You are on page 1of 33

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

SINH DỤC NAM

ThS. Văn Nữ Thùy Linh


Mục tiêu:
1. Kể tên, phân tích ưu nhược điểm các kỹ thuật hình ảnh thăm khám cơ quan
sinh dục nam, nêu được chỉ định của từng kỹ thuật.

2. Nhận biết được các hình ảnh bình thường và một số bệnh lý cơ quan sinh dục
nam.
Cơ quan sinh dục
nam:
1. Tinh hoàn
2. Mào tinh
3. Ống dẫn tinh
4. Túi tinh
5. Ống phóng tinh
6. Dương vật
7. Tuyến tiền liệt
8. Tuyến hành niệu đạo
I. VAI TRÒ CỦA CÁC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
I.1. Siêu âm
- Siêu âm là kĩ thuật đầu tiên được chỉ định trước khi tiến hành các
kĩ thuật cao hơn như CLVT hay CHT
- Ưu điểm:
+ Khả năng phát hiện các bệnh lý của hệ sinh dục với độ nhạy cao
+ Trong thực hành lâm sàng, siêu âm thường được sử dụng trong
thăm khám tinh hoàn, tiền liệt tuyến và các hệ thống ống dẫn tinh.
- Nhược điểm: giới hạn trường khảo sát, mang tính chất chủ quan
của người làm, không cho nhiều thông tin về đặc trưng mô học
trên hình ảnh.
- Một số ứng dụng của siêu âm:
+ Siêu âm vùng bẹn bìu: phát hiện bất
thường tinh hoàn và mào tinh, tĩnh
mạch thừng tinh; phát hiện chẩn đoán
các bệnh lý viêm, chấn thương; đánh
giá các thương tổn thứ phát của tinh
hoàn do tình trạng tắc ống dẫn tinh...
+ Siêu âm dương vật: đánh giá tốt
trong các trường hợp chấn thương.
+ Siêu âm qua ngã trực tràng: tiền liệt
tuyến, túi tinh, ống dẫn tinh; có độ tin
cậy và độ chính xác cao hơn so với
đường bụng.
Siêu âm vùng bẹn bìu
Siêu âm tinh hoàn 2D
Siêu âm mào tinh hoàn 2D
Siêu âm tinh hoàn Doppler màu, Doppler năng lượng đánh
giá tưới máu
Siêu âm 2D, Doppler màu đánh giá giãn
tĩnh mạch thừng tinh
Siêu âm dương vật 2D
Siêu âm đánh giá chấn thương dương vật
Siêu âm tiền liệt tuyến đầu dò qua bụng và
qua ngã trực tràng
I.2. Cộng hưởng từ
- Cộng hưởng từ là kĩ thuật hiện đại, ứng dụng ngày càng nhiều. Với
sự phát hiện ra nhiều chuỗi xung mới, cộng hưởng từ hiện là kĩ thuật
tối ưu trong đánh giá hệ sinh dục nam.
- Ưu điểm: không gây nhiễm xạ, độ phân giải không gian cao, có thể
sử dụng nhiều chuỗi xung để đánh giá tổn thương trên nhiều
phương diện về hình thái, bản chất thương tổn, cho cái nhìn chính
xác và khách quan hơn.
- Nhược điểm: giá thành cao, còn chưa phổ biến ở nhiều vùng miền.
- Một số vai trò và ứng dụng được sử dụng phổ biến hiện nay:
+ Là kĩ thuật rất tốt trong đánh giá thương tổn của tiền liệt tuyến,
đặc biệt là phát hiện, đánh giá sự xâm lấn của ung thư tiền liệt
tuyến, đánh giá giai đoạn, theo dõi tiến triển, tái phát sau điều trị
của ung thư tiền liệt tuyến với độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
+ Đánh giá các tổn thương của dương vật, hay gặp trong các
trường hợp chấn thương hay bệnh lý ác tính.
+ Đánh giá thương tổn của túi tinh.
Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến
Cộng hưởng từ ung thư tiền liệt tuyến
I.3. X quang và cắt lớp vi tính
- Đây là hai kĩ thuật sử dụng tia X để khảo sát.
- Kĩ thuật chụp X quang ít được ứng dụng trong đánh giá hệ sinh dục
nam. Thường sử dụng để thăm khám đánh giá niệu đạo - là con đường
chung của hệ tiết niệu và hệ sinh dục ở nam giới.
- Trước sự phát triển của cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính được sử dụng khá
phổ biến để đánh giá các bệnh lý của sinh dục nam, chủ yếu là tiền liệt
tuyến. Tuy nhiên, do đặc tính nhiễm xạ và độ phân giải giữa các cấu trúc
mô học không cao, cắt lớp vi tính hiện nay được sử dụng hạn chế.
II. MỘT SỐ BỆNH LÝ CƠ QUAN SINH DỤC NAM

