You are on page 1of 53

Module: Sốt phát ban

HỒNG BAN VÀ TỬ BAN


Học online: https://bstruong.gnomio.com/

Ts.Bs Hoàng Trường

B.m Nhiễm- ĐHYK Phạm Ngọc Thạch


Mục tiêu

– Liệt kê các loại hồng ban (hoặc tử ban) theo nhóm


– Mô tả tính chất các loại hồng ban (hoặc tử ban) cơ bản
– Nhận dạng được các loại hồng ban (hoặc tử ban) trên lâm sàng
– Trình bày nguyên nhân gây sốt kèm phát ban (theo nhóm hồng ban
hoặc tử ban)
Nội dung

• PHÂN LOẠI HỒNG BAN


• CÁC LOẠI HỒNG BAN DÁT SẨN
• CÁC LOẠI HỒNG BAN ĐA DẠNG
• HỒNG BAN NÚT
• CÁC DẠNG MỀ ĐAY CHỦ YẾU
CÁC DẠNG HỒNG BAN
HỒNG BAN

H.ban dát sẩn H.ban nút H.ban đa dạng Mề đay

Dạng sởi Sang thương Sang thương


Điển hình
bia bắn không điển hình bia bắn điển hình
Dạng rubella
Khổng lồ
Dạng tinh hồng Dạng sẩn
nhiệt Do viêm
mạch máu
Dạng ren lưới Dạng dát
Khác….
Dạng ban đào
HỒNG BAN DÁT SẨN
Dạng sởi
(morbilliform rash)

• Hồng ban dát và sẩn (đè Dr.H.Truong PNTU

biến mất, sờ được)


• Kích thước 3-6mm, đa
dạng
• Xu hướng kết hợp (nhưng
Khoảng da lành (chấm nâu)
không hoàn toàn)
• Khoảng da lành xen kẽ
• Sờ mịn
• Không ngứa

Tính chất nào quan trọng nhất để xác định hồng ban này là dạng sởi?
Dạng Rubella

• Hồng ban dát và sẩn (đè


biến mất, sờ được)
• Kích thước nhỏ 2-3mm,
đa dạng, tương đối đều
• Xu hướng rải đều hơn là
kết hợp
• Màu hồng nhạt (hơn sởi)
• Sờ mịn
• Không ngứa
Dạng tinh hồng nhiệt

• Hồng ban sẩn +++, dát


• Đỏ tươi, đậm nơi nếp gấp
• Nhỏ li ti như hạt cát SậmDa đỏtại
màu ửng,
nếpnhư
gấpđinắng.
dấu pastia
Sẩn hồng ban đỏ tươi nhỏ li ti
• Nằm gần sát đều nhau,
không xu hướng kết hợp
Sẩn xusờ
Không nhámkết hợp
hướng
da ửng đỏ như đi nắng
• Sờ nhám (dấu hiệu giấy
nhám)
• Không ngứa

 giống như rôm sảy nhưng không ngứa


Rubella Sởi Tinh hồng nhiệt
Dạng ren lưới/ban đỏ truyền nhiễm
Cuối tuần 2: Ban nhạt màu trung tâm
Phát ban theo giai đoạn:
 ren lưới
Tuần 1: Hồng ban dát /2 má +quầng
Má quả táo
tái quanh môi Quầng sáng quanh môi
Tuần 2: Hồng ban dát, sẩn toàn thân,
tập trung nhiều ở phần gần của chi
(mặt duỗi+++), xu hướng kết hợp
thành dạng vệt, mảng dài. Nổi rõ khi
tắm nước ấm, ủ ấm.
Cuối tuần 2: ban nhạt màu dần ở
trung tâm giống ren lưới Má quả táo, viền sáng quanh môi Hồng ban dạng ren lưới

Tuần 3 –tuần 6: Có những đợt giảm


rồi nổi trở lại (liên quan đến môi trường:
vận động, nắng, nóng, ủ ấm…)
BAN ĐỎ TRUYỀN NHIỄM
Erythema infectiosum
Ban dạng ren lưới ở thân mình và mặt
Parovirus B19
duỗi của chi
Trẻ 6-12 tuổi

