thương thận có shock mất máu, shock giảm thể tích có triệu chứng:
Sốc giảm thể tích máu:
- Sốc là một tình trạng thiếu oxy tổ chức nguyên nhân giảm thể tích tuần hoàn (giảm huyết áp).
- Sốc do giảm thể tích máu tuyệt đối hay tương đối làm giảm thể tích đổ đầy thất và thể tích tống
máu. Để bù trừ, tim phải đập nhanh lên do đó cung lượng tim bị giảm.
- Cũng như sốc khác, hậu quả cơ bản của sốc giảm thể tích máu là thiếu oxy tế bào do giảm tưới
máu. Hô hấp tế bào trong tình trạng yếm khí làm sản sinh ra acid lactic, toan chuyển hoá. Tình trạng thiếu
oxy tế bào kéo dài dẫn đến tổn thương tế bào các tạng đặc biệt là thận gây hoại tử vỏ thận, tổn thương
các tuyến nội tiết như tuyến yên gây hội chứng Sheehan.. Muộn hơn nữa, sốc giảm thể tích máu sẽ trở
thành sốc trơ dẫn đến tử vong. Hội chứng suy đa phủ tạng cũng thường gặp có tỷ lệ tử vong rất cao (trên
50%).
- Phát hiện sớm, điều trị sớm sốc giảm thể tích máu có cơ may tránh được các biến chứng trên.
- Sốc giảm thể tích máu ở người già có xơ vữa động mạch dễ gây tổn thương não, tim và thận (tắc
mạch não, nhồi máu cơ tim, suy thận thực tổn) vì vậy cần phải mau chóng đưa huyết áp trở lại bình
thường. Tuy nhiên việc truyền ồ ạt các dịch lại có thể gây phù phổi cấp huyết động.
Câu 68. Chấn thương thận có shock mất máu, các triệu chứng đặc trưng của shock
là:
3.3.2. Triệu chứng lâm sàng: Sốc giảm thể tích máu có thể là do mất máu. Các triệu chứng mất
máu:
- Mạch nhanh, nhỏ, huyết áp hạ, áp lực tĩnh mạch trung tâm hạ.
- Vật vã, lờ đờ, rối loạn ý thức nhất là ở người già.
- Da niêm mạc lạnh, nhợt nhạt, đầu gối có mảng tím nếu mất máu nhiều, ấn ngón tay vào thì nhạt đi
nhưng chậm trở lại như cũ.
- Thở nhanh (tăng thông khí), tím môi và đầu chi.
- Khát nước, đái ít, vô niệu (dưới 30ml trong 3 giờ đầu).
- Nhiệt độ hạ.
- ST âm, T âm hoặc dẹt ở các chuyển đạo.
- Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, hematocrite giảm. Kết quả xét nghiệm thường là chậm, ít giúp ích
thực sự để xử trí sốc.

Câu 69. Các vị trí gãy xương sườn gặp trong chấn thương ngực: 3, 10 ?
Câu 3. Trong chấn thương ngực kín, vị trí sườn gẫy:
A. Đứng đầu trong các tổn thương lồng ngực và gẫy từ sườn 4-10 chiếm nhiều nhất.
B. Gẫy sườn 11 và 12 chiếm nhiều nhất.
C. Gẫy sườn 1, 2 và 3 chiếm nhiều nhất.
D. Gẫy sườn trẻ em thường dễ chẩn đoán và dễ phát hiện hơn ở người lớn.

Dựa vào định nghĩa, chấn thương thận là những chấn thương của nhu mô thận, đường
bài xuất nước tiểu trên và cuống thận
Chấn thương thận nhẹ, người bệnh cần nằm bất động, thời gian bất động: 1 day
- Các tổn thương lồng ngực gồm:
Gãy xương sườn
Gãy xương ức
Vỡ cơ hoành
Tràn dịch hoặc tràn khí màng phổi , có thể tràn khí- dịch màng phổi
81. Khoảng tỉnh là dấu hiệu gợi ý:
+ Máu tụ ngoài màng cứng
+ Nguồn chảy máu chủ yếu là động mạch não giữa bị đứt cũng như rách các xoang
tĩnh mạch của màng cứng não.
Lâm sàng của máu tụ ngoài màng cứng điển hình như sau: sau khi bệnh nhân trực
tiếp bị chấn thương vào đầu, bệnh nhân ngã ngay mất tri giác, nhưng sau đó 5-10
phút tỉnh lại có thể sinh hoạt bình thường nhưng sau đó một vài giờ hoặc lâu hơn
bệnh nhân kêu nhức đầu, nôn rồi mê đi, như vậy là có một khoảng tỉnh lâm sàng gợi ý
để chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng cấp
Các CLS hiện nay dùng để chẩn đoán khối máu tụ là:
- Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan)
- Chụp cộng hưởng từ (MRI)
- Chụp động mạch não qua động mạch cảnh gốc (A.G)
- Siêu âm và điện não

You might also like