Professional Documents
Culture Documents
Tính chất nào quan trọng nhất để xác định hồng ban này là dạng sởi?
Dạng Rubella
Enterovirus
SXH: sốt xuất huyết; Still: bệnh still Ban đỏ truyền nhiễm
MNI: bệnh tăng đơn nhân nhiễm khuẩn
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
các bệnh có sốt kèm hồng ban dát sẩn
Tham khảo tài liệu thực tập và tài liệu SGK bài sởi, rubella,
sốt phát ban
và link sau (q.trọng) https://goo.gl/qSV878
Lập bảng so sánh chi tiết giữa hai bệnh rồi lọc ra những yếu tố quan trọng nhất để phân biệt hai bệnh
HỒNG BAN DA DẠNG
HỒNG BAN ĐA DẠNG (EM)
• Tổn thương da, niêm cấp tính, lành tính, 02 đặc điểm: tự khỏi & tái phát.
• Phân bố 02 bên đối xứng, hướng tâm. Chủ yếu 02 nơi: mặt và mặt duỗi tứ chi.
• 02 tổn thương cơ bản & ưu thế: bia bắn điển =10 và bia bắn không điển hình
2 x 5hình
2 đặc điểm: tự khỏi- tái phát (2 chữ t)
dạng sẩn
2 bên đối xứng
• 02 2 nơi: Mặt
nguyên nhân chính: Nhiễm và mặt
trùng (HSVduỗi +++
chi và Mycoplasma pneumonia)
2 n.nhân : Ntrùng(HSV và M.pneumonie) –thuốc
& dị ứng thuốc (hiếm gặp hơn nhiều)
2 thể: Minor và Major (2 chữ M hoặc N (nặng-nhẹ))
02 thể
lâm sàng
HỒNG BAN ĐA DẠNG
SANG THƯƠNG BIA BẮN
(target lesion)
Diễn tiến: dát hồng ban hình tròn bờ rõ có viền nhạt màu xung quanh( giống côn trùng đốt hoặc sẩn
mề đay) 24-48h sẩn hồng ban lớn dần ly tâm dạng bia bắn tiếp tục lớn rộng, hòa lần vào
sang thương khác tạo đám, (mảng) đa cung, hình bản đồ, vòng nhẫn hoặc đồng tiền….Tập
trung tay>>chân
Trong 72h, tất các sang thương sẽ xuất hiện và tiến triển đầy đủ. Sang thương tồn tại tối thiểu 7
ngày, và đa số tự biến mất trong 1-2 tuần sau đó (khoảng < 4 tuần từ khi sang thương đầu tiên
x.hiện)
Đặc điểm E.M
• Mỗi vòng có vẻ tương ứng với mỗi một giai đoạn tiến triển (giải phẫu
bệnh, mô học) của sang thương. Chỉ sang thương nào tiến triển tới cùng thì
mới có hình ảnh sang thương điển hình (tối thiểu 3 vòng tròn đồng tâm).
• Trên lâm sàng ta sẽ thấy có những sang thương ở giai đoạn tiến triển đầy
đủ (bia bắn điển hình), xen lẫn sang thương chưa phát triển đầy đủ (sẩn
bia bắn không điển hình). Vì có nhiều sang thương có cùng giai đoạn tiến
triển cho hình ảnh sang thương khá đồng dạng (monomorphic appearance).
• Quan trọng phải phân biệt được sang thương bia bắn không điển hình
dạng sẩn (papular atypical target lesion) (hay gặp trong E.M) với dạng dát
(flat atypical target lesion) hay gặp trong dị ứng thuốc nặng có hoại tử
thượng bì .
SANG THƯƠNG BIA BẮN
KHÔNG ĐIỂN HÌNH Sang thương bia bắn không điển hình
Sang thương bia bắn không điển hình
dạng sẩn
dạng dát phẳng
Không đủ 03 vòng hoặc
Ranh giới không rõ giữa các vòng Sẩnhồng ban chỉ có hai vòng đồng tâm
Có hai dạng: không có hoại tử trung tâm
• Sẩn gồ cao: gặp trong EM
• Dát phẳng: hay gặp trong SJS
Bia bắn EM: H.ban đa dạng
SJS: H.chứng Steven johnson
Dát hồng ban hình tròn sẫm màu ở trung tâm
Điển hình
Không điển (do hoại tử thượng bì ở trung tâm)
hình
Dạng dát
Dạng sẩn
Chẩn đoán phân biệt sốt kèm E.M
Chủ yếu phân biệt với:
1.Hội chứng Steven Johnson
2.Mề đay khổng lồ (còn gọi là mề đay dạng sang thương đa
dạng)
3.Hồng ban sắc tố cố định (do dị ứng thuốc)
4.Bóng nước tự miễn (Pemphigus ,pemphigoid hoặc viêm da
dạng herpes)
E.M và Hội chứng Steven Johnson (S.J.S)?
T. chứng
Loại sang thương Phân bố Niêm mạc Tiến triển Yếu tố thúc đẩy
toàn thân
Toàn phát: Đám hồng ban đỏ tươi, Bắt đầu thoái triển: tăng sắc
Dát hồng ban đỏ tươi đơn độc
có phù nề nhẹ, và bắt đầu có mụn tố và bóng nước xẹp dần
Oval, bờ rõ, 1-vài cm nước ở trên
Hồi phục
Tăng sắc tố sậm màu (vài tháng –năm)
Tái phát tại chỗ cũ, thêm chỗ mới Vết thâm tăng sắc tố tồn tại kéo Tăng sắc tố trở lại khi dùng lại
Vị trí: Lòng bàn tay, bàn chân, miệng, bẹn và s.dục dài sau hồi phục thuốc cũ
Tiến triển theo thời gian (14)
Bóng nước tự miễn
Có rất nhiều bệnh nhưng 3 bệnh thường gặp: Pemphigus, pemphigoid và viêm
da dạng herpes
Phá hủy sự gắn kết giữa các tế bào ở lớp thượng bì bóng nước, mụn nước
Sang thương cơ bản là những tổn thương da dạng bóng nước dễ bể mày
vàng. Dấu Nikolsky (+). Đau rát > ngứa.