Giả cúm 2-3 ngày

Hết vài ngày


Tưởng khỏi bệnh

Phát ban dạng ren lưới


3 giai đoạn
Ban đào
Roseola Infantum

• Dát hồng ban


• Nhạt màu
• Thưa thớt
• 2-5mm
• Không ngứa
• Dễ bỏ sót
Do HHV 6. 90% trẻ 5-15 tháng. Sốt cao nhưng trẻ vẫn chơi.
Nổi ban khi sốt hết. Xu hướng phân bố ly tâm.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
SỐT kèm HỒNG BAN toàn thân
HIV
Thương hàn
Sốt ve mò
Người lớn Vi trùng Leptospirae
Giang mai
Mycoplasma
Nguyên nhân chung Still, lupus
1. Dị ứng
SỐT Lymphoma
2. Sởi
HỒNG BAN 3. Rubella MNI
TOÀN THÂN 4. Zika
5. SXH
6. Chikungunya Kawashaki

Sốt tinh hồng nhiệt


Trẻ em
Sốt ban đào

Enterovirus
SXH: sốt xuất huyết; Still: bệnh still Ban đỏ truyền nhiễm
MNI: bệnh tăng đơn nhân nhiễm khuẩn
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
các bệnh có sốt kèm hồng ban dát sẩn

Tham khảo tài liệu thực tập và tài liệu SGK bài sởi, rubella,
sốt phát ban
và link sau (q.trọng) https://goo.gl/qSV878
Lập bảng so sánh chi tiết giữa hai bệnh rồi lọc ra những yếu tố quan trọng nhất để phân biệt hai bệnh
HỒNG BAN DA DẠNG
HỒNG BAN ĐA DẠNG (EM)
• Tổn thương da, niêm cấp tính, lành tính, 02 đặc điểm: tự khỏi & tái phát.
• Phân bố 02 bên đối xứng, hướng tâm. Chủ yếu 02 nơi: mặt và mặt duỗi tứ chi.
• 02 tổn thương cơ bản & ưu thế: bia bắn điển =10 và bia bắn không điển hình
2 x 5hình
2 đặc điểm: tự khỏi- tái phát (2 chữ t)
dạng sẩn
2 bên đối xứng
• 02 2 nơi: Mặt
nguyên nhân chính: Nhiễm và mặt
trùng (HSVduỗi +++
chi và Mycoplasma pneumonia)
2 n.nhân : Ntrùng(HSV và M.pneumonie) –thuốc
& dị ứng thuốc (hiếm gặp hơn nhiều)
2 thể: Minor và Major (2 chữ M hoặc N (nặng-nhẹ))

02 thể
lâm sàng
HỒNG BAN ĐA DẠNG
SANG THƯƠNG BIA BẮN
(target lesion)

< 3cm, bờ tròn đều, rõ rệt


Có tổi thiểu 03 vòng tròn đồng
tâm màu sắc khác nhau: Sang thương này có 4 vòng
• 1.Trung tâm: hoại tử thượng (thêm 1 vòng : viền đỏ sậm ngay rìa trung tâm)

bì: sậm màu, mụn nước có thể


chuyển màu đỏ tía (về sau),
có thể có thêm viền đỏ sậm 1. Mụn nước do
hoại tử thượng bì
ngay rìa ngoài trung tâm
• 2.Giữa : quầng sẩn phù nhạt 2. Quầng phù nhạt
màu (quầng sáng xung quanh màu
trung tâm)
• 3. Ngoài cùng viền hồng ban
đỏ tươi 3. Viền hồng ban đỏ tươi
Sang thương hình bia bắn: DIỄN TIẾN

