Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN THI
I. HÀNH CHÍNH
· Mạch: 86 lần/phút
· Huyết áp: 130/80 mmHg
· Nhiệt độ: 36.5 độ C
· Nhịp thở: 18 lần/ phút
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, tần số thở 18 lần/phút
- RRPN rõ
- Phổi không rales
- Bụng mềm, không chướng, không sẹo mổ cũ, không u cục bất thường
b. CLS đã có:
CTM
Hb: 139 T/L
BC: 9.8 G/L
NEU: 8.09 G/L
TC: 282 G/L
BỆNH ÁN DA LIỄU
SHM:
Glu: 5.5 mmol / L
Creatinin 92 mmol / L
AST: 21.1
ALT: 13.5
Cholesterol: 3.7
Triglyceride: 1.42
CDPB:
BỆNH ÁN DA LIỄU
Vảy phấn nang lông: sẩn đỏ hình chóp màu hồng có vảy phấn khu trú ở nang lông,
có đảo da lành giữa vùng tổn thương( đặc trưng). Hay gặp nhất ở mặt duỗi đốt 2, 3
ngón tay và ngón chân, bụng, chi dưới, đặc biệt ở lòng bàn tay và bàn chân. Tỷ lệ
nam nữ như nhau, hay gặp nhất ở 5-10 tuổi. Nếu toàn thân thì tình trạng bệnh nhân
ít bị ảnh hưởng.( vảy nến thì sốt cao, rl tiêu hóa, suy kiệt, có thể tử vong do nhiễm
trùng thứ phát)
Nấm móng ( do trychophton) y: móng ngả vàng, mất bóng rồi dày lên,, dưới móng
có 1 khối sừng dễ mủn, các móng có thẻ bị teo, mòn dần từ từ bờ tự do đến chân
móng. Thường chỉ tổn thương 1-2 móng
Vảy phấn hồng Gibert: thương tổn cơ bản là mảng da đỏ hình tròn hoặc hình bầu
dục, có vảy phấn nổi cao so với trung tâm, rải rác toàn thân. Các vùng đầu, mặt và
bàn tay, bàn chân thường không có thương tổn. Bệnh tiến triển tự khỏi trong vòng 4
đến 8 tuần.
Căn nguyên: là 1 bệnh rối loạn miễn dịch có yếu tố di truyền. Yếu tố kháng nguyên
bạch cầu (HLA) có liên quan đến bẹnhv ảy nến. Các yếu tố CW6, B17, B27, B37
có nguy cơ mắc cao.
- Căn sinh bệnh: gia tăng số lượng tb thượng bì. Lâm sàng là sự tróc
vẩy, mô học: á sừng avf tăng sừng. Chu kì tb từ 311hxuoongs còn 36h
, kq tăng snh tb thượng bì lên gấp 28 lần, lớp thượng bì dày gấp 2-3
lần.
- Sự duy trì liên tục phản ứng viêm nhiễm miễn dịch: lâm sàng: hồng
ban. Mô học : thâm nhiễm tb viêm( tb lympho T đã kích hôatj). T-
CD8+ di chuyển vào thượng bì , T-CD4+ tập trung ở lớp bì.. Các tb T
giải phóng các cytokin( gồm interlukin, interferon và growth factor
như IFN-y, TNF-@, IL2, IL23...) và chemokines đóng vai trò quan
trọng trong việc duy tri pứ viêmmãn tính ở bẹnh vảy nến
Thể thông thường: chia theo kích thước tổn thương và chia theo vị trí khu trú
tổn thương
Thể giọt: kích thước thương tổn nhỏ khoảng 05-1cm đường
kính
Thể đồng tiền: kích thước từ 1-3 cm
Thể mảng: các mảng tổn thương có đường kính từ 5-10cm
Thể toàn thân: thương tổn lan tỏa toànt hân, còn ít vùng da lành
Mụn mủ rảicách- toàn thân; các mụn mủ có dd: xh đột ngột kèm sốt cao,
mệt mỏi. Các mụn nhỏ băngd đầu dinh ghim trắng đục nằm ở nông dưới
lớp sừng. Mụn mủ có thể mọc ở toàn thân hăocj 2 chi dưới. cấy mủ ko thấy
vk-> do nhiễm trùng thuốc bôi kích ứng da, ngưng sử dụng corticoid toàn
thân
Thể khu trú ở lòng bàn tay, bàn chân: khu trú ở đầu ngón tay, ngón chân
còn gọi là viêm da đầu chi liên tục của Hallopeau
Thể Khớp:- viêm tự miễn hệ thông cơ xương khớp thuốc nhóm bệnh viem khớp cột
sống vs huyết thanh (-). Có yếu tố di truyền mạnh và liên hệ nhiều đến HLA 6, 27,
39. Cơ chế bệnh sinh: SỰ kichs hoặt tb T-CD8+ dấn đến sự phóng thích các chất
trung gian gây viêm