Chia thành nhiều thể khác nhau, trong đó thể bóng nước có kèm sốt là:
• pemphigus vulgaris, đây cũng là thể pemphigus thường gặp nhất trong các
thể pemphigus .
• Paraneoplastic pemphigus (pemphigus cận tăng sinh): hiếm gặp hơn
• Pemphigus do thuốc…
Loét miệng dai dẳng
Nữ
PEMPHIGUS THƯỜNG >40 tuổi
Lan toàn thân: Vùng tì đè, nách, vùng chậu ± rìa móng
Diễn tiến: Từng đợt, tuổi thọ sang thương 1-2 tuần,
Thay đổi tổng trạng, sốt, sụt cân.. Tiển triển (đợt bùng phát): bóng nước toàn thân, lớn,
loét trợt, suy nhược cơ thể, nikolsky +
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
Dị ứng và phù viêm có thể là dấu hiệu ngoài da của sốc phản vệ
phải luôn luôn đánh giá dấu hiệu sinh tồn trên bệnh nhân có dị
ứng hoặc phù viêm.
MỀ ĐAY: Phân loại
Dưới 6 tuần
Hiếm khi tồn tại > 24h
CẤP Trẻ em, người lớn
Nhiễm trùng, thuốc, thức ăn,vaccin
BAN ĐẦU
Mề đay Hồng ban sẩn phù ngứa nhiều
>24h
VẪN TỒN TẠI SAU 24H
Hồng ban sậm màu
01 tuần
Mọc 2-3 đợt, 2-3 ngày/1 đợt
Đối xứng, mặt duỗi chi (cẳng chân ++)
Lao (Strep)
Streptcoccus
Tuần 2: Thoái triển giống vết bầm da
Đỏ nhạt tím xanh vàng nâu b.mất Sarcoidosis
Sulfamide
Tuần 3-tuần 6
Các sang thương sẽ tự hết Nổi 2-3 đợt/ cách 2-3 ngày. Tất cả biến mất sau 3-6 tuần
Để lại dát nâu sậm
Phân biệt với: Erythema induratum
erythema nodosum
Hồng ban nút
• Viêm vách mô mỡ
• Nốt cục dưới da 1-2cm
• Sưng nóng đỏ đau
• Mặt trước cẳng chân ++++
• Streptococcus, Sarcoidosis, Sulfamide, BK..
Cần nhớ
44
CÁC DẠNG TỬ BAN
TỬ BAN
• Do có hiện tượng thoát hồng
Mụn mủ nhiễm trùng /Côn trùng đốt
cầu khỏi mạch máu mao vào
da, niêm.
• Màu thường đỏ tía, hoặc tím
đỏ, đỏ sậm Tử ban: màu sắc không thay đổi khi đè ép
Mụn mủ , một số lõm ở giữa
• Không biến mất dưới áp lực Tử ban
bệnh thủy đậu
(thoát mạch)
đè ép lên bề mặt sang thương
da
• Cơ chế: bất thường ít nhất 1/3:
• Thành mạch Chấm x.huyết Đám x.huyết Sẩn
• Tiểu cầu (petechia) (echymosis) (palpable)
thành mạch, tiểu cầu. Tắc vi mạch, DIC… Viêm m.máu nhỏ
• Yếu tố đông máu.
Cần loại trừ: Tử ban hoại tử trung tâm (fulminant purpura) thường gặp trong
NTH nặng kèm DIC diễn tiến rất nhanh đến sốc và rối loạn đông máu.
TỬ BAN
Tử ban dạng sẩn Tử ban dạng dát
• Ban màu đỏ tím do thoát hồng cầu ngoài
thành mạch (tại da hoặc niêm mạc)
• Thường chia thành hai nhóm
• Dát tử ban bao gồm tử ban điểm và
mảng tử ban (>2-5cm) (trong đó có tử ban
hoại tử trung tâm): không do viêm mạch
máu nhỏ.Thường do bất thường tiểu cầu,
hoặc yếu tố đông máu. Tử ban dạng bản đồ Tử ban dạng chấm
• Tử ban dạng sẩn: liên quan viêm mạch (petechia) tử ban điểm
máu nhỏ.
• Trước mọi loại tử ban kèm sốt quan
trọng nhất là phải loại trừ tử ban hoại
tử trung tâm (fulminant purpura) vì
thường gặp trong NTH nặng kèm DIC
TỬ BAN
SXH
Não mô cầu CẤP CỨU NỘI KHOA
N.mô cầu, S.Suis
CÓ DIC VÀ NTH NẶNG HOẶC Henoch scholein
NTH S.Suis
SHOCK NT
Thuốc
NTH nặng
Ntrùng # (ve mò, lepto, NMÔ CẦU (T.EM)
SXH V.nội tâm mạc
t.hàn, srét..)
S.SUIS (N.LỚN)
Bệnh máu Hemophilia Rx kháng huyết thanh
Shock NT#
TỬ BAN DẠNG SẨN
• Viêm tiểu tĩnh mạch cấp tính kèm: thoát hồng
cầu, thoát bạch cầu và fibrin ra ngoài mạch máu
ở da.
• Phức hợp miễn dịch lắng đọng thành mạch
• Ban đầu là sẩn hồng ban nhanh chóng chuyển
thành tử ban (do thành mạch bị tổn thương).