Diễn tiến: dát hồng ban hình tròn bờ rõ có viền nhạt màu xung quanh( giống côn trùng đốt hoặc sẩn
mề đay) 24-48h  sẩn hồng ban lớn dần ly tâm dạng bia bắn tiếp tục lớn rộng, hòa lần vào
sang thương khác tạo đám, (mảng) đa cung, hình bản đồ, vòng nhẫn hoặc đồng tiền….Tập
trung tay>>chân
Trong 72h, tất các sang thương sẽ xuất hiện và tiến triển đầy đủ. Sang thương tồn tại tối thiểu 7
ngày, và đa số tự biến mất trong 1-2 tuần sau đó (khoảng < 4 tuần từ khi sang thương đầu tiên
x.hiện)
Đặc điểm E.M
• Mỗi vòng có vẻ tương ứng với mỗi một giai đoạn tiến triển (giải phẫu
bệnh, mô học) của sang thương. Chỉ sang thương nào tiến triển tới cùng thì
mới có hình ảnh sang thương điển hình (tối thiểu 3 vòng tròn đồng tâm).
• Trên lâm sàng ta sẽ thấy có những sang thương ở giai đoạn tiến triển đầy
đủ (bia bắn điển hình), xen lẫn sang thương chưa phát triển đầy đủ (sẩn
bia bắn không điển hình). Vì có nhiều sang thương có cùng giai đoạn tiến
triển  cho hình ảnh sang thương khá đồng dạng (monomorphic appearance).
• Quan trọng phải phân biệt được sang thương bia bắn không điển hình
dạng sẩn (papular atypical target lesion) (hay gặp trong E.M) với dạng dát
(flat atypical target lesion) hay gặp trong dị ứng thuốc nặng có hoại tử
thượng bì .
SANG THƯƠNG BIA BẮN
KHÔNG ĐIỂN HÌNH Sang thương bia bắn không điển hình
Sang thương bia bắn không điển hình
dạng sẩn
dạng dát phẳng
Không đủ 03 vòng hoặc
Ranh giới không rõ giữa các vòng Sẩnhồng ban chỉ có hai vòng đồng tâm
Có hai dạng: không có hoại tử trung tâm
• Sẩn gồ cao: gặp trong EM
• Dát phẳng: hay gặp trong SJS
Bia bắn EM: H.ban đa dạng
SJS: H.chứng Steven johnson
Dát hồng ban hình tròn sẫm màu ở trung tâm
Điển hình
Không điển (do hoại tử thượng bì ở trung tâm)
hình

Dạng dát

Dạng sẩn
Chẩn đoán phân biệt sốt kèm E.M
Chủ yếu phân biệt với:
1.Hội chứng Steven Johnson
2.Mề đay khổng lồ (còn gọi là mề đay dạng sang thương đa
dạng)
3.Hồng ban sắc tố cố định (do dị ứng thuốc)
4.Bóng nước tự miễn (Pemphigus ,pemphigoid hoặc viêm da
dạng herpes)
E.M và Hội chứng Steven Johnson (S.J.S)?
T. chứng
Loại sang thương Phân bố Niêm mạc Tiến triển Yếu tố thúc đẩy
toàn thân

Bia bắn điển hình ưu thế Không,


Không HSV1,2 +++
E.M Phần xa, mặt hoặc nhẹ Nhiễm trùng khác
± Bia bắn không điển hình dạng Không tiến triển
nhẹ sẩn duỗi chi (bàn tay, Thuốc (rất hiếm)
tới TEN*
cùi chỏ, đầu gối) Rất hiếm tổn
và mặt. thương gan, HSV1,2
E.M Như trên thận, h.học M.Pneumoniae
Hướng tâm Nhiều nơi
nặng Đôi khi có bóng nước Nhiễm trùng khác
Thuốc (hiếm)
Nặng nề Có
Dát sậm màu kèm hoặc không Có thể tiến
kèm bong tróc thượng bì Lan rộng triển thành
Chủ yếu thân mình và
Bia bắn không điển hình dạng dát TEN.
S.J.S mặt Thuốc +++++
Bóng nước, trợt da <10% diện Tổn thương
Xu hướng ly tâm
tích cơ thể huyết học,
gan, thận
*TEN: hoại tử thượng bì nhiễm độc
Phân biệt mề đay và hồng ban đa dạng
Mề đay Hồng ban đa dạng
Sang thương tồn tại 24 -36 h, thoáng Sang thương tồn tại cố định trên 7 ngày, tự khỏi sau 2-4 tuần
qua
Da ở trung tâm sang thương bình thường Da ở trung tâm sang thương bị tổn thương. Tuy nhiên đối với sang thương bia
bắn không điển hình dạng sẩn có thể có hình giống hệt mề đay khổng lồ
Thường (# 40%) đi kèm phù mạch (môi, Không phù mạch.
mí mắt, sinh dục….)
Sang thương mới xuất hiện mỗi ngày Tất cả các sang thương sẽ xuất hiện đầy đủ trong vòng 72h. Thường EM sẽ
vừa có cả dạng bia bắn điển hình và không điển hình.
Ngứa rõ rệt Không hoặc có thể ngứa ít
Phân bố ngẫu nhiên, không đối xứng Đối xứng, mặt duỗi tứ chi (tay +++) và mặt
Hồng ban sắc tố cố định tái phát
(fixed drug eruption: FDE)
Dị ứng thuốc quá mẫn chậm
Banđầu: Ngứa + rát bỏng/chỗ sẽ phát ban  dát hồng ban oval đơn độc, bờ
rõ, 1-vài cm  mảng (sẩn phù nhẹ) hồng ban  có thể có bóng nước  hồi
phục (vài tuần sau ngưng thuốc)+ tăng sắc tố. Tăng sắc tố tồn tại một thời
gian dài vài tháng  vài năm.
Vị trí: Miệng,lòng bàn tay, bàn chân, bẹn và c.quan sinh dục.
Tái phát: Ngay tại sang thương cũ với triệu chứng như trên xuất hiện trong
vài giờ sau khi uống lại thuốc cũ, có thể xuất hiện vị trí mới. Càng tái phát thì
ban càng lâu khỏi và càng sậm màu.
Phân biệt E.M: FDE thường chỉ một vài sang thương, không đối xứng, hiếm tổn
thương niêm mạc, đặc biệt tính chất tái phát chỗ cũ và tăng sắc tố
Hồng ban sắc tố cố định 1 2
tái phát
Dùng thuốc
Ngứa, nóng rát nơi sẽ nổi ban