- cso thương tổn trước khi có tổn thương khớp. Thường gặp ở đốt ngón
xa, cổ tay, đầu gối, cột sống
Thể đỏ da toàn thân: do vảy nến mảng tiến triển từ từ, do điều trị ko đúng cách,
corticoid toàn thân, vvv.... đôi khi là dấu hiệu đầu tiên cảu vảy nến
Phân độ theo PASI: chỉ số mức độ nghiêm trọng cảu vảy nến
Nhẹ: <3%
Vừa: 3<...<10%
Nặng: >10%
Biến chứng:
Điều trị: phối hợp điều trị tại chỗ, toàn thân kết hợp với tư vấn:
Tại chỗ: sử dụng các thuốc bong vảy, khử oxy chống viêm
Mỡ salicylic 1-5 % : chóc lớp sừng da, làm tiết bã nhờn. Làm mềm và lớp
sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh , làm giảm pH, làm cho lớp biểu bì mô
sừng hóa phồng lên , sau đó bong tróc ra. Quá liều gây hoại tử da. Dễ dàng
hấp thu qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu. Ko dùng đường toàn thân vì
kích ức mạnh niêm mạch tiêu hóa và các mô khác
Mỡ guodron
Mỡ corticoid
Calcipotriol( vtm D3)
Kem hoặc mỡ các loại retinoid:
Calcipotriol( vtm D3)
– xamiol; (là 1 corticosteroid kháng viêm, chống dị, co mạch- giảm biệt hóa và
ức chế tăng sinh tb sừng- tương tự vtm D là ) liều ko quá 15g/ngày, S điều trị ko
quá 30%, da đầu thì 1-4g.
-chống chỉ định cho vảy nến thẻ giọt, vảy nến thể mủ
Bilaxten ( là thuốc thuộc nhóm kháng histamin sử dụng toàn thân- chuyển
hóa chủ yếu ở thận- thành phần chủ yếu là bilastine- ức chế các phản ứng
mẩn ngứa ban đỏ trên da trong 24h)
- FELAINI 25mg ( thành phần là acitrelin 25mg- là một retinoid là 1
chất chuyển hóa của etretinat- ảnh hưởng đến quá trình tăng sinh tế
bào biểu bì và quá trình tổng hợp cảu glycoprotein của da. Bình
thường hóa quá trình biết hóa tb, làm mỏng lớp sừng ở tb biểu bì do
làm giảm tốc độ tăng sinh của tb sừng.
- Tác dụng chống viêm và chống tăng sinh giúp làm giảm viêm da và
biểu bì , ban đỏ, đọ nhạy của các tônt hương vảy nến
- Dược động học: gắn chủ yếu vào protein huyết tương 99%
- Chổng chỉ định: cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng
Asbesone; (loại 3-TB mạnh) : chứa betamethason là corticosteroid tổng hợp, có tâc
dụng glucocorrticoid rất mạnh tác đọng tại chỗ và tác động nhanh kéo dài, chuyển
hóa chủ yếu ở gan- dễ hấp thu khi dùng tại chỗ avf tác dụng toàn thân
BỆNH ÁN DA LIỄU
- Chống chỉ định: tổn thương da do vk, nấm , viruss, kí sinh trùng diện
rộng, tổn thương có loét, mụn trừng cá
- Tác dụng phụ:
- Tại chỗ: nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông , nhiễm trùng thư
phát, teo da, nổi vân
- Toàn thân: chuyển hoas thuongwf mất kali, giữ natri, giuwx nước
Fucindin h cream 15g: kết hợp tác dụng kháng khuẩn của axit fuxidic( bài tiết chủ
yếu qua mật) vs kháng viêm của hydrocortison acetat
Vaselin 500mg: dưỡng ẩm
Toàn thân:
- Vtm A acid: soriatane: 25-30mg
- Methotrexat: mỗi tuần 7,5-10th. Cơ chế hoạt động : ức chế
dihydrofolate reducetase( DHFR)-> ức chế tổng hợp purine và
pyrimidine. ức chế tăng sinh tb thượng bì . ở liêuf thấp ức chế invito
tăng sinh tb lympho. Tác dụng phụ gây đọc gan, lâu ngày gây xơ gan.
Cần theo doi CTM và chức năng gan. Khi tổng liều đạt 1,5g cần làm
sinh thiết gan
- Cyclocporin A: ức chế miễn dịch. 1,5-2,5mg/kg, giảm dần trước khi
kết thúc điều trị . Hiệu quả 90% vs thể nặng như đỏ toàn than
- Corticoid: ko dùng đường toàn thân