II.1. Viêm mào tinh/ tinh hoàn


- Lâm sàng: bìu sưng, đỏ, sốt, tiểu khó
- Siêu âm: mào tinh/ tinh hoàn
+ Tăng kích thước
+ Giảm âm/ hồi âm không đồng nhất
+ Tăng tưới máu
Siêu âm 2D, Doppler màu: Viêm mào tinh
Siêu âm Doppler màu, Doppler năng lượng: Viêm mào tinh – tinh hoàn trái
II.2. Xoắn tinh hoàn
Cần chNn đoán sớm, phẫu thuật
cấp cứu để cứu tinh hoàn
- Lâm sàng: đau bìu cấp
- Siêu âm: tinh hoàn
+ Tăng kích thước
+ Thay đổi trục
+ Giảm/ mất tưới máu
+ Thừng tinh bị xoắn: dấu hiệu xoáy
nước
+ Xoắn >24h: giảm âm/ hồi âm không
đồng nhất do nhồi máu tinh hoàn.
Xoắn tinh hoàn phải: tăng kích thước, hồi âm không đồng nhất, giảm tưới máu,
dấu hiệu xoáy nước
II.3. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

- Tiền liệt tuyến gồm mô đệm xơ ở


phía trước chiếm 30% và 70% mô
tuyến (vùng ngoại vi 70%, vùng
trung tâm 25% và vùng chuyển tiếp
5%).
- Theo quá trình lão hóa, vùng trung
tâm teo đi và vùng chuyển tiếp phì
đại dần.
II.3. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
- Lâm sàng: Tiểu khó, tia tiểu yếu, tiểu đêm.
- Siêu âm:
+ V > 30ml
+ Tuyến trung tâm lớn, giảm âm/ hồi âm không đồng nhất.
+ Tăng thể tích tồn dư bàng quang sau đi tiểu.
- CHT: Vùng chuyển tiếp lớn.
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt trên siêu âm và cộng hưởng từ
II.4. Ung thư tuyến tiền liệt

- Lâm sàng: PSA tăng (>4ng/dL), khám trực tràng, triệu chứng
đường tiểu (tiểu khó, tiểu đêm, tiểu máu)
- Xảy ra ở vùng ngoại vi phổ biến hơn (70%) so với vùng chuyển
tiếp và vùng trung tâm (30%).
- Siêu âm qua ngã trực tràng: hướng dẫn sinh thiết, xạ trị.
- Cộng hưởng từ: đánh giá tổn thương (PIRADS), giai đoạn (xâm
lấn, di căn)
+ Giảm tín hiệu trên T2W
+ Hạn chế khuếch tán (DWI/ ADC)
+ Ngấm thuốc sau tiêm
Siêu âm qua ngã trực tràng sinh thiết tổn thương tuyến tiêt liệt
Cộng hưởng từ phát hiện ung thư tuyến tiền liệt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bruce R. G., 2015, Ultrasound of the Male Genitalia, Springer.
2. Moore K. L., 2014, Moore clinically oriented anatomy, Wolters
Kluwer.
3. https://radiopaedia.org/articles/male-reproductive-system
4. https://radiologyassistant.nl/abdomen/prostate/prostate-cancer-pi-
rads-v2

You might also like