Toàn phát: Đám hồng ban đỏ tươi, Bắt đầu thoái triển: tăng sắc
Dát hồng ban đỏ tươi đơn độc
có phù nề nhẹ, và bắt đầu có mụn tố và bóng nước xẹp dần
Oval, bờ rõ, 1-vài cm nước ở trên

Mảng hồng ban 3 4


Mụn nước / Bóng nước/hồng ban

Hồi phục
Tăng sắc tố sậm màu (vài tháng –năm)

Tái phát tại chỗ cũ, thêm chỗ mới Vết thâm tăng sắc tố tồn tại kéo Tăng sắc tố trở lại khi dùng lại
Vị trí: Lòng bàn tay, bàn chân, miệng, bẹn và s.dục dài sau hồi phục thuốc cũ
Tiến triển theo thời gian (14)
Bóng nước tự miễn

Có rất nhiều bệnh nhưng 3 bệnh thường gặp: Pemphigus, pemphigoid và viêm
da dạng herpes
Phá hủy sự gắn kết giữa các tế bào ở lớp thượng bì bóng nước, mụn nước
Sang thương cơ bản là những tổn thương da dạng bóng nước dễ bể  mày
vàng. Dấu Nikolsky (+). Đau rát > ngứa.
Chia thành nhiều thể khác nhau, trong đó thể bóng nước có kèm sốt là:
• pemphigus vulgaris, đây cũng là thể pemphigus thường gặp nhất trong các
thể pemphigus .
• Paraneoplastic pemphigus (pemphigus cận tăng sinh): hiếm gặp hơn
• Pemphigus do thuốc…
Loét miệng dai dẳng
Nữ
PEMPHIGUS THƯỜNG >40 tuổi

Khởi phát: tuần -tháng


Loét miệng, đau rát ± sốt nhẹ

Khu trú: bóng nước/da bình thường

Toàn phát: Bóng nước khu trú /da bình thường

Đợt bùng phát: Bóng nước ↑ và bóng nước mới

Lan toàn thân: Vùng tì đè, nách, vùng chậu ± rìa móng

Diễn tiến: Từng đợt, tuổi thọ sang thương 1-2 tuần,

Thay đổi tổng trạng, sốt, sụt cân.. Tiển triển (đợt bùng phát): bóng nước toàn thân, lớn,
loét trợt, suy nhược cơ thể, nikolsky +
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG

• 40-60 tuổi, nam=nữ.


• Khởi phát: vài tuần –vài tháng với loét miệng đau rát +++ có thể sốt nhẹ
• Toàn phát: tiến triển từng đợt kéo dài dai dẳng
• Bóng nước >> mụn nước/ da bình thường. Lúc đầu khu trú với một vài bóng nước nhỏ, dịch
vàng chanh, chùng nhăn nheo, rất dễ vỡ  vết loét trợt với ra là đường viền bong da . Do
dễ vỡ nên sang thương loét > bóng nước. Mỗi đợt tiến triển làm bóng nước to hơn và lan rộng
sang thương mới. Sang thương tồn tại trung bình khoảng 1-2 tuần .
• Bóng nước còn xuất hiện ở rìa móng  viêm quanh móng (chín mé)
• Phân bố ngẫu nhiên rải rác toàn thân nhưng không có ở lòng bàn tay, bàn chân. Tập trung
nhiều ở vùng tì đè, nách và vùng chậu. Cảm giác đau rát >> ngứa
• Tổng trạng thay đổi sớm và nhanh do những cơn bùng phát liên tục: Sốt kéo dài, nhất là khi
có bội nhiễm da, rối loạn tiêu hóa và sụt cân
MỀ ĐAY
Mề đay
• Sẩn, mảng hồng ban kèm phù viêm
• Bờ rõ, nhô cao hơn mặt da, bề mặt
trên phẳng hoặc hơi phồng .
• Phù lớp hạ bì/ phản ứng quá mẫn type I
• Hình dạng kích thước đa dạng
• Phân bố ngẫu nhiên
• Ngứa++++
• Thoáng qua +++ (24-36h).
• Hay kèm phù mạch (mi mắt, môi, sinh
dục)
Dị ứng vs Phù viêm
DỊ ỨNG (URTICARIA) PHÙ VIÊM (ANGIOEDEMA)
• Ở phần trên (nông) của lớp bì • Phần sâu của lớp bì, hạ bì
• Phân bố ngẫu nhiên • Môi, lưỡi, ổ mắt +++
• Ngứa +++ • Không ngứa. Rát bỏng +++
• Trong ngày • Tồn tại vài ngày

Thường đi kèm với nhau.

Dị ứng và phù viêm có thể là dấu hiệu ngoài da của sốc phản vệ
 phải luôn luôn đánh giá dấu hiệu sinh tồn trên bệnh nhân có dị
ứng hoặc phù viêm.
MỀ ĐAY: Phân loại
Dưới 6 tuần
Hiếm khi tồn tại > 24h
CẤP Trẻ em, người lớn
Nhiễm trùng, thuốc, thức ăn,vaccin

Tồn tại hoặc tái phát > 6 tuần


MẠN Người lớn
Khó tìm ra nguyên nhân
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
MỀ ĐAY SANG THƯƠNG DẠNG MỀ ĐAY
1. Hồng ban sẩn phù 1. Mảng thâm nhiễm
2. Thoáng qua (<24-36h) 2. >24-36 h
3. Ngẫu nhiên không đối xứng 3. Đối xứng
4. Biến mất không dấu vết 4. Để lại dấu vết (tăng/giảm sắc tố, sẹo…)
5. Một loại s.thương duy nhất là 5. Thường đi kèm sang thương khác (sẩn, mụn
sẩn phù nước, bong vảy, đóng mày…)
6. Thường kèm phù niêm (40%) 6. Không phù niêm
7. Ngứa ++++ (luôn luôn) 7. Ngứa +++ hoặc không
8. Vô căn, thức ăn, thuốc, nhiễm 8. Viêm da dị ứng, EM, thuốc, côn trùng, mề
trùng (KST++)…. đay do viêm mạch máu,, hồng ban dát sẩn …
NGUYÊN NHÂN
MỀ ĐAY S.THƯƠNG DẠNG MỀ ĐAY
Nhiễm trùng Hồng ban dát sẩn (do vi rus , thuốc)
Trẻ em: Svi+++. Viêm da cơ địa
Nlớn: KST, HBV, HCV, MNI
Hồng ban đa dạng (EM)
Thuốc: NAIDS, PNC,Sulfamide, chống co giật Côn trùng đốt
Thức ăn Hiếm hơn:
Vaccin: Sởi, qbị, rubella, uốn ván, ho gà…. Viêm mạch máu (mề đay dạng viêm mạch máu)
Kháng độc tố: u.ván, b.hầu, nọc rắn… Một số bệnh tự miễn
Dị nguyên khác : phấn hoa,nấm mốc…..
MỀ ĐAY CỔ ĐIỂN
• Xuất hiện và biến mất đột ngột (24-36h)
• Ngứa +++ luôn luôn
• Hồng ban dạng sẩn phù, bờ rõ, không đều.
Bề mặt phẳng hoặc hơi vồng lên, ở giữa sẩn
phù thường nhạt nhạt màu hơn.
• Hình dáng đa dạng: tròn, cung, vệt, dải …
• Phân bố không theo qui luật, không đối
xứng. Xen kẽ là vùng da lành bình thường.
• Hay kèm phù mạch (mi mắt, môi, sinh dục)
• Trong 24-36 h các s.thương cũ sẽ biến mất
và sang thương mới sẽ xuất hiện. (Đa số
thuyên giảm sau 12h)
Mề đay khổng lồ,
mề đay dạng vòng, dạng hồng ban đa dạng

Làm sao phân biệt với hồng ban đa dạng ?


MỀ ĐAY VIÊM MẠCH MÁU
Mề đay kinh điển với hồng ban Dát sậm màu tẩm nhuận
Bệnh tự miễn, thuốc, virus,ác tính sẩn phù, ngứa Mề đay do viêm m.máu

BAN ĐẦU
Mề đay Hồng ban sẩn phù ngứa nhiều

>24h
VẪN TỒN TẠI SAU 24H
Hồng ban sậm màu

Dát sậm màu


(do tẩm nhuận)
HỒNG BAN NÚT
HỒNG BAN NÚT
Viêm vách mô mỡ (lớp hạ bì) Sưng nóng đỏ tươi Giảm sưng, sậm màu tím 
và đau nâu xanh vàng  biến mất
Nốt, cục dưới da 1-2cm, số lượng ít, kém di động.

Mặt duỗi của chi

Sưng nóng đau và đỏ tươi  giảm viêm + biến đổi


như vết bầm da
01 tuần
Nổi 2-3 đợt / 2-3 ngày  nhiều giai đoạn tiến
triển/một thời điểm khám. Lao (Strep)
Tự hết trong 3-6 tuần Streptcoccus
4S: Streptomycin (Lao) Streptoccus, Sarcoidosis,
Sulfonamide: Sarcoidosis
*Vô căn >50%. N.trùng (Strept , BK >> Nấm, Mycoplasma,
Chlamydia..) 30%-50%. Sarcoidosis 10-25%. Thuốc (sulfonamide+++, Sulfamide
ngừa thai, amox.)3-10%. Thai kỳ 2-5%. Bệnh lý đường ruột 1-4%
:(Crohn, viêm đại tràng…)
Nổi 2-3 đợt/ cách 2-3 ngày. Tất cả biến mất sau 3-6 tuần
Streptococcus, TB, sarcoidosis, Sulfamide Sưng nóng đỏ tươi Giảm sưng, sậm màu tím 
N.trùng (nấm, mycoplasma, chlamydia)
Thai kỳ, viêm đại tràng …
và đau nâu xanh vàng  biến mất
HỒNG BAN NÚT

Tuần1: Viêm vách mô mỡ


Vài nốt oval: sưng nóng, đau và đỏ tươi

01 tuần
Mọc 2-3 đợt, 2-3 ngày/1 đợt
Đối xứng, mặt duỗi chi (cẳng chân ++)
Lao (Strep)

Streptcoccus
Tuần 2: Thoái triển giống vết bầm da
Đỏ nhạt  tím xanh  vàng nâu b.mất Sarcoidosis

Sulfamide

Tuần 3-tuần 6
Các sang thương sẽ tự hết Nổi 2-3 đợt/ cách 2-3 ngày. Tất cả biến mất sau 3-6 tuần
Để lại dát nâu sậm
Phân biệt với: Erythema induratum
erythema nodosum
Hồng ban nút

• Viêm vách mô mỡ
• Nốt cục dưới da 1-2cm
• Sưng nóng đỏ đau
• Mặt trước cẳng chân ++++
• Streptococcus, Sarcoidosis, Sulfamide, BK..
Cần nhớ

 Ng.lớn: Lao, thuốc, sarcoidosis, nhiễm nấm hệ thống


(coccidiomycosis, histoplasmosis) và bệnh viêm ruột mạn tính là
nguyên nhân thường gặp
 Trẻ em thường do Lao sơ nhiễm và do liên cầu.
 Tự hết nếu Rx được nguyên nhân
 Erythema induratum phân biệt với E.N bởi vị trí ở mặt gấp của
bắp chân, diễn tiến mạn tính, tiến triển có loét thường do Lao.

44
CÁC DẠNG TỬ BAN
TỬ BAN
• Do có hiện tượng thoát hồng
Mụn mủ nhiễm trùng /Côn trùng đốt
cầu khỏi mạch máu mao vào
da, niêm.
• Màu thường đỏ tía, hoặc tím
đỏ, đỏ sậm Tử ban: màu sắc không thay đổi khi đè ép
Mụn mủ , một số lõm ở giữa
• Không biến mất dưới áp lực Tử ban
bệnh thủy đậu
(thoát mạch)
đè ép lên bề mặt sang thương
da
• Cơ chế: bất thường ít nhất 1/3:
• Thành mạch Chấm x.huyết Đám x.huyết Sẩn
• Tiểu cầu (petechia) (echymosis) (palpable)
thành mạch, tiểu cầu. Tắc vi mạch, DIC… Viêm m.máu nhỏ
• Yếu tố đông máu.
Cần loại trừ: Tử ban hoại tử trung tâm (fulminant purpura) thường gặp trong
NTH nặng kèm DIC diễn tiến rất nhanh đến sốc và rối loạn đông máu.
TỬ BAN
Tử ban dạng sẩn Tử ban dạng dát
• Ban màu đỏ tím do thoát hồng cầu ngoài
thành mạch (tại da hoặc niêm mạc)
• Thường chia thành hai nhóm
• Dát tử ban bao gồm tử ban điểm và
mảng tử ban (>2-5cm) (trong đó có tử ban
hoại tử trung tâm): không do viêm mạch
máu nhỏ.Thường do bất thường tiểu cầu,
hoặc yếu tố đông máu. Tử ban dạng bản đồ Tử ban dạng chấm
• Tử ban dạng sẩn: liên quan viêm mạch (petechia) tử ban điểm
máu nhỏ.
• Trước mọi loại tử ban kèm sốt quan
trọng nhất là phải loại trừ tử ban hoại
tử trung tâm (fulminant purpura) vì
thường gặp trong NTH nặng kèm DIC
TỬ BAN

Dát (không do viêm) Sẩn (viêm mạch máu nhỏ)


Macular purpura (Palpable purpura)

Tử ban điểm Mảng tử ban


(petechia) (>5mm) (echymose)

• Giảm tiểu cầu do: • Chấn thương • Henoch-schonlein


Thuốc • Nhiễm trùng: SXH, NTH… • Khác (hiếm hơn)
Vô căn • Thiếu hụt yếu tố đông máu Thuốc
Huyết khối (hemophilie) Bệnh lý khớp
• Nhiễm trùng • DIC Ác tính
• DIC • Chấn thương Nhiễm trùng
• Bất thường chức • Da mỏng (do Rx corticoid, lão (viêm nội t.mạc)
năng tiểu cầu hóa..) Tự miễn
• Bất thường thành • Waldenstrom macroglobulinemia Vô căn…
mạch (Lymphoma non Hogdkin)
Sốt
Tử ban
Dù BẤT CỨ LOẠI TỬ BAN NÀO cũng phải loại trừ trường hợp nhiễm NÃO MÔ
CẦU , NHIỄM TRÙNG HUYẾT NẶNG ± DIC
Rối loạn tiểu cầu hoặc./và yếu tố đông máu khác Viêm mạch máu nhỏ

Chấm Mảng Bản đồ Sẩn

SXH
Não mô cầu CẤP CỨU NỘI KHOA
N.mô cầu, S.Suis
CÓ DIC VÀ NTH NẶNG HOẶC Henoch scholein
NTH S.Suis
SHOCK NT
Thuốc
NTH nặng
Ntrùng # (ve mò, lepto, NMÔ CẦU (T.EM)
SXH V.nội tâm mạc
t.hàn, srét..)
S.SUIS (N.LỚN)
Bệnh máu Hemophilia Rx kháng huyết thanh
Shock NT#
TỬ BAN DẠNG SẨN
• Viêm tiểu tĩnh mạch cấp tính kèm: thoát hồng
cầu, thoát bạch cầu và fibrin ra ngoài mạch máu
ở da.
• Phức hợp miễn dịch lắng đọng thành mạch
• Ban đầu là sẩn hồng ban  nhanh chóng chuyển
thành tử ban (do thành mạch bị tổn thương).

Phân bố theo trọng lực


• Tử ban sờ được, nhiều dần khi ra xa về phía đầu
chi, chân> tay (phân bố theo trọng lực).
• Có thể ngứa, rát bỏng ..
• Thường tự giới hạn.
• Các triệu chứng đi kèm:
• Sốt, viêm khớp, tổn thương mạch máu nhỏ của
thận và ruột Sưng khớp ngón chân, mắt cá
• 50% vô căn. Thuốc (NAIDS, k.sinh, lợi tiểu,
vaccin..). N.trùng (Viêm nội tâm mạc, HBV,
HCV). Tự miễn tạo keo (Henoch-Schonlein,
viêm nút quanh động mạch, SLE, bệnh thấp
khớp….). Thường phải sinh thiết da để ch.đoán
• Rx: Colchicine 0.6 mg BID
Dapsone 50-100 mg BID
Prednisone (60-80mg/day)
Tử ban bản đồ kèm hoại tử (đen )
TỬ BAN HOẠI TỬ TRUNG TÂM
petechia các ngón tay
(tử ban dạng bản đồ, fulminant purpura)

• Khởi đầu là tử ban điểm hoặc dát hồng ban nhỏ.


Hoại tử
• Tiến triển rất nhanh theo không gian và thời gian: nổi nhiều
chỗ, và kích thước lớn dần
• Bờ rõ, hơi gờ cao, không đều, phản ứng viêm không nhiều..
• Hoại tử trung tâm chiếm hầu hết diện tích: màu xám xậm ± Tử ban bản đồ
mụn nước, bóng nước. Đau rát (do hoại tử và xuất huyết) .
• Nhiều dạng sang thương: tử ban điểm  dát tử ban dạng Tử ban mảng
mảng. Mụn nước  bóng nước /tử ban. dát hồng ban. Nên có
thể chẩn đoán sai, bỏ sót
• Vị trí: (nếu do NTH) đầu chi  hướng tâm, rải rác toàn thân.
• Rất thường có:
• Thiếu máu hoại tử đầu chi
• Rối loạn vận mạch: da nổi bông, đầu chi lạnh, tím tái..
• Tiến triển nhanh, hoại tử trung tâm và rối loạn Hoại tử trung tâm

vận mạch là đặc điểm để nhận diện


Richard F Edlich, et al Purpura fulminant http://emedicine.medscape.com/article/2202749-overview.
O. P. S m i t h . infectious purpura fulminans: diagnosis and treatment in British Journal of Haematology, 1999, 104, 202-207 Da nổi bông do rối loạn vận Hình bản đồ: hoại tử trung tâm,
mạch (thiếu tưới máu ngoại vi) bờ rõ hơi gồ
TỬ BAN HOẠI TỬ TRUNG TÂM(FP) Tử ban hoại tử trung tâm Tử ban hoại tử trung tâm
(tử ban dạng bản đồ, fulminant purpura) với bóng nước lan rộng

• FP là tình trạng cấp cứu , ít gặp gồm có rối loạn đông


máu nội mạch lan tỏa kèm tử ban tiến triển nhanh,
có thể do nhiễm trùng hoặc không*
• Thuyên tắc vi mạch tại lớp bì  hoại tử và xuất
huyết quanh mao mạch ,nhưng hiện tượng viêm
mạch máu lại rất ít.
• Thường kèm theo tổn thương mạch máu các cơ quan
khác.
• 3 thể LS: Nhiễm trùng, sơ sinh và vô căn. Hoại tử kèm bóng nước Hoại tử đầu chi
lớn gâylột da
• Thể nhiễm trùng thường kèm sốc nhiễm trùng và
DIC nhận diện sớm tử ban là vấn đề quan trọng.
• Nhiễm trùng: Não mô cầu, S.suis +++. Hiếm hơn:
phế cầu, tụ cầu, thủy đậu..
Đặc điểm quan trọng cần nhớ:
• Khởi phát có thể là tử ban điểm (petechial) hoặc dát hồng ban
• Tiến triển rất rất nhanh (lan rộng và xuất hiện mới từng giờ)
• Đầu chi đầu tiên Source: Robert Lampman, MD; Prof. Daniel Floret
• Kèm DIC
• Rối loạn vận mạch, hoại tử chi… *Richard F Edlich, et al Purpura fulminant http://emedicine.medscape.com/article/2202749-overview
Grand palace, Brussels
Photo taken by Dr Truong, 2013

You might also like